Bài học Lesson 5 - Unit 12 được biên soạn nhằm giúp các em rèn luyện kĩ năng đọc hiểu. Bài học giúp các em thưởng thức một vở kịch "Cô bé quàng khăn đỏ" với sự diễn xuất chuyên nghiệp của các bạn.
Look at the pictures. Where are the children wearing? (Nhìn vào các bức tranh. Các đứa trẻ đang mặc gì?)
Guide to answer
Her costume was a big, red coat with a hood.
Tạm dịch
Trang phục của cô gái là một cái áo khoác lớn đỏ với mũ trùm đầu.
Listen and read (Nghe và đọc)
Click here to listen
Tapescript
Our School Play by Nguyen Thi Xuan
This year, our school play was Little Red Riding Hood.
The play was in the classroom on Thursday afternoon. Our families were there.
I was the girl. Bao was the wolf and Nga was the grandma.
My costume was a big, red coat with a hood.
The play was lots of fun. Our families were happy and proud of us.
We love English. And we love acting English stories. Thank you to our English teacher, Mrs. Chi, for her hard work. Thank you to our families for their help. Third grade was great. Now we are ready for fourth grade.
Tạm dịch
Vở kịch ở trường chúng tôi - bởi Nguyễn Thị Xuân
Năm nay, vở kịch ở trường chúng tôi có tên là Cô bé quàng khăn đỏ.
Vở kịch diễn ra tại phòng học vào chiều thứ Năm. Gia đình của chúng tôi cũng đến đó. Tôi vào vai cô gái. Bảo là con sói và Nga là bà.
Trang phục của tôi là một cái áo khoác lớn đỏ với mũ trùm đầu.
Vở kịch rất vui. Gia đình của chúng tôi rất hạnh phúc và tự hào về chúng tôi.
Chúng tôi thích tiếng Anh. Và chúng tôi thích diễn xuất những câu chuyện tiếng Anh. Cảm ơn cô Chi, cô giáo tiếng Anh của chúng tôi đã làm việc chăm chỉ. Cảm ơn gia đình của chúng tôi vì sự giúp đỡ của họ. Lớp 3 thật tuyệt. Bây giờ chúng tôi sẵn sàng để lên lớp 4 rồi.
Read again. Underline the false word and write the correct word (Đọc lại một lần nữa. Gạch chân dưới các từ sai và sửa lại cho đúng)
1. The play was on Tuesday.
Tuesday ⇒ Thursday
2. The play was in the morning.
3. The play was in the school yard.
4. Xuan's costume was blue.
5. Mrs. Chi is the art teacher.
Guide to answer
2. The play was in the morning.
Morning ⇒ afternoon.
3. The play was in the school yard.
School yard ⇒ classroom.
4. Xuan's costume was blue.
Blue ⇒ red.
5. Mrs. Chi is the art teacher.
Art ⇒ English.
Tạm dịch
1. Vở kịch vào thứ Ba.
Thứ Ba ⇒ Thứ Năm
2. Vở kịch diễn ra vào buổi sáng.
Buổi sáng ⇒ buổi chiều
3. Vở kịch diễn ra ở sân trường.
Sân trường ⇒ lớp học.
4. Trang phục của Xuân màu xanh da trời.
Xanh da trời ⇒ đỏ.
5. Cô Chi là giáo viên mỹ thuật.
Mỹ thuật ⇒ Tiếng Anh.
Complete the words (Hoàn thành các từ sau)
- cost...me
- a...t
- pl...y
- Little R...d Riding H...od
- sch...ol y...rd
Key
- costume
- act
- play
- Little Red Riding Hood
- school yard
Kết thúc bài học này các em cần ghi nhớ các từ vựng sau
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Lesson 5 - Unit 12 chương trình Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 12 lớp 3 Family and Friends Lesson 6.
Dear Max,
It was Brian’s birthday yesterday! Zoe, Peter and Jenny (1) ……… here! Jenny (2) ………… very pretty! Corky (3) ………… not at the party. He (4) ………… in his room. The birthday cake (5) ………… nice and Brian’s presents (6) ……… fantastic! We (7) ………very happy! (8) …… you at a party last night!
Love,
Dave
(1) ..............
(2) …………
(3) …………
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
(1) ..............
(2) …………
(3) …………
(4) …………
(5) ...............
(6) ………
(7) ………
(8) ……..
yesterday / They / at the cinema / were
Your parents / at the station / were / at nine o'clock
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
How do you spell your name?
Dịch: Bạn đánh vần tên bạn như thế nào?
Câu trả lời của bạn
How many pens are there on the table?
Dịch: Có bao nhiêu cái bút trên bàn?
Câu trả lời của bạn
Close the book, please.
Dịch: Vui lòng gấp sách lại.
Câu trả lời của bạn
He goes to school on foot.
Dịch: Anh ấy đi bộ đến trường.
Câu trả lời của bạn
What is the weather like?
Dịch: Thời tiết như thế nào?
1. Nam and Dong have many toys.
2. Nam has a yellow ball and a blue car.
3. Dong is Nam’s friend.
4. Dong has a red ship and a green car.
5. They always play together.
Câu trả lời của bạn
1. Yes
2. No (I have a red plane, a blue car, a green ship and a yellow ball.)
3. No (Dong is my brother.)
4. Yes
5. Yes
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *