Nội dung bài học Luyện tập: Tính chất hóa học của cacbon, silic và các hợp chất của chúng giúp các em học sinh nắm chắc các tính chất vật lí, hóa học của Cacbon, Silic và hợp chất oxit, axit và muối của chúng. Từ đó vận dụng các kiến thức đã học, kết hợp với kĩ năng tính toán, tư duy logic để giải các bài toán liên quan.
Cacbon | Silic | |
Đơn chất |
C + 2CuO 2Cu + CO2
C + Al Al4C3 |
Si + 2F2 SiF4
Si +2Mg Mg2Si |
Oxit | CO và CO2 Với CO:
Với CO2
| SiO2
SiO2 + NaOH Na2SiO3 + H2O
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O |
Axit | Axit cacbonic (H2CO3)
| Axit silixic (H2SiO3)
|
Muối | Muối cacbonat
CaCO3 CaO + CO2
Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O | Muối Silicat
|
Viết Phương trình hóa học hoàn thành dãy chuyển hoá sau: \(C \to C{O_2} \to CO \to C{O_2} \to NaHC{O_3} \to N{a_2}C{O_3}\)
1) C + O2 CO2
2) CO2 + C 2CO
3) 2CO + O2 2CO2
4) CO2 + NaOH NaHCO3
5) 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O
Viết Phương trình hóa học hoàn thành dãy chuyển hoá sau: \(Si \to Si{O_2} \to N{a_2}Si{O_3} \to {H_2}Si{O_3} \to Si{O_2} \to Si\)
Hướng dẫn:
1) Si + O2 SiO2
2) SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O
3) Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3
4) H2SiO3 SiO2 + H2O
5) SiO2 + 2Mg Si + 2MgO
Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: HCl, NaOH, Na2CO3, NaNO3, Na3PO4?
Khử 16 gam hỗn hợp các oxit kim loại: FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn thu được là 11,2 gam. Tính thể tích khí CO đã tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn?
Gọi x là số mol CO tham gia phản ứng
→ Số mol CO2 = x mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
16 + 28x = 11,2 + 44x → x = 0,3
Thể tích CO đã tham gia phản ứng :
V = 0,3.22,4= 6,72 lit
Cho luồng khí CO dư đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu?
Chỉ có CuO bị CO khử nên hỗn hợp chất rắn thu được gồm Cu và Al2O3
Ta có : \(\left\{ \begin{array}{l} 80x + 102y = 9,1\\ 64x + 102y = 8,3 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 0,05\\ y = 0,05 \end{array} \right.\)
Khối lượng CuO = 80.0,05=4(g)
→ %CuO= \(\frac{{4.100}}{{9,1}} = 44\%\) ;%Al2O3 = 56%
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 19có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Trong các phản ứng hóa học sau phản ứng nào không đúng?
Phát biểu nào sau đây không chính xác?
Chất Z có phản ứng với dung dịch HCl còn khi phản ứng với dung dịch nước vôi trong tạo ra chất kết tủa. Chất Z là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 11 Bài 19.
Bài tập 1 trang 86 SGK Hóa học 11
Bài tập 2 trang 86 SGK Hóa học 11
Bài tập 3 trang 86 SGK Hóa học 11
Bài tập 4 trang 86 SGK Hóa học 11
Bài tập 5 trang 86 SGK Hóa học 11
Bài tập 6 trang 86 SGK Hóa học 11
Bài tập 19.1 trang 26 SBT Hóa học 11
Bài tập 19.2 trang 26 SBT Hóa học 11
Bài tập 19.3 trang 27 SBT Hóa học 11
Bài tập 19.4 trang 27 SBT Hóa học 11
Bài tập 19.5 trang 27 SBT Hóa học 11
Bài tập 19.6 trang 27 SBT Hóa học 11
Bài tập 19.7 trang 27 SBT Hóa học 11
Bài tập 19.8 trang 27 SBT Hóa học 11
Bài tập 1 trang 100 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 100 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 100 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 100 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 100 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 6 trang 100 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 7 trang 100 SGK Hóa học 11 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Trong các phản ứng hóa học sau phản ứng nào không đúng?
Phát biểu nào sau đây không chính xác?
Chất Z có phản ứng với dung dịch HCl còn khi phản ứng với dung dịch nước vôi trong tạo ra chất kết tủa. Chất Z là:
Khi nung nóng than cốc với CaO, CuO, FeO, PbO thì phản ứng xảy ra với:
Thổi rất chậm 2,24 lít (đktc) một hỗn hợp khí gồm CO và H2 qua một ống sứ đựng hỗn hợp Al2O3, CuO, Fe3O4, Fe2O3 có khối lượng là 24 gam dư đang được đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là:
Phản ứng nào sau đây không xảy ra ?
CO2 + dung dịch BaCl2
SO2 + CaCO3 (trong dung dịch)
CO2 + dung dịch Na2CO3
Ở nhiệt độ cao, cacbon monooxit (CO) có thể khử tất cả các oxit trong dãy nào sau đây ?
CaO, CuO, ZnO, Fe3O4.
CuO, FeO, PbO, Fe3O4.
MgO, Fe3O4, CuO, PbO.
Nhiệt phân hoàn toàn 25,9 gam muối hidrocacbonat của một kim loại R có hóa trị II không đổi. Khí thoát ra được hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Kim loại R là
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được 15,68 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y bằng dung dịch HNO3 loãng (dư) được 8,96 lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất, (đktc)). Thành phần phần trăm thể tích khí CO trong X là
Nhiệt phân hết 4,84g X gồm KHCO3 và NaHCO3 đến phản ứng hoàn toàn được 0,56 lít khí đktc. Tìm phần trăm khối lượng của NaHCO3 trong X:
16,02%
17,36%
Nêu các điểm giống và khác nhau về tính chất giữa cacbon đioxit và silic đioxit?
Phản ứng hóa học không xảy ra ở những cặp chất nào sau đây?
a) C và CO
b)CO2 và NaOH
c) K2CO3 và SiO2
d) H2CO3 và Na2SiO3
e) CO và CaO
g) CO2 và Mg
h) SiO2 và HCl
i) Si và NaOH
Có các chất sau: CO2, Na2 CO3, C, NaOH, Na2SiO3, H2SiO3. Hãy lập thành một dãy chuyển hóa giữa các chất và viết phương trình hóa học.
Cho 5,94 g hỗn hợp K2CO3 và Na2CO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 dư thu được 7,74 g hỗn hợp các muối khan K2SO4 và Na2SO4. Thành phần hỗn hợp đầu là:
A. 3,18 g Na2CO3 và 2,76 g K2CO3
B. 3,81 g Na2CO3 và 2,67 g K2CO3
C. 3,02 g Na2CO3 và 2,25 g K2CO3
D. 4,27 g Na2CO3 và 3,82 g K2CO3
Để đốt cháy 6,80g hỗn hợp X gồm hidro và cacbon monooxit cần 8,96 lít oxi (đo ở đktc). Xác định thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của hỗn hợp X?
Một loại thủy tinh có thành phần hóa học được biểu diễn bằng công thức K2O.PbO.6SiO2. Tính khối lượng K2CO3, PbCO3 và SiO2 cần dùng để có thể sản xuất được 6,77 tấn thủy tinh trên. Coi hiệu suất qua trình là 100%?
Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. Na2O, NaOH, HCl
B. Al, HNO3 đặc, AgNO3
C. Ba(OH)2, Na2CO3, CaCO3
D. NH4Cl, KOH, AgNO3
Silic phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. CuSO4, SiO2, H2SO4 loãng
B. F2, Mg, NaOH
C. HCl. Fe(NO3)3, CH3COOH
D. Na2SiO3, Na3PO4, NaCl
Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào không xảy ra được?
A. SiO2 + Na2CO3 to→ Na2SiO3 + CO2
B. SiO2 + 2C to→ Si + 2CO
C. SiO2 + 4HCl to→ SiCl4↑ + 2H2O
D. SiO2 + 4HF to→ SiF4↑ + 2H2O
Silic đioxit phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. KOH, HCl, Mg
B. Na2CO3, HF, Mg
C. NaOH, HCl, Al
D. KOH, HF, O2
Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau:
SiO2 (1)→ Si (2)→ Na2SiO2 (3), (4)↔ H2SiO3 (5)→ SiO2 (6)→ CaSiO3
Hãy chỉ ra ba phản ứng trong đó CO thể hiện tính khử và ba phản ứng trong đó CO2 thể hiện tính oxi hóa.
Cân bằng sau đây được thiết lập khi hòa tan khí CO2 trong nước CO2 + H2O ↔ H2CO3. Cân bằng đó chuyển dịch như thế nào khi đun nóng dung dịch, khi thêm NaOH và khi thêm HCl? Giải thích.
Cho 14,3 g Na2CO3.10H2O vào 200 g dung dịch CaCl2 3,00%. Sau phản ứng, cho từ từ 1,500 lít (đktc) khí CO2 vào hỗn hợp thu được, rồi lọc lấy kết tủa. Tính khối lượng kết tủa, biết rằng chỉ có 60% lượng CO2 tham gia phản ứng.
Viết công thức cấu tạo của:
a) Canxi cacbua
b) Nhôm cacbua
c) Cacbon tetraforua.
Trong các chất trên số oxi hóa của cacbon là bao nhiêu?
a) Tại sao cacbon monoxit cháy được, còn cacbon đioxit không cháy được trong khí quyển oxi?
b) Hãy phân tích biệt khí CO và khí H2 bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học của phản ứng để minh họa.
a) Làm thế nào để phân biệt khí CO2 và khi O2.
- Bằng phương pháp vật lí
- Bằng phương pháp hóa học?
b) Làm thế nào để phân biệt muối natri cacbonat và muối sunfit?
Khi nung hỗn hợp gồm cát trắng và than cốc trong lò điện đến 3500o C, thì thu được một hợp chất chứa khoảng 70% Si và khoảng 30%C. Viết phương trình hóa học của phản ứng đó biết rằng một trong các sản phẩm của phản ứng là cacbon monoxit.
a) Cho khí CO2 tan vào nước cất có pha vài giọt quỳ tím. Màu của dung dịch chuyển thành
A. xanh
B. tím
C. đỏ
D. không màu
b) Sau khi đun nóng dung dịch một thời gian màu chuyển thành
A. xanh
B. tím
C. đỏ
D. không màu
Viết các phương trình hóa học của phản ứng biểu diễn sơ đồ chuyển hóa sau:
CO2 → CaCO3 → Ca(HCO3)2 → CO2 → C → CO → CO2
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. KOH, NaH2PO4, NH3.
B. Na3PO4, NH3, Na2CO3.
C. Na2SO4, NaOH, NH3.
D. NaOH, Na2CO3, NaCl.
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án B
A. KOH, NaH2PO4, NH3. Loại vì có NaH2PO4
B. Na3PO4, NH3, Na2CO3. Thỏa mãn
C. Na2SO4, NaOH, NH3. Loại vì có Na2SO4
D. NaOH, Na2CO3, NaCl. Loại vì có NaCl
Câu trả lời của bạn
NaHSO3; NaHCO3; KHS; CH3COONH4, Al2O3; ZnO.
Chú ý : Kim loại vừa td với axit vừa tác dụng với kiềm không phải lưỡng tính
Câu trả lời của bạn
\({H_2}S{O_4}(dac) + NaN{O_3}(ran) \to N{\rm{aHS}}{O_4} + HN{O_3}\)
Câu trả lời của bạn
Chú ý :PH tăng dần → tính bazơ tăng dần
Câu trả lời của bạn
NaHSO3 NaHCO3 KHS CH3COONH4 Al2O3 ZnO
Chú ý : Al không phải chất lưỡng tính.Mặc dù Al có tác dụng với HCl là NaOH.Rất nhiều bạn học sinh hay bị nhầm chỗ này.
A. Cho dung dịch KHCO3 vào dung dịch BaCl2 thấy xuất hiện kết tủa màu trắng.
B. Cho AgNO3 vào dung dịch H3PO4 thấy xuất hiện kết tủa màu vàng.
C. Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 thấy xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan.
D. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 dư không thấy khí thoát ra.
D. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 dư không thấy khí thoát ra.
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án D
A. Cho dung dịch KHCO3 vào dung dịch BaCl2 thấy xuất hiện kết tủa màu trắng.
Sai.Không có kết tủa
B. Cho AgNO3 vào dung dịch H3PO4 thấy xuất hiện kết tủa màu vàng.
Không có kết tủa vì Ag3PO4 tan trong axit mạnh
C. Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 thấy xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan. Kết tủa không tan được
Câu trả lời của bạn
Các chất lần lượt là Al, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3.
A. Khi pha loãng 10 lần dd trên thì thu được dd có pH=4.
B. Độ điện ly của axit fomic sẽ giảm khi thêm dd HCl.
C. Khi pha loãng dd trên thì độ diên ly của axit fomic tăng.
D. Độ điện ly của axit fomic trong dd trên là 14,29%.
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án A
Chú ý : Axit mạnh thì mới điện thi hoàn toàn ,khi đó pha loãng 10 lần PH tăng 1.Điều này không đúng với các axit yếu không điện ly hoàn toàn ra H+
(b). Trong phản ứng với nhôm, cacbon đóng vai trò là chất khử.
(c). Than hoạt tính được dùng trong mặt nạ phòng độc.
(d). Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được CuO và Fe3O4.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là?
Câu trả lời của bạn
(a). Kim cương và than chì là hai dạng thù hình của cacbon. Chuẩn
(b). Trong phản ứng với nhôm, cacbon đóng vai trò là chất khử. Sai chất oxh
(c). Than hoạt tính được dùng trong mặt nạ phòng độc. Chuẩn
(d). Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được CuO và Fe3O4. Chuẩn
Câu trả lời của bạn
pH = 5 có nghĩa môi trường là axit do đó chỉ A hoặc C thỏa mãn .Tuy nhiên BaSO4 kết tủa
A. Cho 50 ml dd H2SO4 1M phản ứng với 100 ml dd Ba(OH)2 0,5M
B. Cho 50 ml dd KHSO4 2M phản ứng với 100 ml dd NH3 1M
C. Cho 50 ml dd KHSO4 2M phản ứng với 100 ml dd KOH 1M
D. Cho 50 ml dd H2SO4 1M phản ứng với 150 ml dd Na2CO3 1M
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án B
A. Cho 50 ml dd H2SO4 1M phản ứng với 100 ml dd Ba(OH)2 0,5M
\(\left\{ \begin{array}{l} {H^ + }:0,1\\ O{H^ - }:0,1 \end{array} \right. \to PH = 7\)
B. Cho 50 ml dd KHSO4 2M phản ứng với 100 ml dd NH3 1M
\(\left\{ \begin{array}{l} {H^ + }:0,1\\ O{H^ - }:0,1 \end{array} \right. \to NH_4^ + {H^ + } \to PH < 7\)
C. Cho 50 ml dd KHSO4 2M phản ứng với 100 ml dd KOH 1M
\(\left\{ \begin{array}{l} {H^ + }:0,1\\ O{H^ - }:0,1 \end{array} \right. \to PH = 7\)
D. Cho 50 ml dd H2SO4 1M phản ứng với 150 ml dd Na2CO3 1M
\(\left\{ \begin{array}{l} {H^ + }:0,1\\ CO_3^{2 - }:0,15 \end{array} \right. \to HCO_3^ - \to PH > 7\)
Câu trả lời của bạn
KHCO3, CH3COONH4, Al, Al(OH)3,
AgNO3, NaH2PO4.
Cho sơ đồ phản ứng: Ca(OH)2 + H3PO4 (dư) → X + H2O. X là?
Câu trả lời của bạn
Ca(OH)2 + H3PO4 (dư) → X + H2O.
Chú ý : H3PO4 là axit điện ly theo 3 nấc tuy nhiên 2 nấc sau yếu hơn nấc 1 rất nhiều.
Do đó axit dư ta có thể hiểu axit chỉ điện ly ở nấc đầu tiên
Câu trả lời của bạn
Al, Al2O3, ZnO , Sn(OH)2, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, Fe(NO3)2, (NH4)2CO3.
Câu trả lời của bạn
ZnO, CH3COONH4, H2NCH2COOH, KHCO3, Pb(OH)2, HOOCCH2CH(NH2)COOH.
Các bạn chú ý nhé : Chất lưỡng tính với chất vừa tác dụng với NaOH và HCl đôi khi khác nhau.
Ví dụ như Al ,Zn không phải chất lưỡng tính
A. Cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4.
B. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3.
C. Cho từ từ đến dư CO2 vào dung dịch Ca(OH)2.
D. Cho từ từ đến dư Ba(OH)2 vào dung dịch Al2(SO4)3.
Câu trả lời của bạn
A. Cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4. Tạo phức tan
B. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Kết tủa bị tan
C. Cho từ từ đến dư CO2 vào dung dịch Ca(OH)2. Kết tủa bị tan
D. Cho từ từ đến dư Ba(OH)2 vào dung dịch Al2(SO4)3. Có BaSO4
Câu trả lời của bạn
Đây là 2 dung dịch có môi trường bazo.NaOH có tính bazo mạnh hơn nên x >y.
A. HSO4-, Al2O3, HCO3-, H2O, CaO
B. NH4+, HCO3-, CO32-, CH3COO-.
C. HCO3-, Al2O3, Al3+, BaO.
D. Zn(OH)2, Al(OH)3, HCO3-, H2O.
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án D
A. HSO4-, Al2O3, HCO3-, H2O, CaO HSO4- chỉ có tính axit
B. NH4+, HCO3-, CO32-, CH3COO-. NH4+ chỉ có tính axit
C. HCO3-, Al2O3, Al3+, BaO. BaO chỉ có tính bazo
D. Zn(OH)2, Al(OH)3, HCO3-, H2O. Chuẩn
A. Al2O3 và Na2O
B. N2O4 và O2
C. Cl2 và O2
D. SO2 và HF
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án B
A. Al2O3 và Na2O Không tạo ra dung dịch a xít
B. N2O4 và O2 Tạo HNO3
C. Cl2 và O2 Tạo HCl và HClO (phản ứng thuận nghịch)
D. SO2 và HF Tạo a xit yếu
Câu trả lời của bạn
Al, Al2O3, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, (NH4)2CO3.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *