Nội dung bài học Lesson 2 - Unit 4 Family and Friends 3 sẽ hướng dẫn các em sử dụng cấu trúc hỏi đáp về thời khóa biểu các môn học ở trường, qua đó các em còn có cơ hội chia sẻ về sở thích môn học với bạn bè của mình. Mời các em theo dõi nội dung bài học dưới đây!
Listen to the story and repeat. Act (Nghe câu chuyện lần nữa và lặp lại. Đóng vai thực hành theo câu chuyện đó)
Click here to listen
Tapescrip
1. What do we have on Monday? We have English. Then we have math.
2. When do we have P.E.?
We have P.E. on Thursday.
Oh good!
3. On Thursday
Don't forget these.
Oh yes. Our P.E. bags.
4. It's time for soccer.
5. Oh no! This is Rosy's bag. I can't play soccer now.
6. You can wear their clothes, Tim.
Thank you very much!
Tạm dịch
1. Thứ Hai chúng ta học môn gì? Chúng ta có môn Tiếng Anh. Sau đó chúng ta có môn Toán.
2. Khi nào chúng ta có thể dục?
Chúng ta có thể dục vào thứ Năm.
Tuyệt!
3. Thứ Năm
Đừng quên mang theo những cái này nha các cháu.
Vâng ạ. Túi thể dục của chúng cháu.
4. Đã đến lúc chơi bóng đá.
5. Ôi không! Đây là túi của Rosy. Bây giờ tớ không thể chơi bóng.
6. Em có thể mặc đồ của họ, Tim.
Cảm ơn rất nhiều.
Listen and say (Nghe và nói)
Click here to listen
Tapescript
- What do we have on Monday? We have English.
- When do we have P.E.? We have P.E. on Thursday.
- These are our P.E. bags.
- You can wear their clothes.
Tạm dịch
- Chúng ta có môn gì vào Thứ Hai? Chúng ta có môn Tiếng Anh.
- Khi nào chúng ta có Thể dục? Chúng ta có thể dục vào thứ Năm.
- Đó là túi thể dục của chúng ta.
- Bạn có thể mặc đồ của họ.
Look and say (Nhìn và nói)
- What do we have on Tuesday? ⇒ We have …
- When do we have …? ⇒ We have … on …
Guide to answer
- What do we have on Tuesday? ⇒ We have English on Tuesday.
- When do we have Math? ⇒ We have math on Monday.
- What do we have on Wednesday? ⇒ We have art on Wednesday.
- When do we have music? ⇒ We have music on Thursday.
Tạm dịch
- Thứ Ba chúng ta có môn gì? ⇒ Chúng tôi có môn Tiếng Anh vào thứ Ba.
- Khi nào chúng ta có môn Toán? ⇒ Chúng ta có môn Toán vào thứ Hai.
- Thứ Tư chúng mình có môn gì? ⇒ Chúng tôi có mỹ thuật vào thứ Tư.
- Khi nào chúng ta có âm nhạc? ⇒ Chúng tôi có âm nhạc vào thứ Năm.
Complete your timetable (Hoàn thành thời khóa biểu của bạn)
- On Monday, I have ......... subjects: ........, .........., ....
- I have English on ................
- I have ............. everyday.
- I love ............
- I hate .............
Key
- On Monday, I have three subjects: Math, English, PE.
- I have English on Monday and Wednesday.
- I have Math everyday.
- I love Music.
- I hate Literature.
Qua bài học này các em cần ghi nhớ các cấu trúc sau:
- Hỏi bất kỳ một ngày nào đó trong tuần có những môn học nào:
What do we have on .........?
⇒ We have ...............
Ví dụ
- What do we have on Monday? (Thứ Hai chúng ta có môn gì?)
⇒ We have English. (Chúng ta có môn Tiếng Anh.)
- Hỏi bất kỳ môn học nào đó khi nào có trong thời khóa biểu:
- When do we have ..........?
⇒ We have .......... on ...............
Ví dụ
- When do we have P.E.? (Khi nào chúng ta có môn Thể dục?)
⇒ We have P.E. on Thursday. (Chúng ta có môn Thể dục vào thứ Năm.)
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Lesson 2 - Unit 4 Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 4 lớp 3 Family and Friends Lesson 2.
you/Monday?/What/do/have/on
English/We/have/Monday./on /
We/have /Math/Monday /on /and / Tuesday./
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
you/Monday?/What/do/have/on
English/We/have/Monday./on /
We/have /Math/Monday /on /and / Tuesday./
has/she/Music/on/Friday./
They have ............. on Thursday.
These are ....... books.
Those are ........ toys.
This .......... my ball.
Those are .......... bags.
These ........... his friends.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Câu hỏi sức khỏe: How are you?
your -> you
Dịch: Bạn khỏe không?
Câu trả lời của bạn
an + danh từ số ít bắt đầu với nguyên âm
a + danh từ số ít bắt đầu với phụ âm
"pencil" là danh từ số ít bắt đầu với phụ âm "p" => đi với mạo từ "a"
an -> a
Dịch: Đây là cây bút chì.
Câu trả lời của bạn
Câu hỏi tên: What is your name?
you -> your
Dịch: Tên của bạn là gì?
Câu trả lời của bạn
Chủ ngữ "you" đi với tobe là "are"
is -> are
Dịch: Bạn khỏe không? Mình khỏe.
Câu trả lời của bạn
Is this an eraser?
Câu trả lời của bạn
How are you?
Câu trả lời của bạn
My name is Nam.
Câu trả lời của bạn
What is/ What’s your name?
Câu trả lời của bạn
It’s a pencil.
Câu trả lời của bạn
"this" là chủ ngữ số ít, đi với tobe là "is"
are -> is
Dịch: Đây là cái gì?
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *