DapAnHay xin gửi đến các em nội dung bài học Lesson 5 - Unit 5 Family and Friends 3. Bài học không những hướng dẫn các em cách làm một tấm thiệp xinh xắn tặng cho mẹ của mình mà còn cải thiện kĩ năng đọc hiểu thông qua nhiều dạng bài tập trong bài. Hi vọng đây sẽ là một bài học bổ ích và giúp các em mở rộng thêm nhiều kiến thức hay.
Look at the pictures. Who is the card for? (Nhìn vào các bức tranh. Tấm thiệp này dành tặng cho ai?)
Guide to answer
The card is for your Mom.
Tạm dịch
Tấm thiệp này dành tặng cho mẹ của bạn.
Listen and read (Nghe và đọc)
Click here to listen
Tapescript
Make a card for your Mom!
1. Cut a square of card. Fold it in half.
2. Think about your mom. What does she like? Does she like animals? Does she like sports? Or does she like flowers?
3. Draw and color a picture on the front of the card.
4. Now open the card. Draw a picture of you with a big smile.
5. Write in the card, Dear Mom, Thank you for everything you do for me. Then write your name.
6. Give the card to your mom.
Tạm dịch
Hãy làm một tấm thiệp cho mẹ của bạn
1. Cắt một tấm thiệp hình vuông. Gấp tấm thiệp thành một nửa.
2. Hãy suy nghĩ về mẹ của bạn. Mẹ bạn thích gì? Mẹ bạn thích động vật không? Mẹ bạn thích thể thao không? Hay mẹ bạn thích hoa?
3. Vẽ và tô màu một hình ảnh ở mặt trước của thiệp.
4. Bây giờ mở tấm thiệp ra. Vẽ một hình ảnh của bạn với nụ cười lớn.
5. Viết lên thiệp, Mẹ thân yêu, Cảm ơn mẹ vì mọi thứ mẹ đã làm cho con. Sau đó kí tên của bạn.
6. Gửi tấm thiệp tới mẹ của bạn.
Read again. Underline the correct word (Đọc lại một lần nữa. Gạch chân từ đúng)
1. Draw a picture on the front of the cake / card.
2. Now close / open the card.
3. Draw a picture of Grandpa / you.
4. Now write / talk on the card.
5. Give the card to your mom / dad.
Guide to answer
1. Draw a picture on the front of the cake / card.
2. Now close / open the card.
3. Draw a picture of Grandpa / you.
4. Now write / talk on the card.
5. Give the card to your mom / dad.
Tạm dịch
1. Vẽ một hình ảnh ở mặt trước của thiệp.
2. Bây giờ mở tấm thiệp ra.
3. Vẽ một hình ảnh của bạn.
4. Bây giờ viết lên thiệp
5. Gửi tấm thiệp tới mẹ của bạn.
Read the text again and rearrange these steps to make the card for your Mom (Đọc bài một lần nữa và sắp xếp các bước sai để hoàn thiện một tấm thiệp tặng cho mẹ của bạn)
1. Draw and color a picture on the front of the card.
2. Give the card to your mom.
3. Write in the card, Dear Mom, Thank you for everything you do for me. Then write your name.
4. Now open the card. Draw a picture of you with a big smile.
5. Cut a square of card. Fold it in half.
6. Think about your mom. What does she like? Does she like animals? Does she like sports? Or does she like flowers?
Key
5 - 6 - 1 - 4 - 3 - 2
Kết thúc bài học này các em cần ghi nhớ các từ vựng sau
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Lesson 5 - Unit 5 chương trình Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 5 lớp 3 Family and Friends Lesson 5.
All my friends came to my party. It started at five o’clock.
Mum made a delicious cake, we had lots of great food and we drank soda. We played music and we all danced. I bought a new dress for the party. I loved it! I got lots of amazing presents and Mum and Dad gave me a beautiful doll.
Jesse
The party started at ............. o’clock.
............ joined in my party.
What did Mum do?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
The party started at ............. o’clock.
............ joined in my party.
What did Mum do?
What did they do?
Jesse wore a new .......... to the party.
Her parents gave her .............
She got lots of amazing ............
What do they like?
Does she like chocolate?
She likes chocolate ............ she doesn’t like cake.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Sửa: Nine thành Nice;
Dịch: Rất vui được gặp bạn
Câu trả lời của bạn
Sửa: year thành years;
Dịch: Bạn tôi mười tuổi.
Câu trả lời của bạn
Sửa: She thành He;
Dịch: Cậu ấy là Alan.
Câu trả lời của bạn
Sửa: These thành This;
This is a/an + danh từ số ít
Dịch nghĩa: Đây là một cục tẩy.
Câu trả lời của bạn
Sửa: is thành are;
Dịch: Có 3 cây bút bi trên bàn.
Câu trả lời của bạn
Sửa is thành are
We - chủ ngữ số nhiều đi với động từ tobe là "are"
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *