Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa) làm thành một biểu thức. Khi tính toán, cần chú ý đến thứ tự thực hiện các phép tính.
Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa) làm thành một biểu thức.
Chẳng hạn : \(5 + 3 - 2\) ; \(12 : 2 . 7 \) hoặc \(4^2\) là các biểu thức.
Chú ý :
VD: \(48 - 32 + 8 = 16 + 8 = 24 \);
\(60 : 2 . 5 = 30 . 5 = 150.\)
VD: \(4 . 3^2 - 5 . 6 = 4 . 9 - 5 . 6 = 36 - 30 = 6\)
Nếu biểu thức có các dấu ngoặc : ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc tròn trước,rồi đến thực hiện phép tính trong dấu ngoặc vuông, cuối cùng thực hiện phép tính trong dấu ngoặc nhọn.
VD: \(100 : \{ 2 . [52 - (35 - 8) ]\} = 100 : \{ 2 . [ 52 - 27] \} = 100 : \{ 2 . 25 \} = 100 : 50 = 2\)
Kết luận:
Bài 1: Thực hiện phép tính : \(6^2 : 4 . 3 + 2 . 5^2\)
Hướng dẫn: \(6^2 : 4 . 3 + 2 . 5^2 = 36 : 4 . 3 + 2 . 25 = 9 . 3 + 50 = 77\)
Bài 2: Thực hiện phép tính : \(150 : \{ 3 . [ 47 - ( 38 + 4 ) ] \}\)
Hướng dẫn: \(150 : \{ 3 . [ 47 - ( 38 + 4 ) ] \} = 150 : \{ 3 . [ 47 - 42 ] \} = 150 : \{ 3 . 5 \} = 150 : 15 = 10\)
Bài 3: Tìm số tự nhiên x, biết : \(( 6x - 39 ) : 3 = 201\)
Hướng dẫn: \((6x - 39 ) : 3 = 201 \)
Suy ra :
\((6x -39 ) = 201 . 3\)
\(6x - 39 = 303\)
\(6x = 303 - 39 = 264\)
\(x = 44\)
Qua bài giảng Thứ tự thực hiện các phép tính này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Chương 1 Bài 9để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Tìm số tự nhiên \(x\), biết : \(25 + 5x = 5^6 : 5^3\)
Kết quả của phép tính \(60 - [120 - (42 - 33)^2]\) là :
Kết quả của phép tính 24 - 50 : 25 + 13.7 là
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Chương 1 Bài 9 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 1
Bài tập 105 trang 18 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 9.3 trang 20 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 9.2 trang 20 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 9.1 trang 20 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 113 trang 19 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 112 trang 19 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 111 trang 19 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 110 trang 19 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 109 trang 19 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 108 trang 19 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 107 trang 18 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 106 trang 18 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 73 trang 32 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 104 trang 18 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 82 trang 33 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 81 trang 33 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 80 trang 33 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 79 trang 33 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 78 trang 32 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 77 trang 32 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 76 trang 32 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 75 trang 32 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 74 trang 32 SGK Toán 6 Tập 1
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Tìm số tự nhiên \(x\), biết : \(25 + 5x = 5^6 : 5^3\)
Kết quả của phép tính \(60 - [120 - (42 - 33)^2]\) là :
Kết quả của phép tính 24 - 50 : 25 + 13.7 là
Gía ytrị của biểu thức \(2\left[ {\left( {195 + 35:7} \right):8 + 195} \right] - 400\) bằng
Kết quả của phép tính \({3^4}.6 - \left[ {131 - {{\left( {15 - 9} \right)}^2}} \right]\) là
Tim x thỏa mãn \[(65 - \left( {35:x + 3} \right).19 = 13\)
Số tự nhiên x cho bởi \(5\left( {x + 15} \right) = {5^3}\). giá trị của x là
Gía trị nào dưới đây của x thỏa mãn \({2^4}x - {3^2}.x = 145 - 225:51\)
Thực hiện phép tính \(\left( {{{10}^3} + {{10}^4} + {{125}^2}} \right):{5^3}\) một cách hợp lí ta được
Gía trị của x thỏa mãn \(65 - {4^{x + 2}} = {2020^0}\) là
Đố: Trang đố Nga dùng bốn chữ số 2 cùng với dấu ngoặc (nếu cần) viết dãy tính có kết quả lần lượt bằng 0, 1, 2, 3, 4.
Em hãy giúp Nga làm điều đó.
Điền số thích hợp vào ô vuông:
Tìm số tự nhiên x, biết:
a) 541 + (218 - x) = 735; b) 5(x + 35) = 515;
c) 96 - 3(x + 1) = 42; d) 12x - 33 = 32 . 33.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
\((A) 1000 ; \)
\((B) 30 ; \)
\((C) 40 ; \)
\((D) 115.\)
Hãy chọn phương án đúng.
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(5.2^3=5.8=40\)
Vậy ta chọn \((C).\)
Tổng\(=( \)số đầu\(+\)số cuối \().(\)số số hạng \() : 2\)
Ví dụ : \(12 +15 + 18 + … + 90 \)\(= ( 12 + 90 ) . 27 : 2 = 1377\)
Hãy tính tổng : \(8 + 12 + 16 + 20 + … + 100\)
Câu trả lời của bạn
Xét dãy số: \(8 ; 12 ; 16 ; 20 ; … ; 100\)
Dãy số đã cho có số đầu là: 8; số hạng cuối là 100
Hai số liên tiếp của dãy cách nhau 4 đơn vị.
Nên số số hạng của dãy số là: \((100-8):4+1=24\) \((\)số hạng \()\)
Suy ra, tổng dãy số là:
\(8 + 12 + 16 + 20 + … + 100\)
\(= ( 8 + 100) . 24 : 2\)
\(= 108 . 24 : 2\)
\(= 1296\)
Số số hạng \(= (\) số cuối – số đầu \()\) \(:\)\((\) Khoảng cách giữa hai số \()\) \(+ 1\)
Ví dụ \(12, 15, 18, …, 90 \) (dãy số cách \(3)\) có :\(( 90 - 12) : 3 + 1 = 78 : 3 + 1\)\( = 26 + 1 = 27 (\) số hạng \()\)
Hãy tính số hạng của dãy: \(8, 12, 16, 20, …, 100\)
Câu trả lời của bạn
Ta có: Số đầu của dãy là: \(8\);
Số cuối của dãy là : \(100\);
Khoảng cách giữa hai số là: \(4\)
Vậy số các số hạng của dãy \(8, 12, 16, 20, …, 100\) là:
\((100 – 8) : 4 + 1 = 92 : 4 + 1\)\( = 23 + 1 = 24 \) (số hạng\()\)
Câu trả lời của bạn
Ta có : \(48 . (4 + 8)= 48 . 12 = 576 ;\) \({4^3} + {8^3}\)\( = 64 + 512 = 576\)
Vậy: \(48 . (4 + 8) =\) \({4^3} + {8^3}\)
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(37 . (3 + 7) = 37 . 10 = 370 ; \) \({3^3} + {7^3}\) \(= 27 + 343 = 370\)
Vậy: \(37 . (3 + 7) = \)\({3^3} + {7^3}\)
Câu trả lời của bạn
Ta có: \({\left( {30 + 25} \right)^2} = {55^2} = 3025\)
Vậy: \({\left( {30 + 25} \right)^2} = {\rm{ }}3025\)
Câu trả lời của bạn
Ta có: \({10^2} + {11^2} + {12^2} \)\(= 100{\rm{ }} + {\rm{ }}121{\rm{ }} + {\rm{ }}144{\rm{ }} = {\rm{ }}365\)
\({13^2} + {14^2} = {\rm{ }}169{\rm{ }} + {\rm{ }}196{\rm{ }} = {\rm{ }}365\)
Vậy: \({10^2} + {11^2} + {12^2} = {13^2} + {14^2}\)
Câu trả lời của bạn
Ta có: \({1^2} + {6^2} + {8^2} = {\rm{ }}1{\rm{ }} + {\rm{ }}36{\rm{ }} + {\rm{ }}64{\rm{ }} = {\rm{ }}101\)
\({2^2} + {4^2} + {9^2} = {\rm{ }}4{\rm{ }} + {\rm{ }}16{\rm{ }} + {\rm{ }}81{\rm{ }} = {\rm{ }}101\)
Vậy: \({1^2} + {6^2} + {8^2}\)\(={2^2} + {4^2} + {9^2}\)
Câu trả lời của bạn
Ta có \(1 + 6 +8 = 15;\)\( 2 + 4 + 9 = 15\)
Vậy: \(1 + 6 + 8 = 2 + 4 + 9 \)
Câu trả lời của bạn
Ta có: \({1^2} + {5^2} + {6^2} = 1 + 25 + 36 = 62\)
\({2^2} + {3^2} + {7^2} = 4 + 9 + 49 = 62\)
Vậy: \({1^2} + {5^2} + {6^2}\) \(={2^2} + {3^2} + {7^2}\)
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(1 + 5 + 6 = 12 ;\)\( 2 + 3 + 7 = 12\)
Vậy : \(1 + 5 + 6 = 2 + 3 + 7\)
Câu trả lời của bạn
\(231 – ( x – 6 ) = 1339 :13\)
\( 231 – ( x - 6) = 103\)
\( x - 6 = 231 – 103 \)
\(x - 6 = 128\)
\(x = 128 + 6 \)
\( x = 134\)
Câu trả lời của bạn
\({\rm{ }}2.x{\rm{ }}-{\rm{ }}138{\rm{ }} = {2^3}{.3^2}\)
\(2x - 138 = 8 . 9\)
\( 2x - 138 = 72\)
\(2x = 72 +138\)
\( 2x = 210 \)
\(x=210:2\)
\( x = 105\)
Câu trả lời của bạn
\((39.42 - 37.42) : 42\)
\(= (39-37) . 42 : 42 \)
\(= 2 . 42 : 42 = 2 \)
Câu trả lời của bạn
Chẳng hạn: \(5 + 55 : 55 = 6;\) \((55 + 5) : (5 + 5) = 6.\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *