Để giúp các em ôn tập các bài về giải toán, Học 247 mời các em tham khảo bài học dưới đây. Hy vọng qua bài học này sẽ giúp các em ôn tập thật tốt bài Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân
a) Ví dụ 1: Một cái sân hình vuông có chu vi 27m. Hỏi cạnh của sân dài bao nhiêu mét?
Ta phải thực hiện phép chia: 27 : 4 = ?
Thôn thường ta đặt tính rồi làm như sau:
6 nhân 4 được 24, 27 trừ 24 được 3, viết 3;
30 chia 4 được 7, viết 7.
7 nhân 4 bằng 28; 30 trừ 28 bằng 2, viết 2.
5 nhân 4 bằng 20; 20 trừ 20 bằng 0 viết 0
Vậy 27 : 4 = 6,75 (m)
b) Ví dụ 2: 43: 52 = ?
Phép chia này có số bị chia 43 bé hơn số chia 52, ta có thể làm như sau:
*** Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia như sau:
Bài 1
Đặt tính rồi tính:
a) 12 : 5 b) 15 : 8
23 : 44 75 : 12
882 : 36 81 : 4
Hướng dẫn giải:
Câu a
\(\begin{array}{l}
\left. \begin{array}{l}
12\\
20
\end{array} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
5\\
\hline
{2,4}
\end{array}\\
\,\,\,0
\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{\left. \begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{23}&{}
\end{array}\\
\,\,30
\end{array} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
4\\
\hline
{5,75}
\end{array}}\\
\begin{array}{l}
\,\,20\\
\,\,\,\,\,0
\end{array}
\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{\left. \begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{822}&{}
\end{array}\\
162
\end{array} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
{36}\\
\hline
{24,5}
\end{array}}\\
\begin{array}{l}
\,\,180\\
\begin{array}{*{20}{c}}
{}&0
\end{array}
\end{array}
\end{array}\)
Câu b
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{\left. \begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{15}&{}
\end{array}\\
\,\,70
\end{array} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
8\\
\hline
{1,875}
\end{array}}\\
\begin{array}{l}
\,\,\,\,\,\,60\\
\begin{array}{*{20}{c}}
{}&{40}
\end{array}\\
\begin{array}{*{20}{c}}
{}&0
\end{array}
\end{array}
\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{\left. \begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{75}&{}
\end{array}\\
\,\,30
\end{array} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
{12}\\
\hline
{6,25}
\end{array}}\\
\begin{array}{l}
\,\,\,\,\,\,60\\
\begin{array}{*{20}{c}}
{}&0
\end{array}
\end{array}
\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{\left. \begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{81}&{}
\end{array}\\
\,\,\,10
\end{array} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
4\\
\hline
{20,25}
\end{array}}\\
\begin{array}{l}
\,\,\,\,\,\,20\\
\begin{array}{*{20}{c}}
{}&0
\end{array}
\end{array}
\end{array}\)
Bài 2
May 25 bộ quần áo như nhau hết 70m vải. Hỏi may 66 bộ quần áo như thế hết bao nhiêu mét vải?
Hướng dẫn giải:
May 1 bộ quần áo hết số mét vải là:
70:25=2,8(m)
May 6 bộ quần áo hết số mét vải là:
2,8×6=16,8(m)
Đáp số: 16,8m.
Bài 3
Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân:
\(\frac{2}{5};\frac{3}{4};\frac{{18}}{5}\)
Hướng dẫn giải:
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{\left. \begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
2&{}
\end{array}\\
20
\end{array} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
5\\
\hline
{0,4}
\end{array}}\\
{\,\,\,0}
\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{\left. \begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
3&{}
\end{array}\\
30
\end{array} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
4\\
\hline
{0,75}
\end{array}}\\
\begin{array}{l}
\,\,\,20\\
\,\,\,\,\,\,0
\end{array}
\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{\left. \begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{18}&{}
\end{array}\\
\,\,\,30
\end{array} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
5\\
\hline
{3,6}
\end{array}}\\
{\,\,\,\,\,0}
\end{array}\)
Vậy \(\frac{2}{5} = 0,4;\frac{3}{4} = 0,75;\frac{{18}}{5} = 3,6\)
Bài 1
Tính
a)5,9:2+13,06 b)35,04:4−6,87
c)167:25:4 d)8,76×4:8
Hướng dẫn giải:
\(\begin{array}{l}
a)5,9:2 + 13,06\\
= 2,95 + 13,06\\
= 16,01\\
b)35,04:4 - 6,87\\
= 8,76 - 6,87\\
= 1,89\\
c)167:25:4\\
= 6,68:4\\
= 1,67\\
d)8,76 \times 4:8\\
= 35,04:8\\
= 4,38
\end{array}\)
Bài 2
Tính rồi so sánh kết quả:
a) 8,3×0,4 và 8,3×10:25
b) 4,2×1,25 và 4,2×10:8
c) 0,24×2,5 và 0,24×10:4
Hướng dẫn giải:
a) 8,3×0,4=3,32; 8,3×10:25=83:25=3,32
Vậy: 8,3×0,4=8,3×10:25
b) 4,2×1,25=5,25; 4,2×10:8=42:8=5,25;
Vậy: 4,2×1,25=4,2×10:8
c) 0,24×2,5=0,6 0,24×10:4=2,4:4=0,6
Vậy: 0,24×2,5=0,24×10:4.
Bài 3
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 24m, chiều rộng bằng 2/5 chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn đó.
Hướng dẫn giải:
Chiều rộng mảnh vườn là:
\(24 \times \frac{2}{5} = 9,6\:(m)\)
Chu vi mảnh vườn là:
(24+9,6)×2=67,2(m)
Diện tích mảnh vườn là:
24×9,6=230,4(m2)
Đáp số: Chu vi: 67,2;
Diện tích: 230,4m2
Bài 4
Trong 3 giờ xe máy đi được 93 km. Trong 2 giờ ô tô đi được 103 km. Hỏi mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét?
Hướng dẫn giải:
Mỗi giờ xe máy đi được số ki-lô-mét là:
93 : 3 = 31 (km)
Mỗi giờ ô tô đi được số ki-lô-mét là:
103 : 2 = 51,5 (km)
Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy số ki-lô-mét là:
51,5 - 31 = 20,5 (km)
Đáp số: 20,5km.
Bài 1: Đặt tính rồi tính
25 : 4; 882 : 36; 75 : 12; 1155 : 352
Giải
Bài 2: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 12,5m và có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 28m. Tính chu vi thửa rộng hình chữ nhật đó.
Giải
Diện tích hình vuông
28 x 28 = 684 (m2)
Chiều dài hình chữ nhật
684 : 12,5 = 55,52 (m)
Chu vi hình chữ nhật
(12,5 + 55,52) x 2 = 136,04 (m)
Bài 3: Tính
(4,465 + 0,3) : 5
(2,042 + 0,003) : 25
(4,562 - 0,008) : 9
(3,745 - 0,025) : 12
Giải
(4,465 + 0,3) : 5 = 4,765 : 5 = 0,953
(2,042 + 0,003) : 25 = 2,045 : 25 = 0,818
(4,562 - 0,008) : 9 = 4,554 : 9 = 0,506
(3,745 - 0,025) : 12 = 3,720 : 12 = 0,31
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp. Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Thực hiện phép tính: 35 : 2
Điền số thập phân ở dạng gọn nhất vào chỗ chấm:
5 : 8 = ...
Điền số thập phân ở dạng gọn nhất vào chỗ chấm:
162 : 15 = ...
Kết quả của phép tính 261 : 18 là:
Tìm x biết rằng: 63 : x = 5
Có 8 mảnh vải như nhau dài tất cả 95m. Hỏi 5 mảnh vải như thế dài tất cả bao nhiêu mét?
Thực hiện phép tính: 4,5 + 95 : 8 – 2,375
Tính: (31 – 15 : 4) × 0,75 – 6,45
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 33m, chiều rộng bằng \(\frac23\) chiều dài. Diện tích mảnh vườn đó là:
Trong 3 giờ xe máy đi được 102km. Trong 4 giờ ô tô đi được 210km.
Hỏi mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy bao nhiêu km?
Một ô tô chạy trong 4 giờ được 182km. Hỏi trong 6 giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu ki-lô-mét?
Một đội công nhân trong 3 ngày đầu, mỗi ngày sửa được 2,05km đường tàu, trong 5 ngày sau, mỗi ngày sửa được 2,17km đường tàu. Hỏi trung bình mỗi ngày đội công nhân đó sửa được bao nhiêu ki-lô-mét đường tàu ?
Tính
a) 60 : 8 x 2,6
b) 480 : 125 : 4
c) (75 + 45) : 75
d) 2001 : 25 – 1999 : 25
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 26m, chiều rộng bằng \(\displaystyle {3 \over 5}\) chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật đó.
Một ô tô trong 3 giờ đầu, mỗi giờ chạy được 39km; trong 5 giờ sau, mỗi giờ chạy được 35km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu ki-lô-mét?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
270 : 10,8 = 25
25
240 : 10,8 = 25
240 : 10,8 = 25 nha em
240:10,8=25
=25 nha
25 nha
270:10,8=25
=25
Thực hiện phép tính: \(35,04 : 4 - 6,87\)
Câu trả lời của bạn
\(35,04 : 4 - 6,87\)
\(= 8,76 - 6,87\)
\(= 1,89\)
Thực hiện phép tính: \(5,9 : 2 + 13,06\)
Câu trả lời của bạn
\(5,9 : 2 + 13,06\)
\(= 2,95 + 13,06\)
\(= 16,01\)
May \(25\) bộ quần áo như nhau hết \(70m\) vải. Hỏi may \(6\) bộ quần áo như thế hết bao nhiêu mét vải?
Câu trả lời của bạn
Tóm tắt:
\(25\) bộ: \(70m\)
\(6\) bộ: \(...\; m\;?\)
Giải
May \(1\) bộ quần áo hết số mét vải là:
\(70 : 25 = 2,8\;(m)\)
May \(6\) bộ quần áo hết số mét vải là:
\(2,8 × 6 = 16,8\;(m)\)
Đáp số: \(16,8m.\)
Thực hiện phép tính: \(8,76 \times 4 : 8\).
Câu trả lời của bạn
\(8,76 \times 4 : 8\)
\(= 35,04 : 8\)
\(= 4,38\)
Thực hiện phép tính: \(167 : 25 : 4\)
Câu trả lời của bạn
\(167 : 25 : 4\)
\(= 6,68 : 4\)
\(= 1,67\)
Câu trả lời của bạn
178,(3)
178,3 là đúng
8025 : 45 = 178 (dư 15)
178,3
=535/3
8025:45=178,333
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
A. 6
B. \(\frac{6}{{10}}\)
C. \(\frac{6}{{100}}\)
D. \(\frac{6}{{100}}\)
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *