Nội dung bài giảng tìm hiểu về các loại công thức của hợp chất hữu cơ: Công thức chung, công thức đơn giản nhất, công thức phân tử và công thức cấu tạo. Trình bày phương pháp thiết lập công thức đơn giản.
=>CTĐGN của hợp chất: CxHyOz (x, y, z: Số nguyên tối giản)
Hợp chất | Metan | etilen | Ancol etylic | axit axetic | Glucozơ |
CTPT | CH4 | C2H4 | C2H6O | C2H4O2 | C6H12O6 |
CTĐGN | CH4 | CH2 | C2H6O | CH2O | CH2O |
Klg (g) M(g) 12x y 16z
%m 100% C% H% Z%.
\(\Rightarrow x = \frac{{M.\% C}}{{12.100\% }};y = \frac{{M.\% H}}{{100\% }};z = \frac{{M.\% O}}{{16.100\% }}\)
CxHyOz+(x+y/4–z/2)O2→ xCO2 + y/2H2O
1mol xmol y/2mol
\(x = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_A}}};y = \frac{{2.{n_{{H_2}O}}}}{{{n_A}}}\)
Biết MA; x; y →12x+1y+16z = MA
\(\Rightarrow z = \frac{{{M_A} - 12x - 1y}}{{16}}\)
Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam một HCHC A thu được 0,448 lit khí CO2 (đkc) và 0,36 gam H2O. Tìm CTĐGN của A?
Đặt CTĐGN của A là \({C_x}{H_y}{O_z}\)
\({m_C} = \frac{{12.0,448}}{{22,4}} = 0,24(g);{m_H} = \frac{{2.0,36}}{{18}} = 0,04(g)\)
⇒ mO= 0,6 – 0,24 – 0,04 = 0,32 (g)
Lập tỉ lệ:
\(x:y:z = \frac{{0,24}}{{12}}:\frac{{0,04}}{1}:\frac{{0,32}}{{16}} = 0,02:0,04:0,02\)
Biến đổi thành tỉ lệ số nguyên đơn giản: 1:2:1
=> CTĐGN là: CH2O
Phenol phtalein có %m: %C = 75,47% , % H = 4,35%, % O = 20,18%. Khối lượng mol phân tử của phenolphtalein là 318 g/mol. Hãy lập CTPT của nó.
Gọi CxHyOz (x,y,z là số nguyên dương)
\(\begin{array}{l} x = \frac{{318.75,47}}{{12.100}} = 20;y = \frac{{318.4,35}}{{100}} = 14;\\ z = \frac{{318.20,18}}{{16.100}} = 4 \end{array}\)
=>CTPT: C20H14O4
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 21có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Phân tích 0,29 gam một hợp chất hữu cơ chỉ chứa C, H, O ta có %C = 62,06%; %H = 10,34%. Vậy khối lượng oxi trong hợp chất là:
Sudan là 1 nhóm phẩm màu azo được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp, thực phẩm và mỹ phẩm. Tuy nhiên, thời gian gần đây, sudan dần bị hạn chế và cấm sử dụng do được chứng minh có thể làm tăng nguy cơ bị ung thư trên người.
Sudan gồm nhiều loại, trong đó Sundan I là chất hữu cơ có màu đỏ thẫm thường được dùng để tạo màu đỏ trong các loại thực phẩm, ớt bột, tương ớt, tương cà, pizza.... và son môi.
Trong Sudan I, C chiếm 77,42%C; 4,84%H; 11,29%N và 6,45%O về khối lượng. Biết CTPT của Sudan I trùng với CT đơn giản nhất. CTPT của Sudan I là:
Nilon -6 loại tơ nilon phổ biến nhất, có 63,68% cacbon; 9,80% hiđro; 14,14% oxi và 12,38% nitơ. Xác định công thức đơn giản nhất của nilon – 6:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 11 Bài 21.
Bài tập 1 trang 95 SGK Hóa học 11
Bài tập 2 trang 95 SGK Hóa học 11
Bài tập 3 trang 95 SGK Hóa học 11
Bài tập 4 trang 95 SGK Hóa học 11
Bài tập 5 trang 95 SGK Hóa học 11
Bài tập 6 trang 95 SGK Hóa học 11
Bài tập 21.1 trang 29 SBT Hóa học 11
Bài tập 21.2 trang 29 SBT Hóa học 11
Bài tập 21.3 trang 30 SBT Hóa học 11
Bài tập 21.4 trang 30 SBT Hóa học 11
Bài tập 21.5 trang 30 SBT Hóa học 11
Bài tập 21.6 trang 30 SBT Hóa học 11
Bài tập 1 trang 118 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 118 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 118 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 118 SGK Hóa học 11 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Phân tích 0,29 gam một hợp chất hữu cơ chỉ chứa C, H, O ta có %C = 62,06%; %H = 10,34%. Vậy khối lượng oxi trong hợp chất là:
Sudan là 1 nhóm phẩm màu azo được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp, thực phẩm và mỹ phẩm. Tuy nhiên, thời gian gần đây, sudan dần bị hạn chế và cấm sử dụng do được chứng minh có thể làm tăng nguy cơ bị ung thư trên người.
Sudan gồm nhiều loại, trong đó Sundan I là chất hữu cơ có màu đỏ thẫm thường được dùng để tạo màu đỏ trong các loại thực phẩm, ớt bột, tương ớt, tương cà, pizza.... và son môi.
Trong Sudan I, C chiếm 77,42%C; 4,84%H; 11,29%N và 6,45%O về khối lượng. Biết CTPT của Sudan I trùng với CT đơn giản nhất. CTPT của Sudan I là:
Nilon -6 loại tơ nilon phổ biến nhất, có 63,68% cacbon; 9,80% hiđro; 14,14% oxi và 12,38% nitơ. Xác định công thức đơn giản nhất của nilon – 6:
Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O. tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 30. Công thức phân tử của X là
Đốt cháy hoàn toàn 100ml hơi chất A, cần dùng 250ml O2, chỉ tạo ra 200ml CO2 và 200ml hơi nước( các thể tích đo cùng điều kiện). Công thức phân tử của A là:
C2H4
C2H6O
Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít O2 thu dược 4 lít CO2 và 5 lít hơi H2O (có thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là
Thể tích của 1,5 gam chất X bằng thể tích của 0,8 gam khí oxi (đktc cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Phân tử khối của X là
Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X là
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Khi hóa hơi 1,85 gam X, thu được thể tích bằng với thể tích của 0,7 gam N2 cùng nhiệt độ,áp suất. Xác định công thức phân tử của X.
Một hiđrocabon X ở thể khí có tỉ khối hơi so với hiđro là 15. Công thức phân tử của X là:
C2H6
CH4
Tính khối lượng mol phân tử của các chất sau:
a) Chất A có tỉ lệ khối hơi so với không khí bằng 2,07.
b) Thể tích hơi của 3,3 gam chất khí X bằng thể tích của 1,76 gam khí oxi (đo cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất).
Limonen là một chất có mùi thơm dịu được tách từ tinh dầu chanh. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy limonen được cấu tạo từ hai nguyên tố C và H, trong đó C chiếm 88,235% về khối lượng. Tỉ khối hơi của limonen so với không khí gần bằng 4,69. Lập công thức phân tử của limonen.
Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam chất A (phân tử chỉ chứa C, H, O) thu được 0,44 gam khí cacbonic và 0,18 gam nước. Thể tích hơi của 0,3 gam chất A bằng thể tích của 0,16 gam khí oxi (ở cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất).
Xác định công thức phân tử của chất A.
Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol - một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su. Anetol có khối lượng mol phân tử bằng 1448 g/mol. Phân tích nguyên tố cho thấy, anetol có %C = 81,08%; %H = 8,1%, còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất và công thức phân tử của anetol.
Hợp chất X có phần trăm khối lượng cacbon, hiđro và oxi lần lượt bằng 54,54%, 9,1% và 36,36%. Khối lượng mol phân tử của X bằng 88 g/mol. Công thức phân tử nào sau đây ứng với hợp chất của X?
A. C4H10O. B. C4H8O2. C. C5H12O D. C4H10O2.
Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là CH3O và có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 31. Công thức phân tử nào sau đây ứng với hợp chất Z?
A. CH3O. B. C2H6O2. C. C2H6O. D. C3H9O3.
Ở lớp 9, các em đã học về axetilen và benzen. Trong các nhận xét dưới đây về hai chất đó, nhận xét nào đúng?
A. Hai chất đó có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất.
B. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
C. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất.
D. Hai chất đó giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Hai hợp chất có cùng công thức đơn giản nhất thì bao giờ cũng có cùng công thức phân tử.
B. Hai hợp chất có công thức đơn giản nhất khác nhau vẫn có thể có cùng công thức phân tử.
C. Hai hợp chất có cùng công thức phân tử thì bao giờ cũng có cùng công thức đơn giản nhất.
D. Hai hợp chất có công thức phân tử khác nhau thì bao giờ cũng có công thức đơn giản nhất khác nhau.
Đốt cháy hoàn toàn 2,20 g chất hữu cơ A, người ta thu được 4,40 g CO2 và 1,80 g H2O.
1. Xác định công thức đơn giản nhất của chất A.
2. Xác định công thức phân tử chất A biết rằng nếu làm bay hơi 1,10 g chất A thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 0,40 g khí O2 ở cùng nhiệt độ và áp suất.
Để đốt cháy hoàn toàn 2,85 g chất hữu cơ X phải dùng vừa hết 4,20 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O theo tỉ lệ 44 : 15 về khối lượng.
1. Xác định công thức đơn giản nhất của chất X.
2. Xác định công thức phân tử của X biết rằng tỉ khối hơi của X đối với C2H6 là 3,80.
Đốt cháy hoàn toàn 4,10 g chất hữu cơ A người ta thu được 2,65 g Na2CO3; 1,35 g H2O và 1,68 lít CO2 (đktc).
Xác định công thức đơn giản nhất của chất A.
Để đốt cháy hoàn toàn 4,45 g hợp chất A cần dùng vừa hết 4,20 lít O2. Sản phẩm cháy gồm có 3,15 g H2O và 3,92 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và N2. Các thể tích ở đktc. Xác định công thức đơn giản nhất của chất A.
Vitamin A (retinol) có công thức phân tử C20H30O. Vitamin C có công thức phân tử là C6H8O6.
a) Viết công thức đơn giản nhất của mỗi chất,
b) Tính tỉ lệ % vế khối lượng và tỉ lệ % số nguyên tử các nguyên tố ở vitamin A và vitamin C.
Hãy thiết lập công thức đơn giản nhất từ các số liệu phân tích sau:
a) 70,94%C; 6,4%H; 6,9%N, còn lại là oxi
b) 65,92%C; 7,75%H; còn lại là oxi.
Phân tích một hợp chất X người ta thu được số liệu sau: 76,31%C; 10,18%H; 13,52%N. Công thức đơn giản nhất của X là:
A. C6H10N
B. C19H22N3
C. C12H22N2
D. C20H32N3
Hãy thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ trong mỗi trường hợp sau:
a) Đốt cháy hoàn toàn 10mg hợp chất hữu cơ X sinh ra 33,85 mg CO2 và 6,95 mg H2O. Tỉ khối hơi của chất đó đối với không khí là 2,69.
b) Đốt cháy hoàn toàn 28,2 mg hợp chất hữu cơ Z và cho sản phẩm sinh ra lần lượt đi qua các bình đựng CaCl2, khan và KOH dư thấy bình CaCl2 tăng thêm 19,4 mg còn bình dựng KOH tăng thêm 80 mg. Mặt khác khi đốt cháy 18,6 mg chất đó sinh ra 2,24 ml nitơ (đktc). Biết rằng phân tử chất đó chỉ chứa một nguyên tử nitơ.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
nO2=0,6 mol
Btoàn klg=>mCO2+mH2O=5,6+0,6.32=24,8gam
=>nCO2=nH2O=24,8/(18+44)=0,4 mol
=>nC=0,4 mol và nH=0,8 mol
mC+mH=0,4.12+0,8=5,6=>A chỉ chứa C,H
GỌI CTTQ A là CxHy
x:y=0,4:0,8=1:2
CTĐGN (CH2)n
Câu trả lời của bạn
Bài 1 Phân tích hai hợp chất hữu cơ A thấy có %C = 92,3%; %H = 7,7%.Biết 2 lít chất A (ở 273oC, 1atm ) là 3,489 gam.Vậy A có tên là?
Bài 2 Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít O2 thu dược 4 lít CO2 và 5 lít hơi H2O (có thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là gì
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Bằng thực nghiệm, khi phân tích 3 hidrocacbon X,Y,Z có cùng số nguyên tử Cacbon, thu dc tỉ lệ số mol nguyên tử C:H ở mỗi chất tương ứng là 1/3; 1/2; và 1. Nhận định nào sau đây sai:
A/ X và Y chỉ có liên kết xích-ma
B/ X, Y và Z ko cũng dãy đồng đẳng
C/ Z có 2 liên kết pi
D/ Y, Z làm phai màu thuốc tím
Giải thích dùm mình với nha
Câu trả lời của bạn
đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích hidrocacbon X mạch hở ( Mx<44) thu được 3 thể tích hơi H2O.có bao nhiêu chất thỏa mãn X.giúp em với ạ
Câu trả lời của bạn
Đôt cháy hoàn toàn 6g mỗi chất hữu cơ X,Y,Z đều thu đc 7,2g H2o và13,2g co2. Điều khẳng định nào sau đây là đúng:
A: X,Y,Z là các anken/xicloankan
B: X,Y,Z là các đồng đẳng của nhau
C: X,Y,Z là các đồng phan của nhau
D: X,Y,Z có cùng CTĐGN
Câu trả lời của bạn
Theo toi nghi la C
Đốt cháy hoàn toàn 0,6g hợp chất hữu cơ X rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 2 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 1,24 gam. Tỉ khooia của X so với H2 bằng 15. Công thức phân tử của X là?
Câu trả lời của bạn
nCaCO3=0,02 mol=nCO2 ==>%C=(0,02.12):0,6=40%
m(bình tăng)=mCO2+mH2O=0,02.12+mH2O=1,24==>mH2O=0,36g
==>mH=(0,36.2):18=0,04 g
%H=6,67% =>%O=100-40-6,67=53,33%
CTĐGN CxHyOz
x:y:z=40/12 : 6,67 : 53,33/16
= 3,33 : 6,67 : 3,33 = 1: 2 : 1
=> CTĐGN : CH2O
CTPT : (CH2O)n M=30n=15.2 =>n=1
=> CTPT : CH2O
Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ X cần 6,72 lít O2 đktc. Sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O hấp thụ hết vào bình Ba(OH)2 có 19,7g kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 5,5g. Đun nóng dung dịch thu thêm 9,85g kết tủa. Công thức phân tử của X là?
Câu trả lời của bạn
Bài tập: cho HCHC Z cháy trong kk tạo ra 8.96(l)CO2 (Đktc) và 7.2(g) H2O (Biết Z gồm C,H).Viết CTDGN?
Câu trả lời của bạn
gọi CTĐGN của Z là CxHy
nC= \(\frac{8,96}{22,4}\)= 0,4 (mol)
nH = \(\frac{7,2}{18}\) = 0,4 (mol)
ta có tỉ lệ :
x:y = 0,4: 0,4 = 1:1
=> CTĐGN của Z là CH
đốt 10cm3 một hidrocacbon ằng 80cm3 oxi(lấy dư). sản phẩm thu đc sau khi cho hơi nước ngưng tụ còn 65cm3 trong đó có 25cm3 oxi dư. CTPT của hidrocacbon là?
giải thích cụ thể giúp mình nhé!!!!!
Câu trả lời của bạn
VCO2=65-25=40cm3
BT O : VH2O= 2*(80-65) = 30cm3
----> C : H = 40 : 60
-----> C4H6
đốt cháy m (g) 1 hợp chất A tạo ra CO2 và H2O có khối lượng lần lượt là 2,75m (g) và 2,25m (g).CTPT của A là:
Câu trả lời của bạn
Gọi công thức tổng quát của A là: Cx Hy Oz ta có
\(4C_xH_yO_z+\left(4x+y-2z\right)O_2\rightarrow4xCO_2+2yH_2O\)
Ta có: \(n_{C_xH_yO_z}=\frac{m}{12x+y+16z}\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=x.\frac{m}{12x+y+16z}\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=\frac{44.xm}{\left(12x+y+16z\right)}=2,75m\)
\(\Rightarrow\frac{x}{12x+y+16z}=\frac{1}{16}\left(1\right)\)
\(n_{H_2O}=0,5y.\frac{m}{12x+y+16z}\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=\frac{0,5.18my}{\left(12x+y+16z\right)}=2,25m\)
\(\Rightarrow\frac{y}{12x+y+16z}=\frac{1}{4}\left(2\right)\)
Lấy (1) : (2) vế theo vế ta được
\(\frac{x}{y}=\frac{\frac{1}{16}}{\frac{1}{4}}=\frac{1}{4}\)
Thế vào (1) ta suy được z = 0, thử các giá trị x, y thì nhận x = 1, y = 4
Vậy công thức cần tìm là: CH4
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất X cần 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được13,44 lít (đktc) hỗn hợp CO2, N2 và hơi nước. Sau khi ngưng tụ hết hơi nước, còn lại 5,6 lít khí (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 20,4. Công thức phân tử của X là?
A. C2H7O2N B.C3H7O2N C.C3H9O2N D.C4H9N
Câu trả lời của bạn
Vh2o = (13,44-5,6)/22,4 = 0,35 mol ⇒ nH = 2nH2O = 0,7 mol
gọi x, y lần lượt là nCO2, nN2 có trong hỗn hợp, ta có
x +y = 5,6/22.4 =0,25
44x + 28y = 20,4.2.0,25 =10,2
⇒ x = 0,2 hay nCO2 = 0,2⇒ nC = nCO2 = 0,2 mol
y = 0,05 hay nN2 = 0,05 ⇒ nN = 2nN2 = 0,1 mol
áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố
nO(trong X) + nO(trong O2) = nO(trong CO2) + nO(trong H2O)
⇒nO (trong X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
⇒nO(trong X) + 2.(6,16/22,4) = 2.0,2 + 0,35
⇒nO(trong X ) =0,2 mol
CT chung CxHyOzNt
x = nC/nX = 0,2 / 0,1 =2
y = nH / nX = 0,7/ 0,1 =7
z = nO / nX = 0,2/0,1 =2
t = nN / nX = 0,1/0,1 = 1
vậy công thức của X C2H7O2N
Chọn A
Giúp em vài câu với:
C1: Đốt cháy hoàn toàn 5,6g HCHC (A) thu được 13,2 g CO2 và 3,6g H2O. Tỉ khối của A so với H2 là 28. Xác định CTĐGN và CTPT của A
C2: HCHC (A) có thành phần khối lượng của các ng tố như sau: C chiếm 24,24%, H chiếm 4,04%, Cl chiếm 71,72% . a) xác định CTĐGN của A. b) xác định CTPT của A,biết rằng dA/CO2 là 2,25.
Câu trả lời của bạn
C1:
*CTĐGN:
- đầu tiên bạn tính số mol của CO2 theo công thức mCO2/44 ==> số mol của C ( nc= nco2)
-tinh tiếp nH2O= mH2O/18 ==> nH (nH=2nH2O)
-xem thử còn có oxi ko( câu này thì dựa vào m của HCHC. bạn phải tính m của C và H ra nháp để ra dc O.....vì m của bọn này k lq j đến bài hết!!!)
-nếu có oxi:
+ dùng tỉ lệ nc:nH:nO (phải đặt côg thức cho nó nhé. ví dụ đặt là CxHyOz)
+thay 3 thằng n vào r tính ra....rút gọn đến số tối giản nhất.... ra CTĐGN rồi đấy!
-nếu k có oxi thì bạn chỉ cần bỏ tính cái ôg no đi là xog....
(nếu b k nhớ cách tính s cho hệ số nó đơn giản nhất thì mk chỉ b cách này....:
- một điều chắc chắn rằng kết quả của 3 ông m kia sẽ ra số thập phân. làm tròn đến số thập phân thứ 2 nhé! có thể nó sẽ ra số chẵn nhưg ít khi gặp lắm....
- khi bạn chia xog, b rút gọn nó bằg cách lấy từng số đó chia cho số nhỏ nhất.... ví dụ nếu bạn tính ra là 0,3:0,2:0,1 thì b lấy từng số trog 3 số này chia cho 0,1 vì nó là số bé nhất trog 3 số đó.
-nó sẽ ra kết quả là một số nguyên và đó chính là kết quả. thay vào công thức vừa đặt thôi...)
*CTPT:
-nó có 3 cách để giải nhưng mk sẽ chỉ b cách nhah nhất. b chỉ cần dựa vào CTĐGN b vừa làm là dc.
+tính MA=28.MH2
+đặt CTPT là (CxHyOz)n ( đó là có oxi còn k có oxi thì bỏ Oz đi nhé! cái trong ngoặc là kết quả của CTĐGN nhé!!!)
+ áp dụng ct MA= (12.x)n+y.n+(16.z)n thay vào rút ra n
+thay vào ct vừa đặt nhân n vào bên trog v là b đã ra dc CTPT rồi!
mk viết thế này k bk b có hiểu k nữa nhưg mog rằng mk sẽ giúp dc phần nào cho b chúc bạn làm bài thành công nhé!!!
khi đốt cháy 1 lít hidrocacbon cần 6 lít O2 và sinh ra 4 lít CO2 . Xác định công thức phân tử của hidrocacbon, Biết các khí đo cùng điều kiện.
Câu trả lời của bạn
Gọi công thức hidrocacbon là CxHy
CxHy+(x+\(\dfrac{y}{4}\))O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)xCO2+\(\dfrac{y}{2}H_2O\)
x=\(\dfrac{n_{CO_2}}{n_{C_xH_y}}=4\)
\(x+\dfrac{y}{4}=\dfrac{n_{O_2}}{n_{C_xH_y}}=6\rightarrow4+\dfrac{y}{4}=6\rightarrow y=8\)
CTPT: C4H8
Xác định CTHH của các hợp chất có thành phần % theo khối lượng như sau:
a, 2,64%H; 32,65%S; còn lại là O
b, 38,71%Ca; 20%P; còn lại là O
Biết các hợp chất trên có công thức đơn giản nhất trùng với CTHH
Câu trả lời của bạn
%O = 100 - 2,64 - 32,65 = 64,71 %
CTC HxSYOZ x:y:z = nH : nS : nO = \(\dfrac{2,64}{1}\) : \(\dfrac{32,65}{32}\):\(\dfrac{64,71}{16}\)
= 2: 1 :4
⇒ CT là H2SO4
b) CaxHyOz
x:y:z = nCa : nH : nO = 3:2:8 ⇒ CT là Ca3P2O8 hay Ca3(PO4)2
Xác định CTPT của một chất A có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố như sau
mC: mH : mN: mS = 3 : 1 : 7 : 8 biết trong phân từ A có 1 nguyên tử S.
Câu trả lời của bạn
Gọi CTPT của A có dạng CxHyNtSr ta có :
x : y : t : r = = 0.25 : 1 : 0.5 : 0.25 = 1 : 4 : 2: 1 ( thường chia cho số nhỏ nhất 0.25 )
=> Công thức dơn giản nhất : (CH4N2S)n vì theo đề CTPT của A chỉ chưa 1 S nên CTPT A là CH4N2S
Đốt cháy hoàn toàn a g một chất hữu cơ chứa C , H , Cl thu được 0,22g CO2 , 0,09g H2O. Khi phân tích ag hợp chất trên có mặt AgNO3 thì thu được 1,435g AgCl . Xác định CTPT biết tỉ khối hơi của hợp chất so với NH3 là 5.
Câu trả lời của bạn
Gọi CTPT chất A là CxHyClv ( ko có oxy ).
Theo bảo toàn nguyên tố thì :
nC = nCO2 = 0.22/44 = 0.005 mol
nH2 = nH2O = 0.09/18*2 = 0.01 mol
nAgCl = nCl =0.01 mol ( ở đây tôi lập tỉ lệ theo số mol cho nhanh các bạn có thể lập theo khối lượng
=> x : y : v = 0.005 : 0.01 : 0.01 = 1:2:2 à CT đơn giản nhất : (CH2Cl2)n . Ta có MA = 5*17 = 85 à n= 1
Vậy CTPT chất A là : CH2Cl2
Đốt cháy hoàn toàn a g chất A cần dùng 0,15 mol oxi , thu được 2,24 lít CO2 (đkc) và 2,7g H2O . Định CTPT A.
Câu trả lời của bạn
Gọi CTPT chất A là CxHyOz ( có thể có O hoặc không).
Để xác định CTPT A ta phải tính bằng cách : mA + mO = mCO2 + mH2O à mA = mCO2 + mH2O – mO = 2.24/22.4*44 + 2.7 – 0.15*32 = 2.3 g
Ta có mC = 2.24/22.4*12 = 1.2 g ; mH = 2.7/18*2 = 0.3 g à mO = 2.3 - 1.2 – 0.3 = 0.8 g
=> x : y : z = 1.2/12 : 0.3/1 : 0.8/16 = 2:6:1 à CT đơn giản A : C2H6O
đốt cháy hoàn toàn m g chất hữu cơ A cần 8,96lít O2 thu đc sản phẩm gồm CO2 và H2O.Hấp thụ hết sản phẩm vào 300ml dd Ba(OH)2 1M thuđc 39,4g kết tủa và dd sau pư giảm 11 g so với dd ban đầu. xác định CTPT của A .
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *