Để giúp các em ôn tập các bài về giải toán, Học 247 mời các em tham khảo bài học dưới đây. Hy vọng qua bài học này sẽ giúp các em ôn tập thật tốt bài Ôn tập về số thập phân
Bài 1 SGK trang 150
Đọc số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ trong số đó:
63,42 ; 99,99 ; 81,325 ; 7,081.
Hướng dẫn giải:
+) Số 63,42 đọc là: Sáu mươi ba phẩy bốn mươi hai.
- 63 là phần nguyên, 42 là phần thập phân.
- Chữ số 6 ở vị trí hàng chục nên có giá trị là 60, chữ số 3 ở vị trí hàng đơn vị nên có giá trị là 3, chữ số 4 ở vị trí hàng phần mười nên có giá trị là \(\frac{4}{{10}}\), chữ số 2 ở vị trí hàng phần trăm nên có giá trị là \(\frac{2}{{100}}\)
+) Số 99,99 đọc là: Chín mươi chín phẩy chín mươi chín.
- 99 (trước dấu phẩy) là phần nguyên, 99 (sau dấu phẩy) là phần thập phân.
- Chữ số 9 kể từ trái sang phải có giá trị lần lượt là 90; 9; \(\frac{9}{{10}}\); \(\frac{9}{{100}}\)
+) Số 81,325 đọc là: Tám mươi mốt phẩy ba trăm hai mươi lăm.
- 81 là phần nguyên, 325 là phần thập phân.
- Chữ số 8 ở vị trí hàng chục nên có giá trị là 80, chữ số 1 ở vị trí hàng đơn vị nên có giá trị là 1, chữ số 3 ở vị trí hàng phần mười nên có giá trị là \(\frac{3}{{10}}\), chữ số 2 ở vị trí hàng phần trăm nên có giá trị là \(\frac{2}{{100}}\), chữ số 5 ở vị trí hàng phần nghìn nên có giá trị là \(\frac{5}{{1000}}\)
+) Số 7,081 đọc là: Bảy phẩy không trăm tám mươi mốt.
- 7 là phần nguyên, 081 là phần thập phân.
Chữ số 7 ở vị trí hàng đơn vị nên có giá trị là 7, chữ số 0 ở vị trí hàng phần mười nên có giá trị là \(\frac{0}{{10}}\), chữ số 8 ở vị trí hàng phần trăm nên có giá trị là \(\frac{8}{{100}}\), chữ số 1 ở vị trí hàng phần nghìn nên có giá trị là \(\frac{1}{{1000}}\)
Bài 2 SGK trang 150
Viết số thập phân có:
a) Tám đơn vị, sáu phần mười, năm phần trăm (tức là tám đơn vị và sáu mươi lăm phần trăm).
b) Bảy mươi hai đơn vị, bốn phần mười, chín phần trăm, ba phần nghìn (tức là bảy mươi hai đơn vị và bốn trăm chín mươi ba phần nghìn).
c) Không đơn vị, bốn phần trăm.
Hướng dẫn giải:
a) Số gồm "tám đơn vị, sáu phần mười, năm phần trăm (tức là tám đơn vị và sáu mươi lăm phần trăm) được viết là 8,65.
b) Số gồm "Bảy mươi hai đơn vị, bốn phần mười, chín phần trăm, ba phần nghìn (tức là bảy mươi hai đơn vị và bốn trăm chín mươi ba phần nghìn)" được viết là 72,493.
c) Số gồm "Không đơn vị, bốn phần trăm" được viết là 0,04.
Bài 3 SGK trang 150
Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của mỗi số thập phân để các số thập phân dưới đây đều có hai chữ số ở phần thập phần.
74,6 ; 284,3 ;
401,25 ; 104.
Hướng dẫn giải:
74,6 = 74,60 ; 284,3 = 284,30 ;
401,25 = 401, 25; 104 = 104,00.
Bài 4 SGK trang 151
Viết các số sau dưới dạng số thập phân:
a) \(\frac{3}{{10}};\frac{3}{{100}};4\frac{{25}}{{100}};\frac{{2002}}{{1000}}\)
b) \(\frac{1}{4};\frac{3}{5};\frac{7}{8};1\frac{1}{2}\)
Hướng dẫn giải:
a) \(\frac{3}{{10}} = 0,3;\frac{3}{{100}} = 0,03\)
\(4\frac{{25}}{{100}} = 4,25;\frac{{2002}}{{1000}} = 2,002\)
b)
\(\begin{array}{l}
\frac{1}{4} = \frac{{25}}{{100}} = 0,2\\
\frac{3}{5} = \frac{6}{{10}} = 0,6\\
\frac{7}{8} = \frac{{7 \times 125}}{{8 \times 125}} = \frac{{875}}{{1000}} = 0,875\\
1\frac{1}{2} = 1\frac{5}{{10}} = 1,5
\end{array}\)
Bài 5 SGK trang 151
Điền dấu >,<,=>,<,= vào chỗ chấm:
78,6...78,59 28,300...28,3
9,478...9,48 0,916...0,906
Hướng dẫn giải:
78,6 > 78,59 28,300 = 28,3
9,478 < 9,48 0,916 > 0,906
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp. Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Số thập phân 37,36 được đọc là:
Phần nguyên của số thập phân 24,567 là
Số thập phân gồm có tám đơn vị, không phần mười, sáu phần trăm, một phần nghìn được viết là
Bỏ các chữ só 0 ở tận cùng bên phải của số thập phân 7,5000 để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn.
Có bao nhiêu số thập phân có thể viết vào chỗ chấm sao cho 1,1 < … < 1,2?
Phân số \(\frac6{100}\) được viết dưới dạng số thập phân là:
Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé: 23,86; 24,199; 16,12; 24,3.
Viết số thập phân 50,0300 dưới dạng gọn nhất:
Tìm số tự nhiên \(x\) biết: \(43,79 < x < 44,01\)
Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Viết tiếp vào chỗ chấm :
a) 75,82 đọc là : ……………...................
75,82 gồm … chục, … đơn vị ; … phần rưỡi, … phần trăm, …
b) 9,345 đọc là : …………………………
9,345 gồm … đơn vị ; … phần mười, … phần trăm, … phần nghìn.
Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) :
Viết dưới dạng số thập phân (theo mẫu) :
Điền dấu “ > ; < ; =” vào chỗ chấm :
95,8 ..... 95,79
3,678 ..... 3,68
6,030 ..... 6,0300
47,54.....47,5400
0,101 ..... 0,11
0,02 ..... 0,019
Khoanh vào số bé nhất trong các số thập phân sau :
\(4,7 \;; \quad 12,9 \;; \quad 2,5 \;; \quad 5,2 \;; \quad 12,6.\)
Viết dưới dạng phân số thập phân (theo mẫu) :
a) Viết dưới dạng tỉ số phần trăm (theo mẫu) :
0,25 = 25\% 0,6 = …… 7,35 = ……
b) Viết dưới dạng số thập phân :
35\% = …… 8\% = …… 725\% = ……
Viết số đo dưới dạng số thập phân (theo mẫu) :
a) Viết các số 6,3 ; 6,25 ; 3,97 ; 5,78 ; 6,03 theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Viết các số 9,32 ; 8,86 ; 10 ; 10,2 ; 8,68 theo thứ tự từ lớn đến bé.
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm, sao cho :
a) 0,2 < ………… < 0,3
b) 0,11 < ……… < 0,12
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. 60000 đồng B. 72000 đồng
C. 6000 đồng D. 720 000 đồng
Câu trả lời của bạn
Mua 1 quyển vở hết số tiền là:
24000 : 12 = 2000 (đồng)
Mua 30 quyển vở như thế hết số tiền là:
2000 × 30 = 60000 (đồng)
Đáp số: 60000 đồng.
Chọn C.
A. 42,538 B. 41,835
C. 42,358 D. 41,538
Câu trả lời của bạn
So sánh các số đã cho ta có:
41,538 < 41,835 < 42,358 < 42,538.
Vậy số lớn nhất trong các số đã cho là 42,538.
Chọn A.
A. 0,0834 B. 0,834
C. 8,34 D. 83,4
Câu trả lời của bạn
Phân số thập phân \(\dfrac{834}{100}\) được viết dưới dạng số thập phân là 8,34.
Chọn C.
A. 82 B. 8,2
C. 8,02 D. 8,002
Câu trả lời của bạn
Số thập phân “tám đơn vị, hai phần nghìn” được viết là 8,002.
Chọn D.
A. 116m2 B. 58dm2
C. 58m2 D. 116dm2
Câu trả lời của bạn
Đổi: 2m = 20dm.
Diện tích hình tam giác đó là:
20 × 5,8 : 2 = 58 (dm2)
Đáp số: 58dm2.
Chọn B.
A. > B. = C. <
Câu trả lời của bạn
Ta có: 23ha 45m2 = 23 \(\dfrac{45}{10000}\)ha = 23,0045ha.
Mà: 23,0045ha < 23,45ha.
Vậy: 23ha 45m2 < 23,45ha.
Chọn C.
A. 101,9998 B. 111,1998
C. 103,1988 D. 100,8888
Câu trả lời của bạn
Số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số là 101.
Số chẵn lớn nhất có bốn chữ số là 9998.
Vậy số thập phân cần tìm là 101,9998.
Chọn A.
A. \(\dfrac{5}{10}\) B. \(\dfrac{5}{1000}\)
C. 50 D. \(\dfrac{5}{100}\)
Câu trả lời của bạn
Chữ số 5 trong số thập phân 879,457 thuộc hàng phần trăm nên có giá trị là \(\dfrac{5}{100}\).
Chọn D.
Tìm hiểu lãi suất gửi ngân hàng ở địa phương em và tính xem nếu gửi 20 000 000 đồng thì sau một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi là bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
Giả sử lãi suất gửi ngân hàng là 0,5% một tháng.
Số tiền lãi sau một tháng là:
20 000 000 : 100 × 0,5 = 100 000 (đồng)
Sau một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi là:
20 000 000 + 100 000 = 20 100 000 (đồng)
Đáp số: 20 100 000 đồng.
Có một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích là 340,2m2 và chiều dài là 32,4m. Tính chu vi của mảnh đất đó.
Câu trả lời của bạn
Chiều rộng mảnh đất đó là:
340,2 : 32,4 = 10,5 (m)
Chu vi mảnh đất đó là:
(32,4 + 10,5) × 2 = 85,8 (m)
Đáp số: 85,8m.
Cho biết khẳng định sau đây đúng hay sai: 65% của một số là 78. Vậy số đó là: 120.
Câu trả lời của bạn
65% của một số là 78. Vậy số đó là:
78 : 65 × 100 = 120.
Vậy khẳng định “65% của một số là 78. Vậy số đó là: 120.” là đúng.
Cho biết khẳng định sau đây đúng hay sai: Tỉ số phần trăm của hai số 10,26 và 36 là 2,85%.
Câu trả lời của bạn
Tỉ số phần trăm của hai số 10,26 và 36 là:
10,26 : 36 = 0,285 = 28,5%
Vậy khẳng định “Tỉ số phần trăm của hai số 10,26 và 36 là 2,85% ” là sai.
A. 12 người B. 14 người
C. 15 người D. 20 người
Câu trả lời của bạn
Đổi: 1 tuần lễ = 7 ngày
Muốn làm xong sân trường trong 1 ngày thì cần số người là:
10 × 7 = 70 (người)
Muốn làm xong sân trường đó trong 5 ngày thì cần số người là:
70 : 5 = 14 (người)
Đáp số: 14 người.
Chọn B.
A. 0,872 B. 87,2
C. 8,72 D. 872
Câu trả lời của bạn
\(x\) × 0,125 = 1,09
\(x\) = 1,09 : 0,125
\(x\) = 8,72.
A. 6,0047 B. 6,047
C. 6,47 D. 0,647
Câu trả lời của bạn
Ta có: 6hm2 47m2 = 6\(\dfrac{47}{10000}\)hm2 = 6,0047hm2.
Vậy số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm của 6hm2 47m2 = ……hm2 là 6,0047.
Chọn A.
A. 69,54 B. 9,07
C. 105,8 D. 28,3
Câu trả lời của bạn
So sánh các số đã cho ta có:
9,07 < 28,3 < 69,54 < 105,8.
Vậy số bé nhất trong các số đã cho là 9,07.
Chọn B.
A. Hàng đơn vị B. Hàng phần mười
C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn
Câu trả lời của bạn
Chữ số 8 trong số 36,082 thuộc hàng phần trăm.
Chọn C.
A. 2,034 B. 0,234
C. 23,4 D. 2,34
Câu trả lời của bạn
Hỗn số \(2\dfrac{34}{100}\) được viết dưới dạng số thập phân là 2,34.
Chọn D.
Tính nhanh 3,456 × 40 + 3,456 × 460 + 2,456 × 500
Câu trả lời của bạn
3,456 × 40 + 16 × 460 + 16 × 500
= 3,456 × ( 40 + 460 + 500)
= 3,456 × 1000
= 3456
Lớp 5A có 40 học sinh, trong đó số học sinh nữ là 30 em còn lại là học sinh nam. Tìm tỉ số phần trăm của học sinh nam và số học sinh lớp 5A.
Câu trả lời của bạn
Lớp 5A có số học sinh nam là:
40 – 30 = 10 (học sinh)
Tỉ số phần trăm của học sinh nam và số học sinh lớp 5A là:
10 : 40 = 0,25 = 25%
Đáp số: 25%.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *