Nội dung Bài Luyện tập Hiđrocacbon thơm giúp HS biết được những điểm giống nhau và khác nhau về tính chất hóa học của các hiđrocacbon thơm với các ankan, anken, tính chất hóa học của các hiđrocacbon thơm.
Với R: nhóm ankyl
(thế nguyên tử hiđro)
Nhận biết các chất lỏng riêng biệt: ancol etylic, clorofom, benzen bằng 1 thuốc thử nào sau đây?
Dùng H2O ⇒ benzen phân lớp còn 2 chất còn lại tan.
Sau đó cho 2 chất còn lại vào benzen. Vì benzen tan rất kém trong nước và rượu nên sẽ phân lớp nếu có ancol etylic và tan tốt trong dung môi hữu cơ là clorofom.
Cho sơ đồ phản ứng sau:
\(Toluen \xrightarrow[1:1]{+Cl_2\ (as)} X \xrightarrow[]{+NaOH,t^0} Y \xrightarrow[]{+CuO,t^0} Z \xrightarrow[]{dd\ AgNO_3/NH_3} T\)
Biết rằng X, Y, Z, T là những sản phẩm chính. Công thức cấu tạo của chất T là:
\(\\C_6H_5CH_3 \xrightarrow[1:1]{+Cl_2,as} C_6H_5CH_2Cl \xrightarrow[]{+NaOH,t^0} C_6H_5CH_2OH\\ C_6H_5CH_2OH \xrightarrow[]{+CuO,t^0} C_6H_5CHO \xrightarrow[]{dd.AgNO_3/NH_3} C_6H_5COONH_4\)
Cho 27,6 gam hợp chất thơm X có công thức C7H6O3 tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Để trung hòa toàn bộ Y cần 100 ml dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch Z. Khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch Z là:
Có nNaOH = 0,8 mol; n\(\tiny H_2SO_4\) trung hòa = 0,1 mol
⇒ nNaOH phản ứng với X = 0,8 – 0,1 × 2 = 0,6 mol = 3nX
⇒ X phải có CT là HCOO-C6H4-OH
⇒ Chất rắn sau cô cạn có: 0,1 mol Na2SO4; 0,2 mol HCOONa; 0,2 mol C6H4(ONa)2
⇒ m = 58,6 g
Hỗn hợp chất X gồm các thành phần C, O, H chứa vòng benzen. Cho 6,9 gam X vào 360 ml dung dịch NaOH 0,5M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,9 g X cần vừa đủ 7,84 lít O2 (đktc) thu được 15,4 gam CO2. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là:
Khi đốt X: \(n_{O_2}= 0,35\) mol ⇒ theo DLBTKL: \(m_{H_2O} = m_X + m_{O_2} - m_{CO_2}\)
⇒ \(n_{H_2O} = 0,15\) mol và \(n_{CO_2} = 0,35\) mol
Trong X: \(n_C= 0,35\) mol;
\(n_H= 0,3\) mol; ⇒ \(n_C:n_H:n_O= 7:6:3\)
\(n_O=2n_{CO_2} +n_{H_2O} - 2n_{O_2}=0,15\) mol
Do X có CTPT trùng với CTDG nhất ⇒ X là C7H6O3
Có nNaOH = 0,18 mol ⇒ nNaOH phản ứng = 0,15 mol = 3nX
⇒ X có công thức cấu tạo là HCOO-C6H4-OH
HCOO-C6H4-OH + 3NaOH → HCOONa + C6H4(ONa)2 + 3H2O
⇒ m rắn = m NaOH dư + m HCOONa + m \(\tiny C_6H_4(ONa)_2\) = 12,3 g
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 36có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Trong các câu sau, câu nào không đúng?
Chất sau đây có tên gọi là gì?
Cho ba chất lỏng trong ba ống nghiệm riêng biệt: benzen, toluen và stiren. Dùng hoá chất nào sau đây để phân biệt chúng?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 11 Bài 36.
Bài tập 1 trang 162 SGK Hóa học 11
Bài tập 2 trang 162 SGK Hóa học 11
Bài tập 3 trang 162 SGK Hóa học 11
Bài tập 4 trang 162 SGK Hóa học 11
Bài tập 5 trang 162 SGK Hóa học 11
Bài tập 6 trang 162 SGK Hóa học 11
Bài tập 36.1 trang 55 SBT Hóa học 11
Bài tập 36.2 trang 55 SBT Hóa học 11
Bài tập 36.3 trang 56 SBT Hóa học 11
Bài tập 36.4 trang 56 SBT Hóa học 11
Bài tập 36.5 trang 56 SBT Hóa học 11
Bài tập 36.6 trang 56 SBT Hóa học 11
Bài tập 36.7 trang 56 SBT Hóa học 11
Bài tập 36.8 trang 57 SBT Hóa học 11
Bài tập 36.9 trang 57 SBT Hóa học 11
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Trong các câu sau, câu nào không đúng?
Chất sau đây có tên gọi là gì?
Cho ba chất lỏng trong ba ống nghiệm riêng biệt: benzen, toluen và stiren. Dùng hoá chất nào sau đây để phân biệt chúng?
Cho chuỗi biến hoá sau:
CTPT của A, B, C lần lượt là:
Lượng clobenzen thu được khi cho 15,6 gam benzen tác dụng hết với Clo (xúc tác Fe), hiệu suất của phản ứng đạt 80% là:
Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam toluen, sản phẩm thu được cho đi qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa tạo thành là:
Cho 1,28 gam naphtalen tác dụng hết với axit nitric tạo thành 1-nitronaptalen. Khối lượng sản phẩm tạo thành là:
Stiren tác dụng với dung dịch Brom dư tạo thành 1,2-đibromphenyletan có CTCT là:
Khối lượng Brom đủ để phản ứng hết với 1,04 gam stiren là:
Cho 39 gam benzen vào 100 gam HNO3 63% sau đó thêm axit H2SO4 đặc vào và đun nóng. Tính khối lượng nitrobenzen thu được nếu hiệu suất của phản ứng đạt 80%.
61,5 gam
49,2 gam
Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của benzen thu được 9,68 gam CO2. Vậy công thức của 2 aren là:
C7H8 và C8H10
C8H10 và C9H12
C9H12 và C10H14
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các hiđrocacbon thơm có công thức phân tử C8H10, C8H8. Trong số các đồng phân đó, đồng phân nào phản ứng được với: dung dịch brom, hiđrobromua? Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
Trình bày phương pháp hóa học của các phản ứng hóa học đặc biệt các chất lỏng sau: benzen, stiren, toluene và hex – 1 – in.
Viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế etilen, axetilen từ metan; điều chế clobenzen và nitrobenzen từ benzen và các chất vô cơ khác.
Cho 23,0 kg toluen tác dụng với hỗn hợp axit HNO3 đặc, dư (xúc tác axit H2SO4 đặc). Giả sử toàn bộ toluene chuyển thành 2,4,6 – trinitrotoluen (TNT).
Hãy tính:
a) Khối lượng TNT thu được.
b) Khối lượng axit HNO3 đã phản ứng.
Ankylbenzen X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 91,31%.
a) Tìm công thức phân tử của X.
b) Viết công thức cấu tạo, gọi tên chất X.
Hiđrocacbon X ở thể lỏng có tỉ lệ phần trăm khối lượng H xấp xỉ 7,7%. X tác dụng được với dung dịch brom. Công thức nào sau đây là công thức phân tử của X?
A. C2H2
B. C4H4
C. C6H6
D. C8H8
Có bốn tên gọi : o-xilen, o-đimetylbenzen, 1,2-đimetylbenzen, etylbenzen. Đó là tên của
A. 1 chất.
B. 2 chất.
C. 3 chất.
D. 4 chất.
Có 5 công thức cấu tạo:
Đó là công thức của mấy chất ?
A. 1 chất.
B. 2 chất.
C. 3 chất.
D. 4 chất.
Nhận xét nào dưới đây không đúng?
A. Benzen và toluen đều không có phản ứng với dung dịch nước brom.
B. Benzen và toluen đều có phản ứng thế với brom khi có xúc tác Fe.
C. Benzen và toluen đều có thể tham gia phản ứng cộng.
D. Toluen tham gia phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen khó hơn benzen.
Nếu cho toluen tác dụng với brom trong điều kiện chiếu sáng và đun nóng nhẹ, sản phẩm chính là
A.
B.
C.
D.
Cho vào ống nghiệm 2 ml nước brom. Nhỏ từ từ vào ống nghiệm đó 1 ml benzen. Trong ống nghiệm có 2 lớp chất lỏng : lớp dưới có thể tích lớn hơn và có màu vàng nâu, lớp trên không màu. Lắc kĩ ống nghiệm để hai lớp đó trộn vào nhau và sau đó để yên ống nghiệm. Trong ống lại thấy 2 lớp chất lỏng : lớp dưới có thể tích lớn hơn và không màu, lớp trên có màu.
Hãy giải thích những hiện tượng vừa nêu.
A là một đồng đẳng của benzen có tỉ khối hơi so với metan bằng 5,75.
A tham gia các quá trình chuyển hóa theo sơ đồ sau:
Trên sơ đồ chỉ ghi các chất sản phẩm hữu cơ (phản ứng còn có thể tạo ra các chất vô cơ).
Hãy viết phương trình hóa học của các quá trình chuyển hóa. Các chất hữu cơ viết dưới dạng công thức cấu tạo, kèm theo tên gọi.
Chất A là một đồng đẳng của benzen. Khi đốt cháy hoàn toàn 1,5 g chất A, người ta thu được 2,52 lít khí CO2 ( ở đktc ).
1. Xác định công thức phân tử chất A.
2. Viết các công thức cấu tạo có thể có của A kèm theo tên tương ứng.
3. Khi A tác dụng với Br2 có chất xúc tác Fe và nhiệt độ thì một nguyên tử H đính với vòng benzen bị thay thế bởi Br, tạo ra dẫn xuất monobrom duy nhất. Xác định công thức cấu tạo đúng của A.
Hỗn hợp M chứa benzen và xiclohexen. Hỗn hợp M có thể làm mất màu tối đa 75,0 g dung dịch brom 3,2%. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M và hấp thụ tất cả sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (lấy dư) thì thu được 21 g kết tủa. Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M.
Hỗn hợp A gồm hiđro và hơi benzen. Tỉ khối của A so với metan là 0,6. Dẫn A đi qua chất xúc tác Ni nung nóng thì chỉ xảy ra phản ứng làm cho một phần benzen chuyển thành xiclohexan. Hỗn hợp sau phản ứng có tỉ khối hơi so với metan là 0,75.
Tính xem bao nhiêu phần trăm benzen đã chuyển thành xiclohexan.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. 75%
B. 25%
C. 80%
D. 90%
Câu trả lời của bạn
Đáp án B
Hỗn hợp sau phản ứng trùng hợp tác dụng được với dung dịch Br2 chứng tỏ stiren còn dư.
C6H5-CH=CH2 + Br2 → C6H5-CHBr-CH2Br (1)
Br2 + 2KI → 2KBr + I2 (2)
Ta có:
nBr2 ban đầu = 0,1.0,15 = 0,015
Theo phương trình phản ứng (2) có
nBr2 dư = nI2 = 0,0025 mol
→ nBr2 phản ứng (1) = 0,015 - 0,0025 = 0,0125 mol
Theo phương trình phản ứng (1):
n stiren phản ứng = nBr2 = 0,0125
Vậy hiệu suất trùng hợp stiren là:
H = [(0,0125.104) : 5,2].100% = 25%
A. 0,1
B. 0,2
C. 0,4
D. 0,3
Câu trả lời của bạn
Đáp án B
BTKL: mY = mX = 0,1.26 + 0,2.28 + 0,3.2 = 8,8 (gam)
→ MY = 11.2 = 22 → nY = 0,4 mol
Số mol H2 tham gia phản ứng là: nX – nY = (0,1 + 0,2 + 0,3) – 0,4 = 0,2 mol
nH2 (pu) + nBr2 = 2nC2H2 + nC2H4 → nBr2 = 2.0,1 + 0,2 - 0,2 = 0,2 mol
Câu trả lời của bạn
A. C2H2
B. C2H6
C. C6H6
D. CH4
Câu trả lời của bạn
Đáp án C.
Đáp án A, B, D học sinh nhớ nhầm tên các chất. axetilen C2H2; etan C2H6; metan CH4
Câu trả lời của bạn
Hiđrô Cacbon no em nhớ nhé
Vừa có nối đơn vừa đủ Hiđrô
Không tham gia phản ứng cộng bao giờ
Chỉ có cháy và Clo thay thế
Trước Brom chúng làm ngơ triệt để
Bởi no đủ nên không hoạt động không nhiều
Êtilen đứa em cùng dòng giống
Kém chị vừa 2 tuổi một nối đôi
Nhưng tính tình đanh đá lôi thôi
Bởi vậy nên làm Brôm phai sắc
Rất thích cộng và cũng hay trùng hợp
Bởi chưa no nên hoạt động hơi nhiều
Axêtilen tuổi 18 đương yêu
Bắt cá 3 tay nên không bền vững
Lửa yêu thương trên 3000 độ nóng
Vừa đủ Ôxi nên bị nổ tan tành
Làm Brôm mất màu rất nhanh
Gặp chàng Hiđrô em quay về tính chị
Nhựa P.V.C khó gì đâu em nhỉ
Clorua vinyl trùng hợp mà nên
Còn lại cuối cùng là chàng bezen
Vòng sáu cạnh ba đôi ba đơn xen kẽ
Dễ thế khó cộng do vòng kín kẽ
Vẫn cháy như thường khi gặp khí oxi
viết tất cả ctct và đồng phân của c6h6o
giúp mình với
Câu trả lời của bạn
CH2=CH-CC-CH2-CHO (1)
CH2=CH-CC-C(=O)-CH3 (2)
CH2=CH-C(=O)-CC-CH3 (3)
Còn thêm cấu tạo vòng 5 cạnh liên kết với CH2-OH bên ngoài.
Hãy thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ biết rằng khi đốt cháy hoàn toàn 10 mg hợp chất hữu cơ đó sinh ra 33,85 mg CO2 và 6,95 mg H2O. Tỉ khối hơi của hợp chất đó đối với không khí là 2,69.
Câu trả lời của bạn
HD:
Số mol nguyên tử C = số mol CO2 = 33,85/44 mmol. Số mol H2O = 6,95/18 mmol.
Số mol A = 10/2,69.29 mmol.
CxHy + O2 = xCO2 + y/2H2O
Suy ra: x = (33,85/44)/(10/2,69.29) = 6; y = 2.(6,95/18)/(10/2,69.29) = 6
Công thức cần tìm C6H6.
Ankylbenzen X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 91,31%.
a) Tìm công thức phân tử của X.
b) Viết công thức cấu tạo, gọi tên chất X.
Câu trả lời của bạn
a) Tìm công thức phân tử X: Ankyl benzene: CnH2n-6
=> n = 7. Công thức phân tử X là C7H8.
b) Công thức cấu tạo của X:
Toluen
c54a8956.html#ixzz44HfLFiuV
***CẦN GẤP Ạ ! ! ! MAI MÌNH NỘP RỒI.
HÓA HỌC 9: LUYỆN TẬP VỀ GLUCOZƠ
Bài 1: Hãy viết các PTHH để điều chế PE và Brombenzen từ Glucozơ
Bài 2: Cho biết A, B, C là 3 hợp chất hữu cơ. Trong đó:
- Chất A, B, C đều tác dụng với Na, B tác dụng với Na theo tỉ lệ số mol 1:2
- Chỉ có chất A làm cho đá vôi sủi bọt.
Hỏi A, B, C là chất nào trong 3 chất: C2H6O2, C2H6O, C2H4O2. Viết CTCT mỗi chất và viết các PTHH xảy ra.
Bài 3: a. Cho một lượng dung dịch Glucozo 2M lên men rượu thì thu được 6,9 gam rượu Etylic. Tính thể tích dung dịch Glucozo đã dùng. Biết H= 75%
b. Đem 225gam dung dịch Glucozo 20% thực hiện phản ứng tráng gương, sau 1 thời gian thu được 21,6gam kết tủa trắng bạc. Tính hiệu suất phản ứng tráng gương, thu được mấy gam Axit Gluconic?
Bài 4: Đem V ml dung dịch Glucozo 2,5M lên men rượu thì điều chế được 13,8gam rượu Etylic với hiệu suất 75%.
a. Tính giá trị V? Nồng độ phần trăm chất dung dịch sau phản ứng? ( cho khối lượng men rượu không đáng kể), khối lượng riêng dung dịch Glucozo là 1,2g/ml.
b. Chưng cất hỗn hợp sau phản ứng thu được rượu mấy độ?
Bài 5: Hỗn hợp A gồm Axit Axetic và một đồng đẳng của nó. Đem 12,7 gam hỗn hợp A cho tác dụng hết với CaCO3 thì thu được 2,24 lít khí ( ĐKTC) và hỗn hợp muối B
a. Tính khối lượng muối B.
b. Tìm CTCT của Axit đồng đẳng biết rằng trong số mol Axit Axetic chiếm 75% hỗn hợp A.
GIẢI CHI TIẾT DÙNG MÌNH RỒI MÌNH ĐÚNG CHO NHA, THANKS NHIỀU ! ! !
BÀI NÀO LÀM ĐƯỢC THÌ GIÚP MÌNH VỚI ! ! !
Câu trả lời của bạn
Phân biệt 3 lọ hóa chất không nhãn chứa: benzen, xiclohexan, xiclohexen
Câu trả lời của bạn
Lấy vào ống nghiệm đã đánh số thứ tự một ít các chất trên. Cho vào mỗi ống một lượng dung dịch brom trong CCl4CCl4. Nếu ống nghiệm nào làm nhạt màu dung dịch brom thì ống nghiệm ban đầu là xiclohexen
Tiếp tục cho vào hai ống nghiệm còn lại một lượng brom, thêm bột sắt xúc tác. Đun nóng cả hai ống nghiệm. Đưa vào miệng hai ống nghiệm một mẩu giấy quỳ tím ẩm. Quan sát thấy ống nghiệm nào giấy quỳ hóa đỏ thì ống ban đầu đó là ống đựng benzen
Còn lại là xiclohexan
phản ứng giữa m-HCOOC6H4OH và NaOH
Câu trả lời của bạn
Gốc oh trong đó có phải gốc phenol k. Pham Van Tien
Trình bày phương pháp phân biệt mỗi cặp chất dưới đây (mỗi trường hợp chỉ dùng một thuốc thử đơn giản, có viết phản ứng minh họa) a)m-bromtoluen và benzylbromua(b)phenylaxetilen và styren
Câu trả lời của bạn
Phân biệt các chất :
a) Dùng AgNO3, benzyl bromua cho kết tủa vàng :
C6H5CH2Br + AgNO3 + H2O \(\rightarrow\) C6H5CH2OH + AgBr + HNO3
b) Dùng dung dịch AgNO3/NH3, phenylaxetilen cho kết tủa vàng xám :
C6H5C\(\equiv\)CH + AgNO3 + NH3 \(\rightarrow\) C6H5C\(\equiv\)CAg + NH4NO3
Câu trả lời của bạn
Trình bày phương pháp phân biệt các chất sau:
a) hexan và hex-1-en
b) benzen và toluen
Câu trả lời của bạn
a) dùng dd Brom:
hex-1-en làm mất màu dd Br2, hexan ko làm mất màu dd Br2
b) Dùng KMnO4:
benzen ko làm mất màu KMnO4 ở mọi điều kiện, toluen làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ cao (ở nhiệt độ thường thì mất màu từ từ)
hiệu ứng hóa học
toludin là gì
Câu trả lời của bạn
bạn ơi mình nghĩ là toluen chứ o phải là toludin chắc bạn nhầm đấy
Toluen, hay còn gọi là mêtylbenzen hay phenylmêtan, là một chất lỏng trong suốt, không hòa tan trong nước. Toluen là một hyđrocacbon thơm được sử dụng làm dung môi rộng rãi trong công nghiệp.
Tên toluene bắt nguồn từ tên toluol, viết tắt "TOL." - nhựa cây balsam ở vùng Nam Mỹ.
Là một hyđrocacbon thơm, toluene có khả năng tham gia phản ứng thế ái điện tử. Nhờ có nhóm mêtylmà độ hoạt động hóa học của toluene trong phản ứng này lớn gấp 25 lần so với benzen.
Vì vòng thơm khá bền nên cần áp suất cao khi tiến hành phản ứng hyđro hóa toluen thànhmêtylcyclohexan.
Toluen chủ yếu được dùng làm dung môi hòa tan nhiều loại vật liệu như sơn, các loại nhựa tạo màng cho sơn, mực in, chất hóa học, cao su, mực in, chất kết dính,...
Trong ngành hóa sinh, người ta dùng toluen để tách hemoglobin từ tế bào hồng cầu. Toluen nổi tiếng còn vì từ nó có thể điều chế TNT:
C7H8 + 3HNO3 -> C7H5(NO2)3 + 3H2O (xúc tác H2SO4 đặc)
Nếu tiếp xúc với toluen trong thời gian đủ dài, có thể bị bệnh ung thư.
Chất nào có công thức đơn giản nhất C3H3O có thể tác dụng với 2 mol NaOH
Câu trả lời của bạn
C6H6O2
(Vòng benzen có 2 nhóm -OH gắn vào vòng )
Cho phản ứng: C6H5-CH=CH2 + KMnO4 ---> C6H5-COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O
Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong PTHH của phản ứng trên là?
Câu trả lời của bạn
C6H5-CH=CH2 + KMno4 --> C6H5-COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O
số oxi hóa trong hợp chất hữu cơ e có thể xác định bằng 2 cách
Cách 1: ví dụ là C6H5-CH=CH2 thì ct của chất là C8H8 => số oxi hóa của C = -1
cách này c ít dùng vì nó phức tạp với k dễ để cân bằng pt
Cách 2: như pt của e, cả 2 bên đều có C6H5-, e có thể bỏ qua
xác định số oxi hóa của gốc:
-CH- số oxi hóa của C là -1 / =CH2 số oxi hóa của C là -2
C-1 + C-2 --> C+3 + C+4 + 10e (x3)
Mn+7 + 3e --> Mn+4 (x10)
=> cân bằng pt
3C6H5-CH=CH2 + 10KMno4 --> 3C6H5-COOK + 3K2CO3 + 10MnO2 + KOH + 4H2O
hợp chất hữu cơ X không tác dụng với naoh nhưng tác dụng với br
Câu trả lời của bạn
ancol không no
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *