Để giúp các em ôn tập các bài về giải toán, Học 247 mời các em tham khảo bài học dưới đây. Hy vọng qua bài học này sẽ giúp các em ôn tập thật tốt bài Mét khối.
a) Mét khối
Để đo thể tích người ta còn dùng đơn vị mét khối.
- Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1m.
Mét khối viết tắt là m3 .
- Hình lập phương cạnh 1m gồm 1000 hình lập phương cạnh 1dm.
Ta có: 1m3 = 1000dm3
1m3 = 1 000 000 cm3 (= 100 x 100 x 100)
b) Nhận xét:
- Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
- Mỗi đơn vị đo thể tích bằng \(\frac{1}{{1000}}\) đơn vị lớn hơn tiếp liền.
m3 | dm3 | cm3 |
1m3 = 1000dm3 | 1dm3 = 1000cm3 = \(\frac{1}{{1000}}\)m3 | 1cm3 =\(\frac{1}{{1000}}\)dm3 |
Bài 1 SGK trang 118
a) Đọc các số đo sau:
15m3; 205m3 ; \(\frac{{25}}{{100}}{m^3}\); 0,911m3
b) Viết các số đo thể tích:
Bảy nghìn hai trăm mét khối;
Bốn trăm mét khối;
Một phần tám mét khối;
Không phẩy không năm mét khối.
Hướng dẫn giải:
a)
15m3 : Mười lăm mét khối.
205m3 : Hai trăm linh năm mét khối.
\(\frac{{25}}{{100}}{m^3}\): Hai mươi lăm phần trăm mét khối.
0,911m3 : Không phẩy chín trăm mười một mét khối.
b)
Bảy nghìn hai trăm mét khối: 7200cm3
Bốn trăm mét khối 400cm3
Một phần tám mét khối:\(\frac{{1}}{{8}}{m^3}\)
Không phẩy không năm mét khối: 0,05m3
Bài 2 SGK trang 118
a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét khối:
1cm3; 5,216m3; 13,8m3; 0,22m3
b) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét khối:
1dm3; 1,969dm3; \(\frac{1}{4}\) m3; 19,54 m3.
Hướng dẫn giải:
a)
1cm3 = \(\frac{1}{{1000}}\)dm3 = 0,001dm3
5,216m3 = 5,216 x 1000dm3 = 5216dm3
13,8m3 = 13,8 x 1000dm3 =13800dm3
0,22m3 = 0,22 x 1000dm3 = 220dm3
b)
1dm3 = 1000cm3
1,969dm3 = 1,969 x 1000cm3 = 1969cm3
\(\frac{1}{4}\)m3 = \(\frac{1}{4}\) x 1 000 000cm3 = 250 000cm3
19,54m3 = 19,54 x 1 000 000cm3 = 19 540 000cm3
Bài 3 SGK trang 118
Người ta làm một cái hộp dạng hình chữ nhật bằng bìa. Biết rằng hộp đó có chiều dài 5dm, chiều rộng 3dm và chiều cao 2dm. Hỏi có thể xếp được bao nhiêu hình lập phương 1dm3 để đầy cái hộp đó?
Hướng dẫn giải:
Sau khi xếp đầy hộp ta được 2 lớp hình lập phương 1dm3.
Mỗi lớp có số hình lập phương 1dm3 là:
5 × 3 = 15 (hình)
Số hình lập phương 1dm3 để xếp đầy hộp là:
15 × 2 = 30 (hình)
Đáp số: 30 hình.
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm
7m3 = .... dm3
6,103m3 = ....dm3
0,7m3 = .....dm3
8428 dm3 = .....m3
9m3 680dm3 = ....m3
9m3 68dm3 = ....m3
Giải
7m3 = 7000 dm3
6,103m3 = 6103 dm3
0,7m3 = 700 dm3
8428 dm3 = 8,428 m3
9m3 680dm3 = 9,680 m3
9m3 68dm3 = 9,068 m3
Bài 2:
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp. Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Tính giá trị biểu thức:
6543dm3 - 1,85m3 × 2 + 999dm3
Người ta làm một cái hộp dạng hình hộp chữ nhật bằng bìa. Biết hộp có chiều dài 5dm, chiều rộng 3dm và chiều cao 3dm. Hỏi có thể xếp được bao nhiêu hình lập phương 1dm3 để đầy cái hộp đó?
Mét khối được viết tắt là:
Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài bao nhiêu?
34m3 đọc là:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
5m3 = ... dm3
16000 m3 = ... dm3
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
Mười ba nghìn bảy trăm bảy mươi sáu mét khối viết là
Điền số thích hợp vào chỗ chấm: \(\frac45\) m3 = ... cm3
Tính: 1402m3 - 789m3
Viết số đo hoặc chữ thích hợp vào ô trống (theo mẫu) :
a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét khối:
1m3 = …………..
87,2m3 = …………
15m3 = …………..
\(\dfrac{3}{5}\)m3 =..........…
3,128m3 = …………
0,202m3 = …………..
b) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét khối:
1dm3 = …………..
19,80m3 = ………….
1,952dm3 = …………..
913,232413m3 = ………….
\(\dfrac{3}{4}\)m3=...........…
Đúng ghi Đ, sai ghi S.
Số 0,305m3 đọc là:
a) Không phẩy ba trăm linh năm mét khối
b) Không phẩy ba mươi lăm phần nghìn mét khối
c) Ba trăm linh năm phần nghìn mét khối
a) Viết cách đọc các số đo sau :
208cm3; 10,215cm3; 0,505dm3; \(\displaystyle{2 \over 3}{m^3}\)
208cm3: …………………………………
10,215cm3: ……………………………
0,505dm3: ………………………………
\(\displaystyle{2 \over 3}{m^3}\): ……………………………………
b) Viết các số đo sau:
Một nghìn chín trăm tám mươi xăng-ti-mét khối : ………………
Hai nghìn không trăm mười mét khối :…………………………………
Không phẩy chín trăm năm mươi chín mét khối : ………………
Bảy phần mười đề-xi-mét khối : …………………………………………
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 903,436672m3 = …… dm3 = …… cm3
b) 12,287m3 = \(\frac{......} {1000}{m^3} = ....d{m^3}\)
c) 1728279000cm3 = …… dm3
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :
Một cái thùng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 5dm, chiều rộng 3dm và chiều cao 4dm. Người ta xếp các hộp hình lập phương có cạnh 1dm vào trong thùng. Hỏi có thể xếp được nhiều nhất bao nhiêu hộp để đầy thùng?
A. 36 hộp B. 60 hộp
C. 64 hộp D. 80 hộp
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Viết số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét khối: \(0,22m^3\)
Câu trả lời của bạn
0,22m3 = 220dm3 (Vì 0,22 × 1000 = 220)
Viết số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét khối: \(13,8m^3\)
Câu trả lời của bạn
13,8m3 = 13800dm3 (Vì 13,8 × 1000 = 13800)
Viết số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét khối: \(5,216m^3\)
Câu trả lời của bạn
5,216m3 = 5216dm3 (Vì 5,216 × 1000 = 5216)
Viết số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét khối: \(1cm^3\)
Câu trả lời của bạn
1cm3 = \(\displaystyle {1 \over {1000}}\)dm3 = 0,001dm3
Hãy viết các số đo thể tích: Không phẩy không năm mét khối.
Câu trả lời của bạn
Không phẩy không năm mét khối: 0,05m3
So sánh các số đo sau đây: \(\dfrac{8372361}{100}m^3\) và \(8 \, 372 \, 361dm^3\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{8372361}{100}m^3 = 83723,61m^3 = 83 \, 723\, 610dm^3\)
Vì \(83 \, 723 \, 610dm^3 > 8 \, 372 \, 361dm^3\)
Suy ra \(\bf \dfrac{8372361}{100}m^3 > 8 \, 372 \, 361 dm^3\)
So sánh các số đo sau đây: \(\dfrac{12345}{1000}m^3\) và \(12,345m^3\)
Câu trả lời của bạn
\(\bf \dfrac{12345}{1000}m^3 = 12,345m^3\)
So sánh các số đo sau đây: \(913,232413m^3\) và \(913 \, 232 \, 413cm^3\)
Câu trả lời của bạn
\(913,232413m^3 = 913,232413 \times 1 \, 000 \, 000 \,cm^3 \\ \hspace{2,7cm} = 913 \, 232 \, 413 cm^3\)
Suy ra \(\bf 913,232413m^3 = 913 \, 232 \, 413 \, cm^3\)
Hãy viết số đo thể tích: Không phẩy chín trăm mười chín mét khối.
Câu trả lời của bạn
Không phẩy chín trăm mười chín mét khối, viết là: 0,919m3.
Hãy viết số đo thể tích: Ba phần tám đề-xi-mét khối
Câu trả lời của bạn
Ba phần tám đề-xi-mét khối, viết là: \(\dfrac{3}{8}\)dm3
Hãy viết số đo thể tích: Hai nghìn không trăm mười lăm mét khối
Câu trả lời của bạn
Hai nghìn không trăm mười lăm mét khối, viết là: 2015m3.
Hãy viết số đo thể tích: Một nghìn chín trăm năm mươi hai xăng-ti-mét khối
Câu trả lời của bạn
Một nghìn chín trăm năm mươi hai xăng-ti-mét khối, viết là: 1952cm3 .
Trả lời hộ mình nhé
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
3005 l
3m35dm3=3005 lít
(Ta đổi 3m3 ra lít bằng 3000 lít, 5dm3 bằng 5 lít, rồi lấy 3000 + 5 = 3005 ( lít)
3005
3005 lít
=3005lit
3005 lít nha
3m3 5dm3=3500 l
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *