Để giúp các em ôn tập Hỗn số, Học 247 mời các em tham khảo bài học dưới đây. Hy vọng qua bài học này sẽ giúp các em ôn tập thật tốt bài Hỗn số
Ta nói gọn là "có 2 và \(\frac{3}{4}\) cái bánh và viết gọn là \(2\frac{3}{4}\) cái bánh"
\(2\frac{3}{4}\) gọi là hỗn số
\(2\frac{3}{4}\) đọc là: hai và ba phần tư
2 và \(2\frac{3}{4}\) hay 2+\(2\frac{3}{4}\) viết thành \(2\frac{3}{4}\)
Chú ý: Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị
\(2\frac{5}{8} = 2 + \frac{5}{8} = \frac{{2 \times 8 + 5}}{8} = \frac{{21}}{8}\)
Ta viết gọn là: \(2\frac{5}{8} = \frac{{2 \times 8 + 5}}{8} = \frac{{21}}{8}\)
Nhận xét: Có thể viết hỗn số thành một phân số có:
Bài 1 SGK trang 12: Dựa vào hình vẽ để viết rồi đọc hỗn số thích hợp (theo mẫu):
Mẫu:
Viết: \(1\frac{1}{2}\)
Đọc: một và một phần hai
Giải
a) \(2\frac{1}{4}\): Hai và một phần tư
b) \(2\frac{4}{5}\): Hai và bốn phần năm
c) \(3\frac{2}{3}\): Ba và hai phần ba
Bài 2 SGK trang 13: Viết hỗn số thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số:
Giải
Điền từ trái qua phải:
a) \(1\frac{2}{5};1\frac{3}{5};1\frac{4}{5}\)
b) \(1\frac{2}{3};2\frac{1}{3};2\frac{2}{3}\)
Bài 1 SGK trang 13 (Hỗn số tiếp theo): Chuyển các hỗn số sau thành phân số:
\(2\frac{1}{3};4\frac{2}{5};3\frac{1}{4};9\frac{5}{7};10\frac{3}{{10}}\)
Giải
\(2\frac{1}{3} = \frac{7}{3};4\frac{2}{5} = \frac{{22}}{5};3\frac{1}{4} = \frac{{13}}{4};9\frac{5}{7} = \frac{{68}}{7};10\frac{3}{{10}} = \frac{{103}}{{10}}\)
Bài 2 SGK trang 14 (Hỗn số tiếp theo): Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính (theo mẫu)
a) \(2\frac{1}{3} + 4\frac{1}{3}\) b) \(9\frac{2}{7} + 5\frac{3}{7}\) c) \(10\frac{3}{{10}} - 4\frac{7}{{10}}\)
Mẫu: a) \(2\frac{1}{3} + 4\frac{1}{3} = \frac{7}{3} + \frac{{13}}{3} = \frac{{20}}{3}\)
Giải
b) \(9\frac{2}{7} + 5\frac{3}{7} = \frac{{65}}{7} + \frac{{38}}{7} = \frac{{103}}{7}\)
c) \(10\frac{3}{{10}} - 4\frac{7}{{10}} = \frac{{103}}{{10}} - \frac{{47}}{{10}} = \frac{{56}}{{10}} = \frac{{28}}{5}\)
Bài 3 SGK trang 14 (Hỗn số tiếp theo): Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính (theo mẫu):
a) \(2\frac{1}{3} \times 5\frac{1}{4}\) b) \(3\frac{2}{5} \times 2\frac{1}{7}\) c) \(8\frac{1}{6}:2\frac{1}{2}\)
Mẫu: a) \(2\frac{1}{3} \times 5\frac{1}{4} = \frac{7}{3} \times \frac{{21}}{4} = \frac{{49}}{4}\)
Giải
b) \(3\frac{2}{5} \times 2\frac{1}{7} = \frac{{17}}{5} \times \frac{{15}}{7} = \frac{{51}}{7}\)
c) \(8\frac{1}{6}:2\frac{1}{2} = \frac{{49}}{6}:\frac{5}{2} = \frac{{49}}{6} \times \frac{2}{5} = \frac{{49}}{{15}}\)
Bài 1: Chuyển hỗn số thành phần số rồi thực hiện phép tính
a. \(2\frac{2}{3} + 5\frac{1}{3}\) b. \(8\frac{1}{7} + 4\frac{3}{7}\)
c. \(6\frac{1}{3} - 2\frac{1}{2}\) d. \(9\frac{3}{4} - 3\frac{3}{5}\)
Giải
a. \(2\frac{2}{3} + 5\frac{1}{3}\) hay \(\frac{8}{3} + \frac{{16}}{3} = \frac{{24}}{3} = 8\)
b. \(8\frac{1}{7} + 4\frac{3}{7}\) hay \(\frac{{57}}{7} + \frac{{37}}{7} = \frac{{88}}{7}\)
c. \(6\frac{1}{3} - 2\frac{1}{2}\) hay \(\frac{{19}}{3} - \frac{5}{2} = \frac{{38 - 15}}{6} = \frac{{23}}{6}\)
d. \(9\frac{3}{4} - 3\frac{3}{5}\) hay \(\frac{{39}}{4} - \frac{{18}}{5} = \frac{{195 - 72}}{{20}} = \frac{{123}}{{20}}\)
Bài 2: Chuyển thành phân số rồi thực hiện phép tính
a. \(2\frac{2}{3}\,\,x\,\,4\frac{1}{4}\) b. \(4\frac{1}{5}\,\,x\,\,3\frac{2}{7}\) c. \(8\frac{5}{6}\,\,:\,\,2\frac{1}{2}\) d. \(5\frac{1}{5}:1\frac{2}{3}\)
Giải
a. \(2\frac{2}{3}\,\,x\,\,4\frac{1}{4}\) hay \(\frac{8}{3}\,\,x\,\,\frac{{17}}{4} = \frac{{34}}{3}\)
b. \(4\frac{1}{5}\,\,x\,\,3\frac{2}{7}\) hay \(\frac{{21}}{5}\,\,\,x\,\,\frac{{23}}{7} = \frac{{69}}{5}\)
c. \(8\frac{5}{6}\,\,:\,\,2\frac{1}{2}\) hay \(\frac{{53}}{6}\,\,:\,\,\,\frac{5}{2} = \frac{{53}}{6}\,\,\,x\,\,\frac{2}{5} = \frac{{53}}{{15}}\)
d. \(5\frac{1}{5}:1\frac{2}{3}\) hay \(\frac{{26}}{5}\,\,:\,\,\,\frac{5}{3} = \frac{{25}}{5}\,\,x\,\,\frac{3}{5} = \frac{{78}}{{25}}\)
Bài 3: So sánh các hỗn số sau
a. \(5\frac{9}{{10}}\) và \(3\frac{9}{{10}}\) b. \(6\frac{4}{{10}}\) và \(6\frac{9}{{10}}\)
c. \(3\frac{6}{{10}}\) và \(3\frac{3}{5}\) d. \(7\frac{1}{{10}}\) và \(4\frac{9}{{10}}\)
Giải
a. \(5\frac{9}{{10}}\) và \(3\frac{9}{{10}}\) hay \(\frac{{59}}{{10}}\) và \(\frac{{39}}{{10}}\) Vì \(\frac{{59}}{{10}}\)> \(\frac{{39}}{{10}}\) nên \(5\frac{9}{{10}}\) >\(3\frac{9}{{10}}\)
b. \(6\frac{4}{{10}}\) và \(6\frac{9}{{10}}\) hay \(\frac{{64}}{{10}}\) và \(\frac{{69}}{{10}}\) Vì \(\frac{{64}}{{10}}\) > \(\frac{{69}}{{10}}\) nên \(6\frac{4}{{10}}\) > \(6\frac{9}{{10}}\)
c. \(3\frac{6}{{10}}\) và \(3\frac{3}{5}\) hay \(\frac{{36}}{{10}}\) và \(\frac{{18}}{5}\) Vì \(\frac{{36}}{{10}} = \frac{{18\,\,x\,\,2}}{{5\,\,x\,\,2}}\)nên \(3\frac{6}{{10}}\) = \(3\frac{3}{5}\)
d. \(7\frac{1}{{10}}\) và \(4\frac{9}{{10}}\) hay \(\frac{{71}}{{10}}\) và \(\frac{{49}}{{10}}\) Vì \(\frac{{71}}{{10}}\) > \(\frac{{49}}{{10}}\)nên \(7\frac{1}{{10}}\) > \(4\frac{9}{{10}}\)
Bài 4: Tìm x biết:
a. \(x + \frac{1}{2} = 2\frac{5}{8}\)
b. \(x - \frac{1}{3} = 2\frac{1}{5}\)
c. \(3\frac{2}{3} - x = 1\frac{1}{2}\)
d. \(x:\frac{1}{4} = \frac{2}{3}\)
e. \(\frac{8}{9}:x = \frac{1}{2}\)
Giải
a. \(x + \frac{1}{2} = 2\frac{5}{8} \Rightarrow x = 2\frac{5}{8} - \frac{1}{2} = 2\frac{5}{8} - \frac{4}{8} = 2\frac{1}{8}\)
b. \(x - \frac{1}{3} = 2\frac{1}{5} \Rightarrow x = 2\frac{1}{5} + \frac{1}{3} = 2\frac{3}{{15}} + \frac{5}{{15}} = 2\frac{8}{{15}}\)
c. \(3\frac{2}{3} - x = 1\frac{1}{2} \Rightarrow x = 3\frac{2}{3} - 1\frac{1}{2} = 3\frac{4}{6} - 1\frac{3}{6} = 2\frac{1}{6}\)
d. \(x:\frac{1}{4} = \frac{2}{3} \Rightarrow x = \frac{3}{2}x\frac{1}{4} = \frac{3}{8}\)
e. \(\frac{8}{9}:x = \frac{1}{2} \Rightarrow x = \frac{8}{9}:\frac{1}{2} = \frac{8}{9}x\frac{2}{1} = \frac{{16}}{9}\)
Bài 5: Tính giá trị các biểu thức sau theo phương pháp hợp lí nhất.
a. \(74\frac{{19}}{{35}}x\frac{7}{{90}} + 15\frac{{16}}{{35}}x\frac{7}{{90}}\)
b. \(\left( {13\frac{1}{2}x\,6\frac{3}{5}} \right)*\,\,\left( {3\frac{1}{9}\,x\,2\frac{3}{{11}}} \right)\)
Giải
a. \(74\frac{{19}}{{35}}x\frac{7}{{90}} + 15\frac{{16}}{{35}}x\frac{7}{{90}}\)
\( = \frac{7}{{90}}x\left( {74\frac{{19}}{{35}} + 15\frac{{16}}{{35}}} \right) = \frac{7}{{90}}x\,89\frac{{35}}{{35}} = \frac{7}{{90}}x\,\,90 = 7\)
b. \(\left( {13\frac{1}{2}x\,6\frac{3}{5}} \right)*\,\,\left( {3\frac{1}{9}\,x\,2\frac{3}{{11}}} \right)\)
\( = \left( {\frac{{27}}{2}x\frac{{33}}{5}} \right)\left( {\frac{{28}}{9}x\frac{{25}}{{11}}} \right) = \frac{{27*28*33*25}}{{9*2*11*5}}\)
\( = \frac{{3*14*3*5}}{{1*1*1*1}} = 630\)
Bài 6: Thực hiện các phép tính sau:
a. \(\frac{{\left( {\frac{{13}}{{84}}*1\frac{2}{5} - 2\frac{1}{2}*\frac{7}{{180}}} \right):2\frac{7}{{18}} + 4\frac{1}{2}*\frac{1}{{10}}}}{{70\frac{1}{2} - 528*7\frac{1}{2}}}\)
b. \(\frac{{\left( {1\frac{9}{{100}} - \frac{{29}}{{100}}} \right)*1\frac{1}{4}}}{{\left( {18\frac{9}{{10}} - 16\frac{{13}}{{20}}} \right)*\frac{8}{9}}} + \frac{{\left( {11\frac{{81}}{{100}} + 8\frac{{19}}{{100}}} \right)*\frac{1}{{50}}}}{{9\,:\,\,11\frac{1}{4}}}\)
Giải
a. \(\frac{{\left( {\frac{{13}}{{84}}*1\frac{2}{5} - 2\frac{1}{2}*\frac{7}{{180}}} \right):2\frac{7}{{18}} + 4\frac{1}{2}*\frac{1}{{10}}}}{{70\frac{1}{2} - 528*7\frac{1}{2}}}\)
\( = \frac{{\left( {\frac{{13}}{{84}}*\frac{7}{5} - \frac{5}{2}*\frac{7}{{180}}} \right):\frac{{43}}{{18}} + \frac{9}{2}*\frac{1}{{10}}}}{{70\frac{1}{2} - 70\frac{2}{5}}} = \left[ {\left( {\frac{{13}}{{60}} - \frac{7}{{72}}} \right)*\frac{{18}}{{43}} + \frac{9}{{20}}} \right]:\frac{1}{{10}}\)
\( = \left[ {\frac{{78 - 35}}{{360}}*\frac{{18}}{{43}} + \frac{9}{{20}}} \right]*10 = \left[ {\frac{{43}}{{360}}*\frac{{18}}{{43}} + \frac{9}{{20}}} \right]*10 = \left[ {\frac{1}{{20}} + \frac{9}{{20}}} \right]*10 = \frac{{10}}{{20}}*10 = 5\)
b. \(\frac{{\left( {1\frac{9}{{100}} - \frac{{29}}{{100}}} \right)*1\frac{1}{4}}}{{\left( {18\frac{9}{{10}} - 16\frac{{13}}{{20}}} \right)*\frac{8}{9}}} + \frac{{\left( {11\frac{{81}}{{100}} + 8\frac{{19}}{{100}}} \right)*\frac{1}{{50}}}}{{9\,:\,\,11\frac{1}{4}}}\)
\( = \frac{{\left( {\frac{{109}}{{100}} - \frac{{29}}{{100}}} \right)*\frac{5}{4}}}{{\left( {18\frac{{18}}{{20}} - 16\frac{{13}}{{20}}} \right)*\frac{8}{9}}} + \frac{{20*\frac{1}{{50}}}}{{\frac{4}{5}}} = \frac{{\frac{{80}}{{100}}*\frac{5}{4}}}{{2\frac{5}{{20}}*\frac{8}{9}}} + \frac{{\frac{2}{5}}}{{\frac{4}{5}}} = \frac{1}{{\frac{{45}}{{20}}*\frac{8}{9}}} + \frac{1}{2} = \frac{1}{2} + \frac{1}{2} = 1\)
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp. Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Hỗn số gồm bao nhiêu thành phần?
Chọn hỗn số trong các đáp án sau:
Phần nguyên của hỗn số \(5\frac{2}{3}\) là
Hỗn số “mười ba và hai mươi lăm phần ba mươi tám” được viết là:
Phần phân số của hỗn số \(3\frac{5}{9}\) là:
Phân số \(\frac{{27}}{4}\) được viết dưới dạng hỗn số là:
Chuyển hỗn số \(6\frac{5}{9}\) thành phân số ta được:
Chuyển hỗn số \(9\frac{3}{{14}}\) thành phân số ta được phân số là:
Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:
Khi chuyển phân số \(\frac{{573}}{{35}}\) thành hỗn số ta được hỗn số có số phần nguyên là
Viết (theo mẫu)
a)
\( \displaystyle \displaystyle 1{1 \over 4}\)
Đọc : Một và một phần tư
b)
............................................................
c)
............................................................
d)
............................................................
Viết hỗn số thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số :
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp :
Giải thích vì sao: \(\displaystyle 3{1 \over 4} = {{13} \over 4}\)
Ta có: \(\displaystyle 3{1 \over 4} = 3 + {1 \over 4} = ..................\)
Chuyển hỗn số thành phân số (theo mẫu)
Mẫu: \(\displaystyle 5{1 \over 2} = {{5 \times 2 + 1} \over 2} = {{11} \over 2}\)
a) \(\displaystyle 3{1 \over 5} =\; ...................\)
b) \(\displaystyle 8{4 \over 7} = \;...................\)
c) \(\displaystyle 12{5 \over {12}} =\; .................\)
Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính :
a) \(\displaystyle 2{1 \over 5} \times 3{4 \over 9} = .....................\)
b) \(\displaystyle 7{2 \over 3}:2{1 \over 4} = ......................\)
c) \(\displaystyle 4{2 \over 3} + 2{3 \over 4} \times 7{3 \over {11}} = ..............\)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Chuyển hỗn số cho sau thành phân số rồi thực hiện phép tính: \(2\dfrac{1}{3} \times 5\dfrac{1}{4}\)
Câu trả lời của bạn
\(2\dfrac{1}{3} \times 5\dfrac{1}{4} = \dfrac{7}{3} \times \dfrac{{21}}{4} = \dfrac{{49}}{4}\)
Chuyển hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính: \( 10\dfrac{3}{10}-4\dfrac{7}{10}\)
Câu trả lời của bạn
Ta có:
\(\eqalign{
& 10{3 \over {10}} = {{10 \times 10 + 3} \over {10}} = {{103} \over {10}} \cr
& 4{7 \over {10}} = {{4 \times 10 + 7} \over {10}} = {{47} \over {10}} \cr} \)
\( 10\dfrac{3}{10}-4\dfrac{7}{10}=\dfrac{103}{10}-\dfrac{47}{10}=\dfrac{56}{10}\)\(=\dfrac{28}{5}\)
Chuyển hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính: \( 9\dfrac{2}{7}+5\dfrac{3}{7}\)
Câu trả lời của bạn
Ta có :
\(\eqalign{
& 9{2 \over 7} = {{9 \times 7 + 2} \over 7} = {{65} \over 7} \cr
& 5{3 \over 7} = {{5 \times 7 + 3} \over 7} = {{38} \over 7} \cr} \)
\( 9\dfrac{2}{7}+5\dfrac{3}{7}\) \( =\dfrac{65}{7}+\dfrac{38}{7}=\dfrac{103}{7}\) .
Chuyển hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính: \( 2\dfrac{1}{3}+4\dfrac{1}{3}\)
Câu trả lời của bạn
\( 2\dfrac{1}{3}+4\dfrac{1}{3}\) \( =\dfrac{7}{3}+\dfrac{13}{3}=\dfrac{20}{3}\)
Chuyển hỗn số sau thành phân số: \( \displaystyle10{3 \over {10}}\)
Câu trả lời của bạn
\( \displaystyle10{3 \over {10}} = {10 \times 10 + 3 \over {10} }={{103} \over {10}}\).
Chuyển hỗn số sau thành phân số: \( \displaystyle9{5 \over 7} \)
Câu trả lời của bạn
\( \displaystyle9{5 \over 7} = { 9 \times 7 + 5 \over 3}= {{68} \over 7}\)
Chuyển hỗn số sau thành phân số: \( \displaystyle3{1 \over 4}\)
Câu trả lời của bạn
\( \displaystyle3{1 \over 4} = { 3 \times 4 + 1 \over 4} ={{13} \over 4}\)
Chuyển hỗn số sau thành phân số: \( \displaystyle4{2 \over 5} \)
Câu trả lời của bạn
\( \displaystyle4{2 \over 5} = { 4 \times 5 + 2 \over 5}= {{22} \over 5}\)
Chuyển hỗn số sau thành phân số: \( \displaystyle2{1 \over 3}\)
Câu trả lời của bạn
\( \displaystyle2{1 \over 3} = { 2 \times 3 + 1 \over 3}= {7 \over 3}\)
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Hãy đọc hỗ số sau: \(3\dfrac{2}{3}\)
Câu trả lời của bạn
\(3\dfrac{2}{3}\): Ba và hai phần ba.
Hãy đọc hỗ số sau: \(2\dfrac{4}{5}\)
Câu trả lời của bạn
\(2\dfrac{4}{5}\): Hai và bốn phần năm.
Hãy đọc hỗ số sau: \(2\dfrac{1}{4}\)
Câu trả lời của bạn
\(2\dfrac{1}{4}\) : Hai và một phần tư.
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm: 1 phút = ... giờ
Câu trả lời của bạn
1 phút = \( \dfrac{1}{60}\) giờ
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm: 1g = ... kg
Câu trả lời của bạn
1g = \( \dfrac{1}{1000}\)kg
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm: 1dm = ... m
Câu trả lời của bạn
1dm = \( \dfrac{1}{10}\) m
Chuyển hỗn số sau thành phân số: \( 2\dfrac{1}{10}\) .
Câu trả lời của bạn
\( 2\dfrac{1}{10}= \dfrac{2 \times 10 + 1}{10} =\dfrac{21}{10}\)
Chuyển hỗn số sau thành phân số: \( 4\dfrac{3}{7}\)
Câu trả lời của bạn
\( 4\dfrac{3}{7}= \dfrac{4 \times 7 + 3}{7} =\dfrac{31}{7}\)
Chuyển hỗn số sau thành phân số: \( 5\dfrac{3}{4}\)
Câu trả lời của bạn
\( 5\dfrac{3}{4}=\dfrac{5 \times 4 +3}{4} =\dfrac{23}{4}\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *