Bài giảng tìm hiểu về Định nghĩa axit, bazơ , hiđroxit lưỡng tính theo thuyết của A-rê-ni-uyt. Thế nào là Axit một nấc, axit nhiều nấc. Từ việc phân tích một số ví dụ về axit bazơ cụ thể, rút ra định nghĩa. Rèn luyện cho học sinh kĩ năng: Nhận biết được một chất cụ thể là axit , bazơ, hiđroxit lưỡng tính theo định nghĩa. Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính, muối cụ thể. Tính nồng độ mol trong dung dịch chất điện li mạnh.
HCl → H+ + Cl-
HNO3 → H+ + NO3-
H2SO4 → H+ + HSO4-
CH3COOH \(\rightleftarrows\) H+ + CH3COO-
H3PO4 \(\rightleftarrows\) H+ + H2PO4-
H2PO4- \(\rightleftarrows\) H+ + HPO42-
HPO4- \(\rightleftarrows\) H+ + PO43-
Ví dụ:
NaOH → Na+ + OH-
KOH → K+ + OH-
Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH-
Zn(OH)2 \(\rightleftarrows\) Zn2+ + 2OH-
Zn(OH)2 \(\rightleftarrows\) ZnO22- + 2H+
Khái niệm
NaCl → Na+ + Cl-
KNO3 → K+ + NO3-
NaHSO4 → Na+ + HSO4-
KMnO4 → Na+ + MnO4-
Muối mà anion gốc axit không còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+ ( hiđrocó tính axit) được gọi là muối trung hòa.
Ví dụ: NaCl , KNO3, KMnO4...
Cách gọi tên các muối
Gọi tên kim loại trước, gốc axit sau.
Đối với muối của các axit không có oxi, tên gốc axit được gọi là ua.
Ví dụ: KCN : kali xiannua; FeCl2: sắt (II) clorua
Đối với hợp chất của các phi kim:
Ví dụ: PCl3 : photpho triclorua; PCl5: photpho pentaclorua; NF3 : nitơ triflorua...
Tên gốc axit tận cùng bằng ơ được đổi thành it. Ví dụ: NaNO2 : natri nitrit
Tên gốc axit tận cùng bằng ic được đổi thành at. Ví dụ: NaNO3: natri nitrat
Đối với muối axit: Gọi tên kim loại trước + “hiđro” ( tùy theo số nguyên tử hiđro) + tên gốc axit .
Ví dụ: NaHSO4: natri hiđrosunfat; KH2PO4: kali đihiđrophotpat
Sự điện li của muối trung hoà.
KNO3 → K+ + NO3-
K3PO4 → 3K+ + PO43-
Na2CO3 → Na+ + CO32-
(NH4)2SO4 → 2NH4+ + SO42-
Sự điện li của muối axit.
NaHCO3 → Na+ + HCO3-
HCO3- \(\rightleftarrows\) H+ + CO32-
NaHS → Na+ + HS-
HS- \(\rightleftarrows\) H+ + S2-
Viết phương trình điện li của các hidroxit lưỡng tính sau theo 2 kiểu axit, bazơ: Al(OH)3,Cr(OH)3, Pb(OH)2, Sn(OH)2
Pb(OH)2 \(\rightleftarrows\) Pb2+ + 2OH-
Pb(OH)2 \(\rightleftarrows\) PbO22- + 2H+
Sn(OH)2 \(\rightleftarrows\) Sn2+ + 2OH-
Sn(OH)2 \(\rightleftarrows\) SnO22- + 2H+
Al(OH)3 \(\rightleftarrows\) Al3+ + 3OH-
Al(OH)3 \(\rightleftarrows\) AlO2- + H+ + H2O
Tính nồng độ mol các ion trong dung dịch sau :
a. 100 ml dung dịch chứa 4,26 gam Al(NO3)3
b. 0,2 lít dung dịch có chứa 11,7 gam NaCl
a. nAl(NO)3 = 0,02 (mol)
Al(NO3)3 → Al3+ + 3NO3-
0,02 0,02 0,06 (mol)
[Al3+] = 0,02/0,1 = 0,2(M) ; [NO3-] = 0,06/0,1 = 0,6 (M)
b. nNaCl = 0,2 (mol)
NaCl → Na++ Cl-
0,2 → 0,2 → 0,2 (mol)
[Na+] = 0,2/0,2 = 1(M); [Cl-] = 0,2/0,2 = 1(M)
Thêm nước vào 10 ml axit axetic băng (axit 100%, D = 1,05g/cm3) đến thể tích 1,75 lít ở 250C thu được dung dịch X có pH=2,9. Độ điện li của axit axetic là?
Ta có \(\alpha =\frac{C}{C_0}\).
Với C là nồng độ chất hoà tan phân li ra ion, C0 là nồng độ mol của chất hoà tan vậy.
\(m_{axit} =D \times V\) và \(n = \frac{m}{M} \Rightarrow n = 0,175\) mol suy ra \(C_0 =\frac{ 0,175}{1,75 }= 0.1\)
Ta có \(pH = 2,9\) vậy \([H^+]=10^{(-2,9)} = C\)
Vậy \(\alpha =\frac{ 10^{(-2,9)} }{0,1}= 0,0126 = 1,26\%\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 2có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Nhóm các ion nào dưới đây có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch
Theo thuyết A-re-ni-ut axit là chất
Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính ?
Nhận định nào sau đây về muối axit là đúng nhất:
Vì sao dd của các dd axit, bazơ, muối dẫn được điện ?
Dung dịch X có chứa: a mol Na+, b mol Al3+, c mol Cl- và d mol SO42-. Biểu thức nào sau đây đúng?
Dung dịch A chứa 0,23 gam ion Na+; 0,12 gam ion Mg2+; 0,355 gam ion Cl- và m gam ion SO42–. Số gam muối khan sẽ thu được khi cô cạn dung dịch A là:
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 11 Bài 2.
Bài tập 1 trang 10 SGK Hóa học 11
Bài tập 2 trang 10 SGK Hóa học 11
Bài tập 3 trang 10 SGK Hóa học 11
Bài tập 4 trang 10 SGK Hóa học 11
Bài tập 5 trang 10 SGK Hóa học 11
Bài tập 2.1 trang 4 SBT Hóa học 11
Bài tập 2.2 trang 4 SBT Hóa học 11
Bài tập 2.3 trang 4 SBT Hóa học 11
Bài tập 2.4 trang 4 SBT Hóa học 11
Bài tập 2.5 trang 4 SBT Hóa học 11
Bài tập 2.6 trang 4 SBT Hóa học 11
Bài tập 2.7 trang 5 SBT Hóa học 11
Bài tập 1 trang 16 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 16 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 16 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 16 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 16 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 6 trang 16 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 7 trang 16 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 8 trang 16 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 9 trang 16 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 10 trang 16 SGK Hóa học 11 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Nhóm các ion nào dưới đây có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch
Theo thuyết A-re-ni-ut axit là chất
Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính ?
Nhận định nào sau đây về muối axit là đúng nhất:
Vì sao dd của các dd axit, bazơ, muối dẫn được điện ?
Dung dịch X có chứa: a mol Na+, b mol Al3+, c mol Cl- và d mol SO42-. Biểu thức nào sau đây đúng?
Dung dịch A chứa 0,23 gam ion Na+; 0,12 gam ion Mg2+; 0,355 gam ion Cl- và m gam ion SO42–. Số gam muối khan sẽ thu được khi cô cạn dung dịch A là:
Dãy gồm các hidroxit lưỡng tính là
Phương trình điện li nào dưới đây viết không đúng?
Trung hoà 100 ml dung dịch KOH 1M cần dùng V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:
Cho các chất dưới đây: HNO3, NaOH, Ag2SO4, NaCl, H2SO3, CuSO4. Các chất điện li mạnh là:
Chất nào điện li trong các chất sau: Kalipermanganat , natricacbonat , natrihydrocacbonat , axit axetic , kalisufit , axit sufurơ , natrisunfua , amoninitrit , axit sufurhidric , đồng nitrat , nhôm sufat , axit hypoclorơ , axit clorit , natri clorat , kali axetat , rượu etylic , bari cacbonat .
Theo Ahrenius thì kết luận nào sau đây đúng?
Đối với dung dịch acid yếu HNO2 0.1M nếu bỏ qua sự điện ly của nước thì đánh giá nào sau đây đúng?
Dung dịch axit mạnh H2SO4 0.1M có:?
Axít nào sau đây là axit một nấc?
Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các hiđrôxit lưỡng tính ?
Al(OH)3, Zn(OH)3, Fe(OH)2
Zn(OH)2, Sn(OH)2, Pb(OH)2
Theo thuyết Areniut, kết luận nào sau đây đúng?
Bazơ là chất khi tan trong nước phân li cho anion OH.
Bazơ là những chất có khả năng phản ứng với axit.
Một Bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử.
Cho các dung dịch axit có cùng nồng độ mol: H2S,HCl, H2SO4, H3PO4, dung dịch có nồng độ H lớn nhất là
Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,5M để phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaHCO3 0,2M ?
Phát biểu các định nghĩa axit, axit một nấc và nhiều nấc, bazơ, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit. Lấy các thí dụ minh hoạ và viết phương trình điện li của chúng.
Viết phương trình điện li của các chất sau:
a) Các axit yếu: H2S, H2CO3.
b) Bazơ mạnh: LiOH.
c) Các muối: K2CO3, NaClO, NaHS.
d) Hiđroxit lưỡng tính: Sn(OH)2.
Theo thuyết A-rê-ni-ut, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Một hợp chất trong thành phẩn phân tử có hiđro là axit.
B. Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ.
C. Một hợp chất có khả năng phân li ra cation H+ trong nước là axit.
D. Một bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử.
Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng ?
A. [H+] = 0,10M
B. [H+] < [CH3COO-]
C. [H+] > [CH3COO-]
D. [H+] < 0,10M
Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?
A. [H+] = 0,10M
B. [H+] < [NO3-]
C. [H+] > [NO3-]
D. [H+] < 0,10M.
Theo A-rê-ni-ut chất nào dưới đây là axit ?
A. Cr(NO3)3
B. HBrO3
C. CdSO4
D. CsOH
Hiđroxit nào sau đây không phải là hiđroxit lưỡng tính?
A. Zn(OH)2
B. Pb(OH)2
C. Al(OH)3
D. Ba(OH)2
Axit mạnh HNO3 và axit yếu HNO2 có cùng nồng độ 0,1 mol/l và ở cùng nhiệt độ. Sự so sánh nồng độ mol ion nào sau đây là đúng ?
A. [H+]HNO3 < [H+]HNO2
B. [H+]HNO3 > [H+]HNO2
C. [H+]HNO3 = [H+]HNO2
D. [NO3-]HNO3 < [NO3-]HNO2
Có bao nhiêu dung dịch chỉ chứa một chất được tạo thành từ các ion: Ba2+; Mg2+; SO42-; Cl-
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Các muối thường gọi là "không tan", ví dụ BaSO4, AgCl có phải là các chất điện li mạnh không ? Giải thích, biết rằng ở 25oC độ hoà tan trong nước của BaSO4 là 1,0.10-5 mol/l, của AgCl là 1,2.10-5 mol/l. Dung dịch các muối này chỉ chứa các ion, không chứa các phân tử hoà tan.
Hai chất điện li mạnh A và B khi tan trong nước phân li ra a mol Mg2+, b mol Na+, c mol SO42- và d mol Cl-:
1. Biết a = 0,0010; b = 0,010; c = 0,0050; vậy d bằng bao nhiêu ?
2. Viết công thức phân tử của A và B.
Trong một dung dịch CH3COOH, người ta xác định được nồng độ H+ bằng 3.10-3 M và nồng độ CH3COOH bằng 3,97.10-1 M. Tính nồng độ mol ban đầu của CH3COOH.
Phát biểu các định nghĩa axit và bazơ theo thuyết A-rê-ni-út và Bron-stêt. Lấy các thí dụ minh họa.
Thế nào là bazơ một nấc và nhiều nấc, axit một nấc và nhiều nấc, hidroxit lưỡng tính, muối trung hòa, muối axit? Lấy các thí dụ và viết phương trình điện li của chúng trong nước.
Hằng số phân li axit, hằng số phân li bazơ là gì? Lấy ví dụ.
Kết luận nào dưới đây là đúng theo thuyết A-rê-ni-ut?
A. Một hợp chất trong thành phần phân tử có hidro là axit.
B. Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ.
C. Một hợp chất trong thành phần phân tử có hidro và phân li ra H+ trong nước là axit.
D. Một bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử.
Theo thuyết Bron-stêt thì nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Trong thành phần của bazơ phải có nhóm OH.
B. Axit hoặc bazơ có thể là phân tử hoặc ion.
C. Trong thành phần của axit có thể không có hidro.
D. Axit hoặc bazơ không thể là ion.
Chọn câu trả lời đúng trong số các câu dưới đây:
A. Giá trị Ka của một axit phụ thuộc vào nồng độ.
B. Giá trị Ka của một axit phụ thuộc vào ấp suất.
C. Giá trị Ka của một axit phụ thuộc vào nhiệt độ.
D. Giá trị Ka của axit càng nhỏ lực axit càng mạnh.
Viết phương trình điện li của các chất sau trong dung dịch: K2CO3, NaClO, Na2HPO4, Na3PO4, Na2S, NaHS, Sn(OH)2.
Hãy cho biết các phân tử và ion sau là axit, bazơ hay lưỡng tính theo thuyết Bron – Stêt: HI, CH3COO-, H2PO4-, PO43-; NH3, S2-, HPO42-. Giải thích.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Để kết tủa hoàn toàn Al(OH)3 từ dd muối nhôm có thể dùng cách nào sau đây:
A. Cho dd AlCl3 phản ứng với dd NaOH dư
B. Cho dd Al2(SO4)3 phản ứng với dd Ba(OH)2 vừa đủ
C. Cho dd Al2(SO4)3 phản ứng với dd NH3 dư
D. Cho dd NaAlO2 phản ứng với dd HCl dư
Câu trả lời của bạn
Hòa tan hoàn toàn ag muối Zn(NO3)2 vào nước để được dd A. Chia A làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với 2 lít dd KOH 0,25M thu được 2mg kết tủa. Phần 2 cho tác dụng với 1 lít dd KOH 0,65M thu được mg kết tủa. Gía trị của a là:
A. 37,8g
B. 56,7g
C. 75,6g
D. Kết quả khác
Câu trả lời của bạn
Hòa tan hoàn toàn mg ZnSO4 vào nước rồi chia làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với 110ml dd KOH 2M thu dược 3ag kết tủa. Phần 2 cho tác dụng với 140ml dd KOH 2M thì thu được 2ag kết tủa. Gía trị của m là:
A. 8,05g
B. 16,1g
C. 11,6g
D. Kết quả khác
Câu trả lời của bạn
Cho một miếng Na kim loại tác dụng hoàn toàn với 100ml dd AlCl3 thu được 5,6 lít khí (đkc) và 1 kết tủa. Lọc lấy kết tủa, rửa sạch và đem nung đến khối lượng không đổi thì được 5,1g (H=100%). Nồng độ mol của dd AlCl3 là:
A. 0,15M
B. 0,3M
C. 1,5M
D. Kết quả khác
Câu trả lời của bạn
Cho 500ml dd NaOH vào 200ml dd ZnCl2 2,5M thì thu được 39,6g kết tủa. Nồng độ mol của dd AlCl3 là:
A. 0,6M&1,2M
B. 1,6M&1,2M
C. 1,6M&3,6M
D. 1,6M&2,4M
Câu trả lời của bạn
Khử 3,48 gam một oxit kim loại M cần dùng 1,344 lít khí hidro. Toàn bộ kim loại thu được tác dụng với HCl dư cho 1.008 lít khí hidro.Tìm M và oxit tương ứng
Câu trả lời của bạn
Gọi CT oxit là \(M_2O_m\)
Mol \(H_2\) TN1=0,06 mol
Mol \(H_2\) TN2=0,045 mol
\(M_2O_m\) + \(m_{H_2}\rightarrow\) 2\(M\) + \(m_{H_2O}\)
0,06/m mol<=0,06 mol. =>0,12/m mol
=>0,06(2M+16m)/m=3,48
2\(M\) + 2n\(HCl\rightarrow\) 2\(MCl_n\) + n\(H_2\)
0,12/m mol. 0,045 mol
\(\Rightarrow\)0,045.2/n=0,12/m\(\Rightarrow\)m=8/3; n=2 tm
Thay m=8/3 vào ct tính m có M=56 \(Fe\)
Oxit là \(Fe_3O_4\) vì n=8/3
Tính nồng độ mol trong 200ml dung dịch có hòa tan 5.85Nacl
Câu trả lời của bạn
n (NaCl)=5.85/58.5=0.1 mol
nồng độ mol của NaCl :CM=n/V=0.1/0.2=0.5 M
dd A chứa đồng thời 2 axit H2SO4 1m và HCl 2M tác dụng với dd b gồm 200ml NaOH 1,5M và BaOH 0,5M môi trường trung tính thì cần thể tích dd x là?
Câu trả lời của bạn
mol H+ = 0,2+0,5.0,2.2 = 0,4 = mol OH-
Đặt mol NaOH = x, mol Ba(OH)2 = y.
Có: x + 2y = 0,4
......x/y = 1/2 (tỉ lệ CM).
=> x = 0,08; y = 0,16
=> Thể tích dd = 0,08/1 = 0,08 lit = 80ml
Cho từ từ 200ml dung dịch NaOH 2,5M vào 100ml dung dịch ZnCl2 1,5M. Tính lượng kết tủa thu được sau cùng
Câu trả lời của bạn
Cho 100ml dung dịch ZnCl2 2M vào 200ml dung dịch NaOH xM thu được sau cùng 14,28g kết tủa. Tính giá tri x.
Câu trả lời của bạn
Có 200ml dung dịch X chứa: 0,4 mol H+ , 0,1mol Cl- và 0,15mol SO42-
a) Xác định nồng độ các chất trong dung dịch X.
b) Cho dung dịch Y (chứa 0,1mol Na+, 0,2mol Ba2+ và 0,5mol OH-) vào 200ml dung dịch X trên. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa A và dung dịch B. Tính lượng A và rắn sau cùng khi cô cạn dung dịch B.
Câu trả lời của bạn
Một dung dịch hỗn hợp X gồm Na+ (0,3 mol), K+(0,1 mol) và OH-. Cho 100ml dung dịch H2SO4 2M vào dung dịch X. Tính khối lượng muối thu được.
Câu trả lời của bạn
Muối thu đk:: Na+ :0,3mol , K+ :0,1mol , SO42- :0,2 mol → m=30g
Cho 200 ml dung dịch KOH vào 200 ml dung dịch AlCl3 1M thu được 7,8g kết tủa keo. Nồng độ mol của dung dịch KOH?
Câu trả lời của bạn
Có 100ml dung dịch S chứa các ion: H+ (x mol), Cl-(0,1 mol), SO42-(0,15 mol) và có 200ml dung dịch B chứa các ion: Na+ (0,2 mol), Ba2+ (0,2 mol), và OH- (y mol).
a) Xác định x,y.
b) Để trung hòa 100ml dung dịch A trên phải cần bao nhiêu ml dung dịch B?
c) Trộn 100ml dung dịch A với 100ml dung dịch B sẽ thu được bao nhiêu gam muối không tan?
Câu trả lời của bạn
1)Trộn lẫn 100ml dung dịch K2SO4 0,5M và 200ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,1M và với 100ml dung dịch MgCl2 0,2M. Tính nồng độ mol/l của các ion trong dung dịch sau cùng.
2) Một dung dịch KOH có nồng độ mol/l ion OH- gấp 4 lần trong dung dịch Ba(OH)2 0,1M.
a) Tính nồng độ dung dịch KOH.
b) Nếu trộn mỗi dung dịch 200ml với nhau thì được dung dịch mơi có nồng độ ion OH- bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
bai 1 ne
Cho dd naoh 0,05 mol vao dd znso4 0,02 mol thu được tủa .tính m kết tủa
Câu trả lời của bạn
2NaOH + ZnSO4 --> Zn(OH)2 + Na2SO4
0.05 0.02
=>nNaOH- dư= 0.01
=>nZn(OH)2= 0.02 ( do Zn là KL lưỡng tính nên sẽ tác dụng với bazơ còn dư tạo ra chất tan)
Zn(OH)2 + 2NaOH --> Na2ZnO2 + H2O
0.005 <-- 0.01 --> 0.005
Do bị tan 0.005 mol nên số mol Zn(OH)2 còn lại 0.015 => m=1.485 gam => B
Nếu có sai thì cho xin lỗi trước nhé ^^
Hòa tan 50g tinh thể đồng sunfat ngâm 5 phân tử nước vào nước đk 200 ml dd. tính nồng đọ mol các ion trong dd
Câu trả lời của bạn
50 gam CuSO4.5H2O có số mol = 0.2 mol
CuSO4 > Cu(2+) + SO4(2-)
0.2----------0.2---------0.2
Cm (Cu2+) = Cm SO4(2-) = 0.2/0.2 = 1M
---------------------------------------...
pH = 2 => [H+] = 0.01M => nH+ = 0.01x0.2 = 0.002 mol
pH = 1 => [H+] = 0.1M => nH+ = 0.1x0.2 = 0.02 mol
=> nHCl cần = nH+ cần = 0.02-0.002 = 0.018 mol
---------------------------------------...
nCH3COOH = 0.01 mol
Cm dd mới pha = 0.01/0.1 = 0.1M
Ka = [CH3COO-][H+]/[CH3COOH] = 4.70 <=> a^2/(0.1-a) = 4.70 <=> a^2 = 0.47 - 4.70a <=> a = ...
Tính đc A rồi ra đc pH=-log[a]
Tính nồng độ MOL/L của HNO3 và dd KOH biết rằng:
• 20ml dd HNO3 được trung hoà hết bởi 60ml dd KOH
• 20ml dd HNO3 sau khi tác dụng với 2g CuO thì được trung hoà hết bởi 10ml dd KOH
Câu trả lời của bạn
Đặt nồng độ của HNO 3 và KOH là x , y
Cm HNO 3 = 0,02x
Cm KOH = 0,06y
Mà phản ứng đc trung hòa hết nên 0,02x = 0,06y (pt 1)
n cu0 = 0.025 mol nên n HNO 3 = 0.05
; mà HNO 3 + KOH = KNO 3 +H2O
0,01y
nên 0,05 +0,01y = 0,02x (pt 2)
Từ pt1 và pt2 --> Cm HNO 3 = 3M va Cm KOH = 1M
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *