Nội dung bài giảng giúp các em hs hệ thống hóa kiến thức các hiđrocacbon quan trọng: ankan, anken, ankin và ankylbenzen về đặc điểm cấu tạo tính chất vật lý, tính chất hóa học, tính đặc trưng và ứng dụng.
| ANKAN | ANKEN | ANKIN | ANKYLBENZEN |
1. CTPT | CnH2n+2 (n ≥ 1) | CnH2n (n ≥ 2) | CnH2n - 2 (n ≥ 2) | CnH2n - 6 (n ≥ 6) |
2. Đặc điểm cấu tạo | - Chỉ có liên kết đơn. | - Có 1 liên kết đôi C=C. | - Có một liên kết ba C≡C. | - Có vòng benzen. |
3. Đồng phân | - Mạch cacbon. | - Mạch cacbon. - Vị trí liên kết đôi - Hình học. | - Mạch cacbon. - Vị trí liên kết ba. | - Mạch cacbon của nhánh ankyl - Vị trí tương đối của các nhóm ankyl. |
4. Lí tính | - Ở điều kiện thường; từ C1 đến C4 là chất khí, C5 đến C17 là chất lỏng và còn lại là chất rắn. - Không màu. - Không tan trong nước. - Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy tăng dần khi phân tử khối tăng. |
ANKAN | ANKEN | ANKIN | ANKYLBENZEN | |
Phản ứng thế | Phản ứng thế với halogen | Phản ứng thế bằng ion kim loại | Phản ứng thế halogen, nitro hóa | |
Phản ứng tách | Phản ứng đehiđro hóa, crackinh | |||
Phản ứng cộng | Phản ứng với halogen, HX, H2 | Phản ứng với halogen, HX, H2 theo 2 giai đoạn | Phản ứng với H2, Cl2 | |
Phản ứng trùng hợp | Phản ứng | Phản ứng đime hóa, trime hóa | ||
Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn (phản ứng với KMnO4) | Phản ứng | Phản ứng | Benzen: không làm mất màu Ankylbenzen: làm mất màu khi đun nóng | |
Phản ứng cháy | nCO22O | nCO2=nH2O | nCO2>nH2O | nCO2 > nH2O |
Hình: Sơ đồ chuyển hóa giữa các loại hidrocacbon
Crackinh hoàn toàn V lít ankan X thu được hỗn hợp Y gồm 0,1V lít C3H8; 0,6V lít CH4; 1,8V lít các hidrocacbon khác. Tỉ khối của Y so với H2 là 14,4. Dẫn 1 mol Y đi qua bình chứa dung dịch Brom dư, phản ứng kết thúc thấy khối lượng bình tăng m gam. Biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện, chỉ có ankan tham gia phản ứng crackinh. Giá trị của m là:
Do tỉ lệ mol cũng bằng tỉ lệ thể tích ở cùng điều kiện nên nếu xét 1 mol Y
\(\Rightarrow n_Y = n_{C_3H_8} + n_{CH_4} + n_{HC khac} = 0,1n_X + 0,6n_X + 1,8n_X\)
⇒ nX = 0,4 mol
Bảo toàn khối lượng: mX = mY = 2 × 14,4 × 1 = 28,8 g
⇒ MX = 72 g ⇒ X là C5H12
Các phản ứng cracking xảy ra:
+/ C5H12 → CH4 + C4H8
+/ C5H12 → C3H8 + C2H4
+/ C5H12 → C2H6 + C3H6
+/ C3H8 → CH4 + C2H4 (*) ⇒ C5H12 → CH4 + 2C2H4
⇒ ở PT (*) có: \(n_{C_2H_4} = 2(n_Y - 2n_X )= 0,4\ mol\)
\(\Rightarrow n_{C_4H_8} = 0,04\ mol;\ n_{C_3H_8} = 0,04\ mol\)
\(\Rightarrow n_{C_2H_4} = 0,44\ mol \Rightarrow n_{HC\ khac} = n_{C_4H_8} + n_{C_2H_4} + n_{C_2H_6} + n_{C_3H_6}\)
\(\Rightarrow n_{C_2H_6} = n_{C_3H_6} = 0,12\ mol\)
⇒ Brom phản ứng được với C4H8; C3H6; C2H4.
⇒ mtăng \(= m_{C_4H_8} + m_{C_2H_4} + m_{C_3H_6} = 19,6\ g\)
Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H2SO4 làm xúc tác) thu được hỗn hợp Z gồm hai rượu (ancol) X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp Z sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH bằng 0,05M. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là (Cho: H = 1; C = 12; O = 16; thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Gọi CTPT trung bình 2 anken là \(C_{\bar{n}} H_{2\bar{n}}\)
(\(\Rightarrow\) ancol tương ứng \(C_{\bar{n}} H_{2\bar{n} +2}O\))
+ Đốt cháy: \(C_{\bar{n}} H_{2\bar{n}+2}O\ +\frac{3\bar{n}}{2}O_2\rightarrow \bar{n}CO_2+(\bar{n}+1)H_2O\)
+ Do sản phẩm cháy đi vào NaOH sau đó còn dư bazo nên CO2 tạo muối Na2CO3:
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
\(\Rightarrow 0,5\times n_{NaOH \ pu} = n_{CO2} = 0,5\times 2\times (0,1 - 0,05) = 0,05\) (mol)
\(\Rightarrow C_{\bar{n}} H_{2\bar{n}+2}O=\frac{0,05}{\bar{n}}\) (mol)
\(\Rightarrow M_{C_{\bar{n}} H_{2\bar{n} +2}O}=14\bar{n}+18=\frac{1,06}{\frac{0,05}{\bar{n}}}\Rightarrow \bar{n}=2,5\)
\(\Rightarrow\) Mà 2 anken là đồng đẳng liên tiếp
\(\Rightarrow\) chúng là C2H5OH và C3H7OH
Hấp thụ vừa đủ hỗn hợp khí X gồm etilen và propilen vào dung dịch KMnO4 31,6% ở nhiệt độ thấp thu được dung dịch Y chỉ chứa 3 chất tan là etilenglicol, propan-1-2-điol, kali hidroxit và kết tủa Z. Trong dung dịch Y nồng độ % của etilenglicol là 6,906%. Phần trăm hối lượng prpilen trong X là:
Gọi khối lượng anken hấp thụ là m g có x mol etilen và y mol propen.
⇒ m = 28x + 42y
Giả sử có 100g dung dịch thuốc tím ⇒ n\(\tiny KMnO_4\) = 0,2 mol
Các quá trình:
+ Cho e: anken → diol + 2e
+ Nhận e: MnO4- + 2H2O + 3e → MnO2 + 4OH-
⇒ n e trao đổi = 2x + 2y = 0,2 × 3 = 0,6 mol (1)
⇒ m rắn không tan = 17,4 g
⇒ m dd sau = m dd thuốc tím + m anken – m rắn = 82,6 + m
⇒ C% etilenglicol = \(\frac{62x}{82,6 +28x + 42y}\) = 0,06906 (2)
Từ 1 và 2 ⇒ x = 0,104 mol; y= 0,196 mol
%m propilen (X) = 73,75%
Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là:
\(m_{\downarrow} = 39,4 \ gam\)
Khối lượng dung dịch giảm bớt 19,912 gam
\(\\ \Rightarrow m_{\downarrow} - (m_{CO_{2}} + m_{H_{2}O}) = 19,912 \\ \Rightarrow m_{CO_{2}} + m_{H_{2}O} = 19,488 \\ m_{C} + m_{H} = m_{hh} = 4,64 \\ X: C_{x}H_{y} \\ \left\{\begin{matrix} 12x+y = 4,64 \ \ \ \ \ \ \ \\ 44x + 18.\dfrac{y}{2} = 19,488 \end{matrix}\right. \Rightarrow \left\{\begin{matrix} x = 0,348 \\ y = 0,464 \end{matrix}\right. \\ x : y = 0,348:0,464 = 3:4 \Rightarrow C_{3}H_{4}\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 38có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho dãy chuyển hoá sau: \(CH_{4} \xrightarrow[]{ \ \ \ } A \xrightarrow[]{ \ \ \ } B \xrightarrow[]{ \ \ \ } C \xrightarrow[]{ \ \ \ } Cao \ su \ buna.\) Công thức phân tử của B là:
Có bao nhiêu chất ứng với CTPT C4H8 mà khi hiđro hóa với xúc tác Ni nung nóng cho sản phẩm là butan?
Hai hidrocacbon A và B có cùng công thức phân tử C5H12 tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 thì A tạo ra 1 dẫn xuất duy nhất còn B tạo ra hỗn hợp 4 dẫn xuất. Tên gọi của A và B lần lượt là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 11 Bài 38.
Bài tập 1 trang 172 SGK Hóa học 11
Bài tập 2 trang 172 SGK Hóa học 11
Bài tập 3 trang 172 SGK Hóa học 11
Bài tập 4 trang 172 SGK Hóa học 11
Bài tập 5 trang 172 SGK Hóa học 11
Bài tập 38.1 trang 59 SBT Hóa học 11
Bài tập 38.2 trang 59 SBT Hóa học 11
Bài tập 38.3 trang 59 SBT Hóa học 11
Bài tập 38.4 trang 93 SBT Hóa học 12
Bài tập 38.5 trang 60 SBT Hóa học 11
Bài tập 38.6 trang 60 SBT Hóa học 11
Bài tập 38.7 trang 60 SBT Hóa học 11
Bài tập 38.8 trang 60 SBT Hóa học 11
Bài tập 38.9 trang 60 SBT Hóa học 11
Bài tập 1 trang 207 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 207 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 207 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 207 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 207 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 6 trang 207 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 7 trang 207 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 8 trang 207 SGK Hóa học 11 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho dãy chuyển hoá sau: \(CH_{4} \xrightarrow[]{ \ \ \ } A \xrightarrow[]{ \ \ \ } B \xrightarrow[]{ \ \ \ } C \xrightarrow[]{ \ \ \ } Cao \ su \ buna.\) Công thức phân tử của B là:
Có bao nhiêu chất ứng với CTPT C4H8 mà khi hiđro hóa với xúc tác Ni nung nóng cho sản phẩm là butan?
Hai hidrocacbon A và B có cùng công thức phân tử C5H12 tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 thì A tạo ra 1 dẫn xuất duy nhất còn B tạo ra hỗn hợp 4 dẫn xuất. Tên gọi của A và B lần lượt là:
Dẫn từ từ C2H4 vào dung dịch KMnO4, hiện tượng quan sát được là:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế Y từ dung dịch X:
Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây?
Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là:
Hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H2 có \(\overline{M}_X = 23,5\). Trộn V (lít) X với V1 (lít) hiđrocacbon Y được 107,5 gam hỗn hợp khí Z. Trộn V1 (lít) X với V (lít) hiđrocacbon Y được 91,25 gam hỗn hợp khí F. Biết V1 – V = 11,2 (lít) (các khí đều đo ở đktc). Công thức của Y là:
Hỗn hợp X gồm axetilen và vinyl axetilen có tỉ khối so với hidro là 19,5. Lấy 4,48l X (đktc) trộn với 0,09mol H2 rồi cho vào bình kín có sẵn chất xúc tác Ni, đốt nóng, sau các phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y chỉ gồm các hidrocacbon. Dẫn Y qua dung dịch chứa 0,2mol AgNO3 trong dung dịch NH3 dư, sau khi AgNO3 hết thu được 22,35g kết tủa và có 20,16l khí Z ở đktc thoát ra. Z phản ứng tối đa m gam brom trong CCl4 .Giá trị của m là:
Hỗn hợp X gồm propen và axetilen. Cho 5,6 lit hỗn hợp khí X tác dụng với dung dịch Brom dư, thấy có 72g brom phản ứng. Mặt khác cho 4,48 lit X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư /NH3 thu được m gam kết tủa, các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là:
Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở, điều kiện thường ở thể khí, trong phân tử hơn kém nhau một liên kết π. Lấy 0,56 lít X (đktc) tác dụng với brom dư (trong CCl4) thì có 14,4 gam brom phản ứng. Nếu lấ y 2,54 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được khối lượng kết tủa là:
So sánh tính chất hoá học của:
a. Anken với ankin
b. Ankan với ankylbenzen
Cho ví dụ minh hoạ.
Trình bày phương pháp hoá học
a. Phân biệt các bình đựng khí riêng biệt không dán nhãn: H2, O2, CH4, C2H4, C2H2
b. Tách riêng khí metan từ hỗn hợp với lượng nhỏ các chất C2H4, C2H2.
Viết các phương trình hoá học của các phản ứng hoàn thành dãy chuyển hoá sau:
\(\\ a) \ Etan \xrightarrow [ \ ]{ \ (1) \ } etilen \xrightarrow [ \ ]{ \ (2) \ } politilen. \\ b) \ Metan \xrightarrow [ \ ]{ \ (1) \ } axetilen \xrightarrow [ \ ]{ \ (2) \ } vinylaxetilen \xrightarrow [ \ ]{ \ (3) \ } butandien \xrightarrow [ \ ]{ \ (4) \ } polibutadien. \\ c) \ Benzen \rightarrow brombenzen.\)
Viết phương trình hoá học tổng quát của phản ứng đốt cháy các loại hiđrocacbon đã nêu trong bảng 7.2. Nhận xét về tỉ lệ số mol CO2 và số mol H2O trong sản phẩm cháy của mỗi loại hiđrocacbon.
Khi đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X (là chất lỏng ở điều kiện thường) thu được CO2 và H2O có số mol theo tỉ lệ 2 : 1. Công thức phân tử của X có thể là công thức nào sau đây?
A. C4H4. B. C5H12. C. C6H6. D. C2H2.
Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai ?
A. Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon thì sản phẩm thu được chỉ là CO2 và H2O.
B. Nếu sản phẩm của phản ứng đốt cháy hoàn toàn một chất chỉ là CO2 và H2O thì chất đem đốt là hiđrocacbon.
C. Khi đốt cháy hoàn toàn một ankan, thì trong sản phẩm thu được, số mol H2O lớn hơn số mol CO2.
D. Nếu trong sản phẩm đốt cháy một hiđrocacbon, số mol H2O lớn hơn số mol CO2 thì hiđrocacbon đem đốt phải là ankan.
Chất nào trong 4 chất dưới đây có thể tham gia cả 4 phản ứng: phản ứng cháy trong oxi; phản ứng cộng với brom; phản ứng cộng với H2 (chất xúc tác Ni, nhiệt độ); phản ứng-với dung dịch AgNO3 trong amoniac ?
A. etan;
B. eten;
C. axetilen;
D. xiclopropan.
Cho các chất: stiren, toluen, iospentan, propin, đivinyl, p-xilen, metylpropen. Trong các chất đó, có mấy chất không phản ứng với nước brom?
A. 2 chất
B. 3 chất
C. 4 chất
D. 5 chất
Tên gọi của chất C6H5Br là
A. benzen bromua
B. benzyl bromua
C. phenyl bromua
D. hexyl bromua
Hỗn hợp M chứa hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hoàn toàn 13,2 g hỗn hợp M thu được 20,72 lít CO2 (đktc).
Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M.
Hỗn hợp khí A chứa hiđro, một ankan và một anken. Dẫn 15,68 lít A đi qua chất xúc tác Ni nung nóng thì nó biến thành 13,44 lít hỗn hợp khí B. Dẫn B đi qua bình đựng dung dịch brom thì màu của dung dịch nhạt đi và khối lượng bình tăng thêm 5,6 g. Sau phản ứng còn lại 8,96 lít hỗn hợp khí c có tỉ khối đối với hiđro là 20,25. (Biết các thể tích đo ở đktc; các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn).
Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích của từng chất trong mỗi hỗn hợp A, B và C.
Hỗn hợp A chứa 3 ankin với tổng số mol là 0,10 mol. Chia A làm hai phần như nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1, thu được 2,34 g nước. Phần 2 tác dụng với 250 ml dung dịch AgNO3 0,12M trong NH3 tạo ra 4,55 gam kết tủa.
Hãy xác định công thức cấu tạo, tên và phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp A, biết rằng ankin có phân tử khối nhỏ nhất chiếm 40% số mol của A.
Hỗn hợp X chứa 3 chất A, B, C đều là đồng đẳng của benzen (các khối lượng mol: MA < MB < MC), trong đó A và C có số mol bằng nhau và cách nhau 2 chất trong dãy đồng đẳng.
Để đốt cháy hoàn toàn 48,8 g hỗn hợp X cần dùng vừa hết 153,6 g O2.
1. Xác định công thức phân tử của A, B, C biết rằng chất B không có đồng phân là hợp chất thơm.
2. Hãy tính phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp X.
Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một ankin. Lấy 2,24 lít (đktc) A cho sục vào qua dung dịch AgNO3 trong amoniac (lấy dư) thì thể tích khí giảm đi 20% và thu được 2,94 kết tủa. Khi đi ra khỏi dung dịch AgNO3 được đốt cháy hoàn toàn rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư) tạo ra 16 g kết tủa.
Xác định công thức phân tử và phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp A.
Hãy điền những cụm từ cho dưới đây vào các chỗ trống trong các câu sau:
a) Phân tử hiđrocacbon no chỉ có các … (1) … bền vững, vì thế chúng … (2) … ở điều kiện thường. Trong phân tử … (3) … không có … (4) … đặc biệt nào, nên khi tham gia phản ứng thì thường tạo ra … (5) … sản phẩm.
A: hiđrocacbon no
B: tương đối trơ
C: liên kết δ
D: trung tâm phản ứng
b) Ở … (6) … có những … (7) …, đó là những … (8) …, chúng gây nên những … (9) … cho iđrocacbon không no.
A: trung tâm phản ứng
B: hiđrocacbon không no
C: phản ứng đặc trưng
D: liên kết π
c) Ở vòng benzen, 6 electron p tạo thành … (10) … chung, do đó bền hơn các … (11) … riêng rẽ, dẫn đến tính chất đặc trưng của … (12) … là: tương đối …(13)…, khó cộng, bền vững đối với tác nhân oxi hoá.
A: liên kết π
B: hiđrocacbon thơm
C: hệ electron π liên hợp
D: dễ thế
Hãy viết phương trình phản ứng của toluen và naphtalen lần lượt với Cl2, Br2, HNO3, nêu rõ điều kiện phản ứng và quy tắc chi phối hướng phản ứng
Trong những chất sau: Br2, H2, HCl, H2SO4, H2O. Chất nào, trong điều kiện nào có thể cộng được vào ankylbenzen, vào anken? Viết phương trình hoá học. Cho biết quy tắc chi phối hướng của phản ứng (nếu có).
Hãy dùng phương pháp hoá học phân biệt các chất trong mỗi nhóm sau:
a) Toluen, hept-1-en và heptan.
b) Etylbenzen, vinylbenzen và vinylaxetilen
Khi cho stiren tác dụng với hiđro có Pd xúc tác ở 25oC chỉ thu được etylbenzen. Muốn thu được etylxiclohexan phải tiến hành phản ứng ở 100 – 200oC, áp suất 100atm. Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng và giải thích.
a) Để sản xuất cumen (isopropylbenzen) người ta cho benzen phản ứng với propen có xúc tác axit, hãy viết phương trình hoá học của phản ứng.
b) Để sản xuất 1,0 tấn cumen cần dùng tối thiểu bao nhiêu m3 (đktc) hỗn hợp khí tách được từ khí crăckinh gồm 60% propen và 40% propan (về thể tích)? Biết rằng hiệu suất phản ứng đạt 80%.
c) Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng khi cho 1mol cumen tác dụng với:
1mol brom có mặt bột Fe
1mol brom có chiếu sáng
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng cần dùng 6.16 lít O2 và thu được 3.36 lít CO2. Tính giá trị của m. Mọi người giúp em vs ạ
Câu trả lời của bạn
nO2 ban đầu: 0,275 (mol); nCO2 = nC = 0,15 (mol)
Bảo toàn oxi ta có: 0,275.2 = 2.0,15 + nH2O (do trong H2O có một nguyên tử O)
nH2O = 0,25 suy ra nH = 0,25.2 = 0,5
Do hidrocacbon chỉ gồm C và H suy ra mX lúc đầu là: 0,5 + 0,15.12 = 2,3 (g)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa 2 hidrocacbon A, B. Sản phẩm thu được lần lượt cho qua bình 1 đựng h2so4 đặc, khối lượng bình tăng 3,24g, bình 2 đựng dd ca(oh)2 dư tạo thành 16g chất rắn. Xác định công thức phân tử của các hidrocacbon biết số mol của A, B trong hỗn hợp bằng nhau và số mol co2 được tạo ra từ phản ứng cháy của A, B bằng nhau
Câu trả lời của bạn
Bình axit bắt nước suy ra mH2O=3,24g(0,18mol)
Bình bazo bắt CO2
CO2+Ca(OH)2\(\rightarrow\)CaCO3+H2O
Số mol CO2 bằng số mol CaCO3=16/100=0,16mol
nH2O>nCO2 nên là hidrocacbon no, theo đề số mol A và B bằng nhau và số mol CO2 bằng nhau nên A và B có cùng số C nên chúng là đồng phân no của nhau.
Đặt Công thức: CnH2n+2
CnH2n+2+O2\(\rightarrow\)nCO2+(n+1)H2O
0,16(n+1)=0,18n suy ra n=8
C8H18
Lấy 6.72 lít hh X gồm etan, etilen, axetilen dẫn qua đ AgNO3/NH3 dư thì có 3.6g kết tủa tạo thành và hh khí Y đi rq khỏi bình đc dẫn vào dd brom dư thì có 8g brom bị mất màu . Viết tất cả các pt và tính % về số mol của hh X
(Cho e hỏi hh khí Y td vs brom tạo kết tủa là chất nào vậy ah ? )
Câu trả lời của bạn
nhỗn hợp khí = 0,3 (mol)
naxetilen = 0,015 (mol) \(\rightarrow\) 5%
netilen = 0,05 (mol) \(\rightarrow\) 16,67%
netan = 0,3 - 0,015 - 0,05 = 0,235 (mol) \(\rightarrow\) 78,33%
Khí Y gồm có etan và etilen, nhưng chỉ có etilen tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1:1 nên suy ra netilen = nBr2 phản ứng
1. Dẫn 0,56l hh khí gồm axetilen và etilen qua dd AgNO3/NH3 dư thu dược 1,2g kết tủa vàng. Thể tích etilen trong hh
2. Cho 8,96l hh gồm etan,propin qua bình chứa dd AgNO3 trong NH3 dư thu được 22,05g kết tủa vàng. Tp % theo thể tích cua etan trong hh
3. Ch 8,4g but-1-en tác dụng hết với dd Br2 dư. Tính kl sp thu đựơc
4. Khi đốt cháy 1 hidrocacbon X thu được CO2 và H2O với tỉ lệ số mol là nNO2 : nH2O = 2:1 X là hidrocacbon nào
Cảm ơn
Câu trả lời của bạn
nhỗn hợp là: \(\dfrac{8,96}{22,4}\) = 0,4 (mol)
Do chỉ có propin tác dụng với AgNO3/NH3 tạo thành CAg(nối ba)C-CH3
npropin = 22,05 : (12.3 + 3 + 108) = 0,15 (mol)
Vpropin là : 0,15 : 0,4 = 37,5%
Vetan là: 100% - 37,5% = 62,5%
1. Viết ctct c6h14 , c3h7cl , c4hgcl , c2h2 , c3h6br2
Câu trả lời của bạn
mk viết gọn bạn tự viết cấu tạo nhá
C6H14.....................CH3_CH2_CH2_CH2_CH2_CH3
C3H7CL........................CH3_CH2_CH2_CL
C4H9CL...................CH3_CH2_CH2_CH2_CL
C2H2...................CH\(\equiv\)CH
C3H6Br2...............Br_CH2_CH2_CH2_Br
Đốt cháy hoàn toàn 7,6g một hợp chất hữu cơ A thu được 26,4g CO2 và 3,6g H2O. Tìm CTPT A biết rằng 3,8g A ở thể hơi chiếm thể tích 11,2lít(đktc)
Câu trả lời của bạn
nC = nCO2 = 26,4/44 = 0,6
nH = 2nH2O = 3,6/18 = 0,4
mA = mC + mH + mO
⇒ 7,6 = 0,6.12 + 0,4 + mO
⇒ mO = 0 ⇒ trong A không có O
CTC CxHy
x : y = nC : nH = 0,6: 0,4 = 3:2
CTĐG nhất: (C3H2 )n ⇒ MA= 38n
MA = 3,8 /(11,2/22,4) = 38n
(từ đó tìm n nhưng đề sai rồi )
Đốt cháy hoàn toàn hh gồm C2H6 , C3H4 , C4H8 thì thu được 12,98 g CO2 và 5,76g H2O. tính khối lượng hidro cacbon đã đem đi đốt.
Câu trả lời của bạn
trong ba chất chỉ có C2H6 phản ứng vs O2
PTHH:
2C2H6 + 7O2 => 6 H2O + 4 CO2
\(n_{co2}=\dfrac{12,98}{44}=0,295\left(mol\right)\),\(n_{h2o}=\dfrac{5,76}{18}=0,32\left(mol\right)\)
\(n_{c2h6}=\dfrac{1}{3}n_{h2o}=\dfrac{59}{600}\left(mol\right)\)
=>\(m_{c2h6}=30.\dfrac{59}{600}=2,95g\)
Em cần gấp ạ
Hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon A,B mạch hở , phân tử A,B có cùng nguyên tử hidro biết 11,2 lít X (đktc) có thể cộng tối đa 17,92 lít H2 ( đktc) cho ra hỗn hợp Y có khối lượng 19,2gam . XÁC định CTPT A,B ( biết phân tử B nhiều hơn phân tử A 1 nguyên tử cacbon )
Câu trả lời của bạn
nX = 0,5 (mol)
nH2 cộng vào = 0,8 (l)
mX = 17,6 (g)
Theo đề ra, ta suy ra đó là ankin (B) và anken (A)
ankin CnH2n-2 và anken Cn-1H2n-2 \(\rightarrow\) giải hệ phương trình
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,5\\2x+y=0,8\end{matrix}\right.\)\(\rightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\\y=0,2\end{matrix}\right.\)với x là số mol ankin, y là số mol anken.
Ta có: 0,3.(14n - 2) + 0,2.(14n - 14) = 17,6 (g) \(\rightarrow\) n = 3
Suy ra ankin là C3H4 và anken C2H4
đốt cháy hết chất hữu cơ x no đơn chức mạch hở thành phần chứa C H O thu được CO2 có số mol bằng số mol O2 phản ứng. biết chất X có phản ứng tráng gương .số chất X thoả mãn?
Câu trả lời của bạn
Hello bạn.
Trước tiên mình liệt kê cho bạn những chất có khả năng tráng gương nha:
1) ankin có liên kết ba đầu mạch (Loại vì trong thành phần không có chứa nguyên tố Oxi mà đề cho thành phần chứa C H O)
2) Anđehit (chọn)
3) este (chọn)
4) Những chất có chứa nhóm -CHO
Cuối cùng thì ta kết luận được 2 chất là este và anđehit
Giờ viết phương trình phản ứng cháy ra và cho hai số mol bằng nhau ta rút ra được giá trị n = ? rồi tìm được số chất X thỏa mãn yêu cầu đề bài.
TN1: CnH2nO2 + \(\left( {\frac{{3n - 2}}{2}} \right)\)O2 nCO2 + nH2O
Vì CO2 có số mol bằng số mol O2 phản ứng nên:
\(\frac{{3n - 2}}{2} = n \Rightarrow n = 2 \Rightarrow {C_2}{H_4}{O_2}\)
hay H-COOCH3
TN2: CnH2nO + \(\left( {\frac{{3n - 1}}{2}} \right)\)O2 nCO2 + nH2O
Vì CO2 có số mol bằng số mol O2 phản ứng nên:
\(\frac{{3n - 1}}{2} = n \Rightarrow n = 1 \Rightarrow HCHO\)
Vậy có 2 chất thỏa mãn yêu cầu của đề bài là HCOOCH3 và HCHO
hỗn hợp A gồm hidrocacbon x và chất hữu cơ y ( chứ c,h,o) có tỉ khối với h2 bằng 13,8. để đốt cháy hoàn toàn 1,38 gam A cần 0.095 mol o2, sản phẩm cháy thu được 0,08 mol co2 và 0,05 mol h2o. cho 1,38 gam A qua lượng dư agno3/nh3 thu được m gam kết tủa. giá trị m là?
Câu trả lời của bạn
Có số mol hỗn hợp = 0,05 mol
Dựa vào tỉ khối hơi => M trung bình = 13,8.2=27,6
Số mol oxi trong X và Y là:
\({n_o} = {n_{{H_2}O}} + 2{n_{C{O_2}}} - 2{n_{{O_2}}} = 0,05 + 2.0,08 - 2.0,095 = 0,02\)
Dựa vào nguyên tử khối trung bình biện luận ra
X là C2H2; Y là HCHO
Tính kết tủa là xong
15.
Đốt cháy hết một lượng hỗn hợp gồm C4H10,C2H4,C3H6,C4H6 cần V lít oxi (đktc) thu được 8,96 lít
CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Giá trị của V là
A. 13,44
B. 17,92
C. 8,96
D. 15,68
Câu trả lời của bạn
Bài này bảo toàn nguyên tố Oxi là ra rồi bạn. Có số mol CO2 và H2O rồi còn gì. Hỗn hợp kia toàn H và C cơ mà.
Làm bình thường nhé!
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *