Để giúp các em ôn tập Ôn tập So sánh hai phân số, Học 247 mời các em tham khảo bài học dưới đây. Hy vọng qua bài học này sẽ giúp các em ôn tập thật tốt bài Ôn tập: So sánh hai phân số
Ví dụ: \(\frac{2}{7}< \frac{5}{7}\); \(\frac{5}{7}> \frac{2}{7}\).
b) Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của chúng.
Ví dụ: So sánh hai phân số \(\frac{3}{4}\) và \(\frac{5}{7}\).
Quy đồng mẫu số hai phân số: \(\frac{3}{4}\) và \(\frac{5}{7}\).
\(\frac{3}{4}= \frac{3\times 7}{4\times 7}=\frac{21}{28}\);
\(\frac{5}{7}= \frac{5\times 4}{7\times 4}=\frac{20}{28}\).
Vì 21 > 20 nên \(\frac{21}{28}> \frac{20}{28}\).
Vậy: \(\frac{3}{4}> \frac{5}{7}\).
Bài 1: So sánh các cặp phân số sau:
a. \(\frac{2}{3}\) và \(\frac{2}{5}\) b. \(\frac{5}{7}\) và \(\frac{5}{8}\) c. \(\frac{{13}}{2}\) và \(\frac{{13}}{3}\) d. \(\frac{{17}}{5}\) và \(\frac{{17}}{3}\)
Hãy nêu nhận xét về cách so sánh hai phân số có tử số bằng nhau.
Giải
Ta vẫn phải quy đồng mẫu số hai phân số đã cho rồi so sánh hai tử số.
a. \(\frac{2}{3}\) và \(\frac{2}{5}\) hay \(\frac{{10}}{{15}}\) và \(\frac{6}{{15}}\). Ta thấy \(\frac{{10}}{{15}}\) > \(\frac{6}{{15}}\) do đó \(\frac{2}{3} > \frac{2}{5}\)
b. \(\frac{5}{7}\) và \(\frac{5}{8}\) hay \(\frac{{40}}{{56}}\) và \(\frac{{35}}{{56}}\). Ta thấy \(\frac{{40}}{{56}}\, > \,\frac{{35}}{{56}}\) do đó \(\frac{5}{7}\,\, > \,\frac{5}{8}\)
c. \(\frac{{13}}{2}\) và \(\frac{{13}}{3}\) hay \(\frac{{39}}{6} > \frac{{26}}{6}\). Ta thấy \(\frac{{39}}{6} > \frac{{26}}{6}\) do đó \(\frac{{13}}{2} > \frac{{13}}{3}\)
d. \(\frac{{17}}{5}\) và \(\frac{{17}}{3}\) hay \(\frac{{51}}{{15}}\) và \(\frac{{85}}{{15}}\). Ta thấy \(\frac{{85}}{{15}} > \frac{{51}}{{15}}\) do đó \(\frac{{17}}{3} > \frac{{17}}{5}.\)
Bài 2:
a. Chứng minh rằng các phân số sau bằng nhau: \(\frac{{27}}{{31}};\frac{{2727}}{{3131}};\frac{{272727}}{{313131}}\)
b. So sánh hai phân số: \(\frac{{11}}{{31}}\) và \(\frac{{111}}{{311}}\).
c. Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến nhỏ: \(\frac{{214}}{{321}};\frac{{205}}{{321}};\frac{{214}}{{315}}\)
Giải
a. \(\frac{{2727}}{{3131}} = \frac{{27\,\,x\,\,101}}{{31\,\,x\,\,101}} = \frac{{27}}{{31}}\)
\(\frac{{272727}}{{313131}} = \frac{{27\,\,\,x\,\,\,10101}}{{31\,\,\,x\,\,\,10101}} = \frac{{27}}{{31}}\)
Vậy \(\frac{{27}}{{31}} = \frac{{2727}}{{3131}} = \frac{{272727}}{{313131}}\)
b. Ta có:
\(1 - \frac{{11}}{{31}} = \frac{{20}}{{31}}\); \(1 - \frac{{111}}{{311}} = \frac{{200}}{{311}}\)
Do \(\frac{{20}}{{31}} = \frac{{200}}{{310}} > \frac{{200}}{{311}}\) suy ra \(\frac{{111}}{{311}} > \frac{{11}}{{31}}\)
c. \(\frac{{214}}{{321}} > \frac{{205}}{{321}};\,\,\frac{{214}}{{315}} > \frac{{214}}{{321}}\) vậy \(\frac{{214}}{{315}} > \frac{{214}}{{321}} > \frac{{205}}{{321}}\)
nên được sắp xếp như sau: \(\frac{{214}}{{315}},\frac{{214}}{{321}},\frac{{205}}{{321}}\)
Bài 3: So sánh các phân số
\(\frac{8}{5},\frac{3}{4}\) và \(\frac{{19}}{{20}}\); \(\frac{2}{3},\frac{7}{{10}}\) và \(\frac{2}{5}\);
Giải
\(\frac{8}{5},\frac{3}{4}\) và \(\frac{{19}}{{20}}\) hay \(\frac{{32}}{{20}},\,\frac{{15}}{{20}}\) và \(\frac{{19}}{{20}}\)
Do đó: \(\frac{{15}}{{20}} < \frac{{19}}{{20}} < \frac{{32}}{{20}}\) hay \(\frac{3}{4} < \frac{{19}}{{20}} < \frac{8}{5}\)
\(\frac{2}{3},\frac{7}{{10}}\) và \(\frac{2}{5}\) hay \(\frac{{20}}{{30}},\frac{{21}}{{30}}\) và \(\frac{{12}}{{30}}\)
Do đó: \(\frac{{12}}{{30}} < \frac{{20}}{{30}} < \frac{{21}}{{30}}\) hay \(\frac{2}{5} < \frac{2}{3} < \frac{7}{{10}}\)
Bài 4:
a. Viết tất cả các phân số nhỏ hơn 1 có mẫu số là 212 và tử số lớn hơn 204.
b. Viết tất cả các phân số lớn hơn 1 có mẫu số là 315 và tử số lớn hơn 317 nhưng nhỏ hơn 320.
Giải
a. Các phân số nhỏ hơn 1 có mẫu số là 212 và tử số lớn hơn 204:
\(\frac{{205}}{{212}};\frac{{206}}{{212}};\frac{{207}}{{212}};\frac{{208}}{{212}};\frac{{209}}{{212}};\frac{{210}}{{210}}\) và \(\frac{{211}}{{212}}\)
b. Các phân số lớn hơn 1 có mẫu số là 315 và tử số lớn hơn 317 nhưng nhỏ hơn 320 là:
\(\frac{{318}}{{315}}\) và \(\frac{{319}}{{315}}\)
Bài 5: So sánh các phân số:
a. \(\frac{{a + 1}}{a}\) và \(\frac{{a + 3}}{{a + 2}}\) với \(a \in N,a \ne 0\)
b. \(\frac{a}{{a + 6}}\) và \(\frac{{a + 1}}{{a + 7}}\) với \(a \in N\).
Giải
a. Do tử số lớn hơn mẫu số nên các phân số \(\frac{{a + 1}}{a} > 1\) và \(\frac{{a + 3}}{{a + 2}} > 1\)
Do đó: \(\frac{{a + 1}}{a} - 1 = \frac{{a + 1 - a}}{a} = \frac{1}{a}\)
\(\frac{{a + 3}}{{a + 2}} - 1 = \frac{{a + 3 - a - 2}}{{a + 2}} = \frac{1}{{a + 2}}\)
Vì \(a \in N\) và \(a \ne 0\) nên hai phân số \(\frac{1}{a}\) và \(\frac{1}{{a + 2}}\) là hai phân số cùng tử số mà a < a + 2 nên \(\frac{1}{a} > \frac{1}{{a + 2}}\), do đó \(\frac{{a + 1}}{a} > \frac{{a + 3}}{{a + 2}}.\)
b. Do tử số nhỏ hơn mẫu số nên các phân số \(\frac{a}{{a + 6}} < 1\) và \(\frac{{a + 1}}{{a + 7}} < 1\).
Do đó:
\(1 - \frac{a}{{a + 6}} = \frac{{a + 6 - a}}{{a + 6}} = \frac{6}{{a + 6}}\)
\(1 - \frac{{a + 1}}{{a + 7}} = \frac{{a + 7 - a - 1}}{{a + 7}} = \frac{6}{{a + 7}}\)
Vì \(a \in N\) nên \(\frac{6}{{a + 6}}\) và \(\frac{6}{{a + 7}}\) là hai phân số cùng tử số mà a + 6 < a + 7 nên \(\frac{6}{{a + 6}}\)> \(\frac{6}{{a + 7}}\), do đó \(\frac{a}{{a + 6}}\)<\(\frac{{a + 1}}{{a + 7}}\)
Bài 6: So sánh các phân số
\(\frac{7}{8},\frac{4}{5}\) và \(\frac{9}{{10}}\) \(\frac{6}{7},\,\frac{{23}}{{28}}\) và \(\frac{{11}}{{41}}\)
Giải
\(\frac{7}{8},\frac{4}{5}\) và \(\frac{9}{{10}}\) hay \(\frac{{35}}{{40}},\frac{{32}}{{40}}\) và \(\frac{{36}}{{40}}\)
Do đó: \(\frac{{32}}{{40}} < \frac{{35}}{{40}} < \frac{{36}}{{40}}\) hay \(\frac{4}{5} < \frac{7}{8} < \frac{9}{{10}}\)
\(\frac{6}{7},\,\frac{{23}}{{28}}\) và \(\frac{{11}}{{41}}\) hay \(\frac{{24}}{{28}},\frac{{23}}{{28}}\) và \(\frac{{22}}{{28}}\)
Do đó: \(\frac{{22}}{{28}} < \frac{{23}}{{28}} < \frac{{24}}{{28}}\) hay \(\frac{{11}}{{14}} < \frac{{23}}{{28}} < \frac{6}{7}\)
Bài 1 SGK trang 7: Điền các dấu >, <, = thích hợp
\(\begin{array}{*{20}{l}}
\begin{array}{l}
\frac{4}{{11}}...\frac{6}{{11}}{\mkern 1mu} \\
{\mkern 1mu} \frac{6}{7}...\frac{{12}}{{14}}
\end{array}\\
\begin{array}{l}
\frac{{15}}{{17}}...\frac{{10}}{{17}}{\mkern 1mu} \\
\frac{2}{3}...\frac{3}{4}
\end{array}
\end{array}\)
Giải
\(\frac{4}{{11}} < \frac{6}{{11}}\,\,;\frac{{15}}{{17}} > \frac{{10}}{{17}}\,;\frac{6}{7} = \frac{{12}}{{14}}\)
\(\begin{array}{l}
\frac{2}{3} = \frac{8}{{12}}\;\,\left( 1 \right)\\
\frac{3}{4} = \frac{9}{{12}}\left( 2 \right)
\end{array}\)
Từ (1) và (2) suy ra \(\frac{2}{3} < \frac{3}{4}\)
Bài 2 SGK trang 7: Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
a) \(\frac{8}{9};\frac{5}{6};\frac{{17}}{{18}}\)
b) \(\frac{1}{2};\frac{3}{4};\frac{5}{8}\)
Giải
a) Quy đồng mẫu số
MSC=18
\(\frac{8}{9} = \frac{{16}}{{18}};\frac{5}{6} = \frac{{15}}{{18}};\frac{{17}}{{18}}\)
Ta có: \(\frac{{15}}{{18}} < \frac{{16}}{{18}} < \frac{{17}}{{18}}\) nên \(\frac{5}{6} < \frac{8}{9} < \frac{{17}}{{18}}\) hoặc \(\frac{5}{6};\frac{8}{9};\frac{{17}}{{18}}\)
b) Quy đồng mẫu số:
MSC = 8
\(\frac{1}{2} = \frac{4}{8};\frac{3}{4} = \frac{6}{8};\frac{5}{8}\)
Ta có: \(\frac{4}{8} < \frac{5}{8} < \frac{6}{8}\) nên \(\frac{1}{2} < \frac{5}{8} < \frac{3}{4}\) hoặc \(\frac{1}{2};\frac{5}{8};\frac{3}{4}\)
Bài 1 SGK trang 7 (So sánh phân số tiếp theo):
a) Điền các dấu >, <, = vào ô trống:
\(\frac{3}{5}...1\) \(\frac{2}{2}...1\) \(\frac{9}{4}...1\) \(1...\frac{7}{8}\)
b) Nêu đặc điểm của phân số lớn hơn 1, bé hơn 1, bằng 1.
Giải
a) \(\frac{3}{5} < 1;\frac{2}{2} = 1;\frac{9}{4} > 1;1 < \frac{7}{8}\)
b)
Bài 2 SGK trang 7 (So sánh phân số tiếp theo):
a) So sánh các phân số
\(\frac{2}{5}\) và \(\frac{2}{7}\) \(\frac{5}{9}\) và \(\frac{5}{6}\) \(\frac{11}{2}\) và \(\frac{11}{3}\)
b) Nêu cách so sánh hai phân số có cùng tử số
Giải
a) \(\frac{2}{5} > \frac{2}{7};\,\frac{5}{9} < \frac{5}{6};\,\,\frac{{11}}{{12}} > \frac{{11}}{3}\)
b) Trong hai phân số có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn phân số kia
Bài 3 SGK trang 7 (So sánh phân số tiếp theo): Phân số nào lớn hơn?
a) \(\frac{3}{4}\) và \(\frac{5}{7}\)
b) \(\frac{2}{7}\) và \(\frac{4}{9}\)
c) \(\frac{5}{8}\) và \(\frac{8}{5}\)
Giải
a) \(\frac{3}{4} = \frac{{21}}{{28}};\,\,\frac{5}{7} = \frac{{20}}{{28}}\)
Ta có \(\frac{{20}}{{28}} < \frac{{21}}{{28}}\) nên \(\frac{3}{4} > \frac{5}{7}\)
b) \(\frac{2}{7} = \frac{4}{{14}} < \frac{4}{9}\)
c) Ta có: \(\frac{5}{8} < 1;\frac{8}{5} > 1\)
Do đó: \(\frac{5}{8} < \frac{8}{5}\)
Bài 4 SGK trang 7 (So sánh phân số tiếp theo): Mẹ có một số quả quýt. Mẹ cho chị \(\frac{1}{3}\) số quả quýt đó, cho em \(\frac{2}{5}\) số quả quýt đó. Hỏi ai được mẹ cho nhiều quýt hơn?
Giải
Quy đồng mẫu số:
\(\frac{1}{3} = \frac{5}{{15}};\frac{2}{5} = \frac{6}{{15}}\)
Vì \(\frac{6}{{15}} > \frac{5}{{15}}\) nên \(\frac{3}{5} > \frac{1}{3}\)
Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn.
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp. Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Hãy chọn đáp án đúng nhất:
Để \(\frac{a}{b}<\frac{a}{c}\) (b khác 0, c khác 0) thì ta cần có thêm điều kiện gì của b và c?
Khi nào ta có thể so sánh hai phân số bằng phương pháp so sánh với 1?
Khi nào ta có thể so sánh hai phân số bằng phương pháp so sánh với phân số trung gian?
Phần bù 1 của phân số \(\frac{{97}}{{98}}\) là:
Điền dấu \(> \;;\; < \,;\; =\) vào chỗ chấm: \( \displaystyle {5 \over 6}...{4 \over 5}\)
Điền dấu \(> \;;\; < \,;\; =\) vào chỗ chấm: \( \displaystyle {3 \over 5}...{{12} \over {20}}\)
Điền dấu \(> \;;\; < \,;\; =\) vào chỗ chấm: \( \displaystyle {5 \over {12}}...{3 \over 4}\)
Viết các phân số \( \displaystyle {3 \over 4};\;{5 \over {12}};\;{2 \over 3}\) theo thứ tự từ bé đến lớn.
Viết các phân số \( \displaystyle {5 \over 6};{2 \over 5};{{11} \over {30}}\) theo thứ tự từ lớn đến bé.
Viết các phân số \(\displaystyle {3 \over 4};\;{5 \over {12}};\;{2 \over 3}\) theo thứ tự từ bé đến lớn.
a) Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm (>;<;=)
\(\displaystyle {4 \over 7}\;...\;1\)
\(\displaystyle {3 \over 3}\;...\;1\)
\(\displaystyle {7 \over 4}\;...\;1\)
\(\displaystyle {8 \over 5}\;...\;1\)
b) Viết “bé hơn”; “lớn hơn”; “bằng” vào chỗ chấm thích hợp :
- Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó ............ 1
- Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số đó .............. 1
- Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó ............1
a) Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm (>;<;=)
\(\displaystyle \eqalign{ & {2 \over 9}\;...\;{2 \over 7}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{4 \over {15}}\;...\;{4 \over {19}} \cr & {{15} \over 8}\;...\;{{15} \over {11}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{22} \over 9}\;...\;{{22} \over 5} \cr}\)
b) Viết “bé hơn”; “lớn hơn” vào chỗ chấm thích hợp
Trong hai phân số có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn (lớn hơn) thì phân số đó ..............(................) phân số kia.
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm (>;<;=)
\(a) {3 \over 5}\;...\;{4 \over 7}\)
\(b) {9 \over {11}}\;...\;{9 \over {13}}\)
\(c) {2 \over 3}\;...\;{3 \over 2}\)
Vân có một số bông hoa. Vân tặng Mai \(\displaystyle {1 \over 4}\) số bông hoa, tặng Hòa \(\displaystyle {2 \over 7}\) số bông hoa đó. Hỏi ai được Vân tặng nhiều hoa hơn?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Trong các số tự nhiên từ 1 đến 150 có bao nhiêu số :
a) Cùng chia hết cho 2 và 3 ?
b) Chỉ chia hết cho 2 mà không chia hết cho 3 ?
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
= 1 giờ 90 phút
Hãy viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: \(\dfrac{1}{2}; \dfrac{3}{4};\dfrac{5}{8}\).
Câu trả lời của bạn
Quy đồng mẫu số: MSC = 8
\(\dfrac{1}{2}= \dfrac{4}{8};\) \(\dfrac{3}{4}= \dfrac{6}{8};\)
Giữ nguyên \(\dfrac{5}{8}\).
Ta có: \(\dfrac{4}{8}< \dfrac{5}{8}< \dfrac{6}{8}\) hay \(\dfrac{1}{2}< \dfrac{5}{8}< \dfrac{3}{4}\)
Vậy các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: \(\dfrac{1}{2};\dfrac{5}{8}; \dfrac{3}{4}\).
Hãy viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: \(\dfrac{8}{9}; \dfrac{5}{6};\dfrac{17}{18}\)
Câu trả lời của bạn
Quy đồng mẫu số: MSC = 18
\(\dfrac{8}{9}=\dfrac{16}{18};\) \(\dfrac{5}{6}=\dfrac{15}{18};\)
Giữ nguyên phân số \(\dfrac{17}{18}\)
Ta có: \(\dfrac{15}{18}< \dfrac{16}{18}< \dfrac{17}{18}\) hay \(\dfrac{5}{6}< \dfrac{8}{9}< \dfrac{17}{18}\).
Vậy các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: \(\dfrac{5}{6}; \dfrac{8}{9}; \dfrac{17}{18}\).
Hãy điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: \(\dfrac{2}{3}... \dfrac{3}{4}\)
Câu trả lời của bạn
< nha bạn
Good luck
\(\dfrac{2}{3} = \dfrac{2\times 4}{3 \times 4} = \dfrac{8}{12} \) ;
\(\dfrac{3}{4} = \dfrac{3\times 3}{4 \times 3} = \dfrac{9}{12} \)
Mà \(\dfrac{8}{12} < \dfrac{9}{12} \)
Vậy \(\dfrac{2}{3} < \dfrac{3}{4} \).
Hãy điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: \(\dfrac{15}{17}... \dfrac{10}{17}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{6}{7} = \dfrac{6\times 2}{7 \times 2} = \dfrac{12}{14} \)
Vậy \(\dfrac{6}{7} = \dfrac{12}{14} \) ;
Hãy điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: \(\dfrac{6}{7}... \dfrac{12}{14}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{15}{17}> \dfrac{10}{17}\);
Hãy điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: (dfrac{4}{11}... dfrac{6}{11})
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{4}{11}< \dfrac{6}{11}\);
Biết mẹ có một số quả quýt. Mẹ cho chị \( \dfrac{1}{3}\) số quả quýt đó, cho em \( \dfrac{2}{5}\) số quả quýt đó. Hỏi ai được mẹ cho nhiều quýt hơn?
Câu trả lời của bạn
Quy đồng mẫu số ta có:
\(\displaystyle \dfrac{1}{3}={{1 \times 5} \over {3 \times 5}}=\dfrac{5}{15}\); \( \displaystyle \dfrac{2}{5}={{2 \times 3} \over {5 \times 3}}=\dfrac{6}{15}\)
Vì \( \dfrac{6}{15}>\dfrac{5}{15}\) nên \( \dfrac{2}{5}>\dfrac{1}{3}\).
Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn.
Cho biết phân số nào lớn hơn: \( \dfrac{5}{8}\) và \( \dfrac{8}{5}\).
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{5}{8}< 1; \quad \dfrac{8}{5}> 1\) nên ta có \(\dfrac{5}{8} <1< \dfrac{8}{5} \)
Vậy \( \dfrac{5}{8}\) \( <\dfrac{8}{5}\).
Cho biết phân số nào lớn hơn: \( \dfrac{2}{7}\) và \( \dfrac{4}{9}\);
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{2}{7} = \dfrac{4}{14} \) ; Giữ nguyên \(\dfrac{4}{9} \)
Mà \(\dfrac{4}{14} < \dfrac{4}{9} \) (vì \(14>9\))
Vậy \( \dfrac{2}{7} < \dfrac{4}{9}\);
Cho biết phân số nào lớn hơn: \( \dfrac{3}{4}\) và \( \dfrac{5}{7}\);
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{3}{4} = \dfrac{21}{28} \) ; \(\dfrac{5}{7} = \dfrac{20}{28} \)
Mà \(\dfrac{21}{28} > \dfrac{20}{28} \) (vì \(21>20\))
Vậy \(\dfrac{3}{4} > \dfrac{5}{7} \).
Hãy nêu đặc điểm của phân số lớn hơn \(1\), bé hơn \(1\), bằng \(1\).
Câu trả lời của bạn
Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn \(1\).
Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn \(1\).
Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng \(1\).
Hãy nêu cách so sánh hai phân số có cùng tử số.
Câu trả lời của bạn
Trong hai phân số có cùng tử số:
- Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.
- Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
- Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.
Hãy so sánh các phân số: \( \dfrac{11}{2}\) và \( \dfrac{11}{3}.\)
Câu trả lời của bạn
\( \dfrac{11}{2}\) \( > \dfrac{11}{3}\) (Vì 2 < 3).
Hãy so sánh các phân số: \( \dfrac{5}{9}\) và \( \dfrac{5}{6};\)
Câu trả lời của bạn
\( \dfrac{5}{9}\) \( < \dfrac{5}{6};\) (Vì 9 > 6)
Hãy so sánh các phân số: \( \dfrac{2}{5}\) và \( \dfrac{2}{7};\)
Câu trả lời của bạn
\( \dfrac{2}{5}\) \( > \dfrac{2}{7};\) (Vì 5 < 7)
Hãy điền dấu thích hợp vào chỗ trống: \( \dfrac{2}{2} ....1\)
Câu trả lời của bạn
\( \dfrac{2}{2} = 1\)
Hãy điền dấu thích hợp vào chỗ trống: \( \dfrac{3}{5} ... 1\)
Câu trả lời của bạn
\( \dfrac{3}{5} < 1\)
Một ca nô đi ngược dòng từ A đến B hết 1 giờ 15 phút .Lúc về do xuôi dòng nên thời gian ca nô đi từ B về A ít hơn thời gian đi từ A đến b là 30 phút. Tính thời gian từ A đến B và từ B về A ?
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *