Để giúp các em ôn tập Phân số thập phân, Học 247 mời các em tham khảo bài học dưới đây. Hy vọng qua bài học này sẽ giúp các em ôn tập thật tốt bài Phân số thập phân
a) Các phân số: \( \frac{3}{10}\) ; \( \frac{5}{100}\) ; \( \frac{17}{1000}\) ; ... có mẫu số là 10; 100; 1000; ... gọi là các phân số thập phân.
b) Nhận xét:
\( \frac{3}{5}=\frac{3.2}{5.2}=\frac{6}{10}\) ; \( \frac{7}{4}=\frac{7.25}{4.25}=\frac{175}{100}\); \( \frac{20}{125}=\frac{20.8}{125.8}=\frac{160}{1000}\); ....
Bài 1 SGK trang 8: Đọc các phân số thập phân:
\(\frac{9}{{10}};\frac{{21}}{{100}};\frac{{625}}{{1000}};\frac{{2005}}{{1000000}}\)
Giải
Chín phần mười;
Hai mươi mốt phần trăm;
Sáu trăm hai mươi lăm phần nghìn;
Hai nghìn không trăm linh năm phần triệu.
Bài 2 SGK trang 8: Viết các phân số thập phân:
Bảy phần mười; hai mươi phần trăm; bốn trăm bảy mươi lăm phần nghìn; một phần triệu.
Giải
Bảy phần mười: \(\frac{7}{{10}}\)
Hai mươi phần trăm: \(\frac{20}{{100}}\)
Bốn trăm bảy mươi lăm phần nghìn: \(\frac{475}{{1000}}\)
Một phần triệu: \(\frac{1}{{1000000}}\)
Bài 3 SGK trang 8: Phân số nào dưới đây là phân số thập phân?
\(\frac{3}{7};\frac{4}{{10}};\frac{{100}}{{34}};\frac{{17}}{{1000}};\frac{{69}}{{2000}}\)
Giải
Các phân số thập phân là: \(\frac{4}{{10}};\frac{{17}}{{1000}}\)
Bài 4 SGK trang 8: Viết số thích hợp vào ô trống:
a) \(\frac{7}{2} = \frac{{7 \times ...}}{{2 \times ...}} = \frac{{...}}{{10}}\) b) \(\frac{3}{4} = \frac{{3 \times ...}}{{4 \times ...}} = \frac{{...}}{{100}}\)
c) \(\frac{6}{{30}} = \frac{{6:...}}{{30:...}} = \frac{{...}}{{10}}\) d) \(\frac{{64}}{{800}} = \frac{{64:...}}{{800:...}} = \frac{{...}}{{100}}\)
Giải
\(\begin{array}{l}
\frac{9}{{10}};\frac{{21}}{{100}};\frac{{625}}{{1000}};\frac{{2005}}{{1000000}}\frac{4}{{10}};\frac{{17}}{{1000}}\\
\frac{3}{7};\frac{4}{{10}};\frac{{100}}{{34}};\frac{{17}}{{1000}};\frac{{69}}{{2000}}\\
a)\,\,\,\frac{7}{2} = \frac{{7 \times 5}}{{2 \times 5}} = \frac{{35}}{{10}}\\
b)\,\,\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 25}}{{4 \times 25}} = \frac{{75}}{{100}}\\
c)\,\,\frac{6}{{30}} = \frac{{6:3}}{{30:3}} = \frac{2}{{10}}\\
d)\,\,\frac{{64}}{{800}} = \frac{{64:8}}{{800:8}} = \frac{8}{{100}}
\end{array}\)
Bài 1: Viết các phân số sau thành phân số thập phân:
\(\frac{{13}}{2};\,\frac{{11}}{{40}};\frac{{32}}{5};\frac{{21}}{{250}};\frac{1}{{200}}.\)
Giải
Phân số thập phân là phân số có mẫu số là 10; 100; 1000;…Để viết các phân số đã cho thành phân số thập phân cần áp dụng tính chất cơ bản của phân số: Nhân tử số với mẫu số của mỗi phân số với một số thích hợp.
\(\frac{{13}}{2} = \frac{{13\,\,x\,\,5}}{{2\,\,\,x\,\,5}} = \frac{{650}}{{100}}\)
\(\frac{{11}}{{40}} = \frac{{11\,\,x\,\,25}}{{40\,\,x\,\,25}} = \frac{{275}}{{1000}}\)
\(\frac{{32}}{5} = \frac{{32\,\,x\,\,20}}{{5\,\,x\,\,20}} = \frac{{640}}{{100}}\)
\(\frac{{21}}{{250}} = \frac{{21\,\,x\,\,4}}{{250\,\,x\,\,4}} = \frac{{84}}{{1000}}\)
\(\frac{1}{{200}} = \frac{{1\,\,x\,\,5}}{{200\,\,x\,\,5}} = \frac{5}{{1000}}\)
Bài 2: Viết các phân số sau thành phân số thập phân rồi xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn:
\(\frac{{11}}{{20}};\frac{9}{{10}};\frac{7}{{25}};\frac{{600}}{{1000}};\frac{{19}}{{50}}\)
Giải
\(\frac{{11}}{{20}} = \frac{{11\,\,x\,\,\,5}}{{20\,\,x\,\,\,5}} = \frac{{55}}{{100}};\)
\(\frac{9}{{10}} = \frac{{9\,\,x\,\,10}}{{10\,\,x\,\,10}} = \frac{{99}}{{100}};\)
\(\frac{7}{{25}} = \frac{{7\,\,x\,\,\,4}}{{25\,\,x\,\,\,4}} = \frac{{28}}{{100}};\)
\(\frac{{600}}{{1000}} = \frac{{600\,\,:10}}{{1000\,\,:\,\,10}} = \frac{{60}}{{100}};\)
\(\frac{{19}}{{50}} = \frac{{19\,\,x\,\,2}}{{50\,x\,\,2}} = \frac{{38}}{{100}}\)
Bài 3: Điền số thích hợp vào các ô trống:
\(\frac{3}{2} = \frac{{3\,\,\,x\,\,{\rm{[}}...{\rm{]}}}}{{2\,\,x\,\,{\rm{[}}...{\rm{]}}}} = \frac{{{\rm{[}}...{\rm{]}}}}{{10}}\)
\(\frac{3}{5} = \frac{{3\,\,\,x\,\,\,{\rm{[}}...{\rm{]}}}}{{5\,\,x\,\,\,{\rm{[}}...{\rm{]}}}} = \frac{{{\rm{[}}...{\rm{]}}}}{{100}}\)
\(\frac{8}{{40}} = \frac{{8\,\,\,\,:\,\,\,{\rm{[}}...{\rm{]}}}}{{40\,\,\,:\,\,\,{\rm{[}}...{\rm{]}}}} = \frac{{{\rm{[}}...{\rm{]}}}}{{10}}\)
\(\frac{{54}}{{900}} = \frac{{54\,\,\,:\,\,\,{\rm{[}}...{\rm{]}}\,\,}}{{900\,\,\,:\,\,\,{\rm{[}}...{\rm{]}}}} = \frac{{[...]}}{{100}}\)
Giải
\(\frac{3}{2} = \frac{{3\,\,\,x\,\,{\rm{[}}...{\rm{]}}}}{{2\,\,x\,\,{\rm{[}}...{\rm{]}}}} = \frac{{{\rm{[}}...{\rm{]}}}}{{10}}\) hay \(\frac{3}{2} = \frac{{3\,\,\,x\,\,{\rm{[5]}}}}{{2\,\,x\,\,{\rm{[}}5{\rm{]}}}} = \frac{{{\rm{[15]}}}}{{10}}\)
\(\frac{3}{5} = \frac{{3\,\,\,x\,\,\,{\rm{[}}...{\rm{]}}}}{{5\,\,x\,\,\,{\rm{[}}...{\rm{]}}}} = \frac{{{\rm{[}}...{\rm{]}}}}{{100}}\) hay \(\frac{3}{5} = \frac{{3\,\,\,x\,\,\,{\rm{[}}20{\rm{]}}}}{{5\,\,x\,\,\,{\rm{[}}20{\rm{]}}}} = \frac{{{\rm{[60]}}}}{{100}}\)
\(\frac{8}{{40}} = \frac{{8\,\,\,\,:\,\,\,{\rm{[}}...{\rm{]}}}}{{40\,\,\,:\,\,\,{\rm{[}}...{\rm{]}}}} = \frac{{{\rm{[}}...{\rm{]}}}}{{10}}\) hay \(\frac{8}{{40}} = \frac{{8\,\,\,\,:\,\,\,{\rm{[4]}}}}{{40\,\,\,:\,\,{\rm{[}}4{\rm{]}}}} = \frac{{{\rm{[}}2{\rm{]}}}}{{10}}\)
\(\frac{{54}}{{900}} = \frac{{54\,\,\,:\,\,\,{\rm{[}}...{\rm{]}}\,\,}}{{900\,\,\,:\,\,\,{\rm{[}}...{\rm{]}}}} = \frac{{[...]}}{{100}}\) hay \(\frac{{54}}{{900}} = \frac{{54\,\,\,:\,\,\,{\rm{[9]}}\,\,}}{{900\,\,\,:\,\,\,{\rm{[}}9{\rm{]}}}} = \frac{{[6]}}{{100}}\)
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Phân số thập phânsẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ vở bài tập Toán lớp 5
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp. Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Mẫu số của một phân số thập phân có thể là những số nào?
Trong các phân số sau, phân số nào là phân số thập phân?
Phân số \(\frac{245}{1000}\) được gọi là
Phân số “tám mươi chín phần nghìn” được viết là:
Cho các phân số sau: \(\frac{3}{8};\frac{9}{{10}};\frac{{35}}{{50}};\frac{{57}}{{100}};\frac{{99}}{{140}};\frac{{2468}}{{8000}};\frac{{36895}}{{100000}}\). Có bao nhiêu phân số thập phân?
Một giá sách có tất cả 80 quyển sách, trong đó có \(\frac3{10}\) số sách là sách tiếng anh, \(\frac12\) số sách là sách toán, còn lại là sách văn. Hỏi trên giá có bao nhiêu quyển sách văn?
Rút gọn phân số \(\frac{60}{100}\) được kết quả là:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm: \(\frac{{15}}{4} = \frac{{...}}{{100}}\)
Điền số thích hợp vào chỗ chấm: \(\frac{{84}}{{400}} = \frac{{...}}{{100}}\)
Điền số thích hợp vào chỗ chấm: \(\frac{{135}}{{375}} = \frac{{...}}{{100}}\)
Viết cách đọc các số thập phân (theo mẫu) :
a) \(\displaystyle {5 \over {10}}\) : năm phần mười
\(\displaystyle {{75} \over {100}}\): bảy mươi lăm phần trăm
\(\displaystyle {{17} \over {10}}\) : ........................................
\(\displaystyle {{85} \over {100}}\) : ......................................
b) \(\displaystyle {{257} \over {1000}}\): hai trăm năm mươi bảy phần nghìn
\(\displaystyle {{804} \over {1000}}\): .................................................
c) \(\displaystyle {{9675} \over {1000000}}\): chín nghìn sáu trăm bảy mươi lăm phần triệu
\(\displaystyle {{1954} \over {1000000}}\): ...........................................
Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :
Chín phần mười : ....................... Hai mươi lăm phần trăm : ..............
Bốn trăm phần nghìn : ............... Năm phần triệu : ...........................
Khoanh vào phân số thập phân :
\(\displaystyle {5 \over 6};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{10} \over 7};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{3 \over {100}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{4 \over {10}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\) \( \displaystyle {{87} \over {200}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{1 \over {1000}}\)
Chuyển phân số thành phân số thập phân (theo mẫu) :
a) \(\displaystyle {3 \over 5} = {{3 \times 2} \over{5 \times 2}} = {6 \over {10}}\)
b) \(\displaystyle {9 \over {25}} = {{9 \times ...} \over {25 \times ...}} = { \over {100}}\)
c) \(\displaystyle {{11} \over {25}} = ........= ..........\)
d) \(\displaystyle {3 \over {125}} = ........ = ..........\)
e) \(\displaystyle {{81} \over {900}} = {{81:\;...} \over {900:\;...}} = { \over {100}}\)
g) \(\displaystyle {{28} \over {700}} = ........ = .........\)
Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số :
Chuyển phân số thành phân số thập phân :
\(\displaystyle {9 \over 4} = \ldots = \ldots \) \( \displaystyle {{11} \over {20}} = \ldots = \ldots \)
\(\displaystyle {{15} \over 2} = \ldots = \ldots\) \( \displaystyle {2 \over {500}} = \ldots = \ldots \)
\( \displaystyle {{18} \over {30}} = \ldots = \ldots \) \(\displaystyle {4 \over {400}} = \ldots = \ldots \)
Chuyển thành phân số thập phân có mẫu số là 100 :
\(\eqalign{ & {{17} \over {10}} = ............. = .............. \cr & {9 \over {25}} = ............. = .............. \cr & {{200} \over {1000}} = ............. = ............ \cr & {{38} \over {200}} = ............. = ............. \cr}\)
Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có \(\displaystyle {{90} \over {100}}\) số học sinh thích học môn Toán, \(\displaystyle {{80} \over {100}}\) số học sinh thích học vẽ . Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh thích học Toán, bao nhiêu học sinh thích học vẽ?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Đọc phân số thập phân sau: \( \dfrac{21}{100}\)
Câu trả lời của bạn
\( \dfrac{21}{100}\): Hai mươi mốt phần trăm
Đọc phân số thập phân sau: \(\dfrac{9}{10}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{9}{10}\): Chín phần mười
Một lớp học có \(30\) học sinh, trong đó \(\dfrac{3}{10}\) số học sinh là học sinh giỏi toán, \( \dfrac{2}{10}\) số học sinh là học sinh giỏi tiếng việt. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh giỏi Toán, bao nhiêu học sinh giỏi tiếng việt?
Câu trả lời của bạn
Số học sinh giỏi toán là:
\(30 \times \dfrac{3}{10}=9\) (học sinh)
Số học sinh giỏi tiếng việt là:
\( 30 \times \dfrac{2}{10}=6\) (học sinh)
Đáp số: \(9\) học sinh giỏi Toán;
\(6\) học sinh giỏi Tiếng Việt.
Hãy điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: \(\dfrac{8}{10}\) ... \(\dfrac{29}{100}\).
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{8}{10} = \dfrac{8 \times 10}{10\times 10}=\dfrac{80}{100}\)
Vì \(80 > 29\) nên \(\dfrac{80}{100}>\dfrac{29}{100}\).
Vậy: \(\dfrac{8}{10}>\dfrac{29}{100}\).
Hãy điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: \(\dfrac{5}{10}\) ... \(\dfrac{50}{100}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{5}{10}= \dfrac{5 \times 10}{10 \times 10}=\dfrac{50}{100}\) ;
Vậy: \(\dfrac{5}{10}=\dfrac{50}{100}\).
Hãy điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: \(\dfrac{92}{100}\) ... \(\dfrac{87}{100}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{92}{100}>\dfrac{87}{100}\) ;
Hãy điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: \( \dfrac{7}{10}\) ... \(\dfrac{9}{10}\)
Câu trả lời của bạn
\( \dfrac{7}{10}<\dfrac{9}{10}\) ;
Viết phân số \( \dfrac{18}{200}\) thành phân số thập phân có mẫu là \(100\)
Câu trả lời của bạn
\( \dfrac{18}{200}\) \( =\dfrac{18:2}{200:2}=\dfrac{9}{100}\).
Viết phân số \( \dfrac{500}{1000}\) thành phân số thập phân có mẫu là \(100\)
Câu trả lời của bạn
\( \dfrac{500}{1000}=\dfrac{500:10}{1000:10}=\dfrac{50}{100}\)
Viết phân số \( \dfrac{6}{25}\) thành phân số thập phân có mẫu là \(100\)
Câu trả lời của bạn
\( \dfrac{6}{25} =\dfrac{6 \times 4}{25 \times 4}=\dfrac{24}{100}\) ;
Viết phân số sau đây thành phân số thập phân: \( \dfrac{31}{5}\).
Câu trả lời của bạn
\( \dfrac{31}{5}=\dfrac{31\times 2}{5\times2}=\dfrac{62}{10}\) .
Viết phân số sau đây thành phân số thập phân: \( \dfrac{15}{4}\)
Câu trả lời của bạn
\( \dfrac{15}{4}=\dfrac{15\times 25}{4 \times 25}=\dfrac{375}{100}\);
Viết phân số sau đây thành phân số thập phân: \( \dfrac{11}{2}\)
Câu trả lời của bạn
\( \dfrac{11}{2}=\dfrac{11 \times 5}{2 \times 5}=\dfrac{55}{10}\) ;
Câu trả lời của bạn
Viết số thích hợp vào ô trống sau: \( \dfrac{64}{800}=\dfrac{64:\square }{800:\square }=\dfrac{\square }{100}\) .
Câu trả lời của bạn
\( \dfrac{64}{800}=\dfrac{64:8}{800:8 }=\dfrac{8 }{100}\).
Viết số thích hợp vào ô trống sau: \( \dfrac{6}{30}=\dfrac{6:\square }{30:\square }=\dfrac{\square }{10}\) ;
Câu trả lời của bạn
\( \dfrac{6}{30}=\dfrac{6:3}{30:3 }=\dfrac{2 }{10}\)
Viết số thích hợp vào ô trống sau: \( \dfrac{3}{4}=\dfrac{3\times \square }{4\times \square }=\dfrac{\square }{100}\) ;
Câu trả lời của bạn
\( \dfrac{3}{4}=\dfrac{3\times 25 }{4\times 25 }=\dfrac{75}{100}\) ;
Viết số thích hợp vào ô trống sau: \( \dfrac{7}{2}=\dfrac{7 \times \square }{2\times\square }=\dfrac{\square }{10}\) ;
Câu trả lời của bạn
\( \dfrac{7}{2}=\dfrac{7\times 5 }{2 \times 5}=\dfrac{35}{10}\) ;
Phân số đã cho nào dưới đây là phân số thập phân? \( \dfrac{3}{7}\) ; \( \dfrac{4}{10}\) ; \( \dfrac{100}{34}\) ; \( \dfrac{17}{1000}\) ; \( \dfrac{69}{2000}\)
Câu trả lời của bạn
Các phân số thập phân là : \( \dfrac{4}{10}\) ; \( \dfrac{17}{1000}\).
Hãy viết phân số thập phân: một phần triệu.
Câu trả lời của bạn
Một phần triệu: \( \dfrac{1}{1000000}\).
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *