Để giúp các em ôn tập Ôn tập Khái niệm về phân số, Học 247 mời các em tham khảo bài học dưới đây. Hy vọng qua bài học này sẽ giúp các em ôn tập thật tốt bài Ôn tập: Khái niệm về phân số
Viết: \(\frac{2}{3}\)
Đọc: hai phần ba
Viết: \(\frac{5}{10}\)
Đọc: năm phần mười
Viết: \(\frac{3}{4}\)
Đọc: ba phần tư
Viết: \(\frac{40}{100}\)
Đọc: bốn mươi phần một trăm, hay bốn mươi phần trăm.
\(\frac{2}{3}\); \(\frac{5}{10}\); \(\frac{3}{4}\); \(\frac{40}{100}\) là các phân số.
Chú ý:
1) Có thể dùng phân số để ghi kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0. Phân số đó cũng được là thương của phép chia đã cho.
Ví dụ: 1 : \(3 = \frac{1}{3}\); \(4: 10 =\frac{4}{10}\); \(9: 2 = \frac{9}{2}\); ...
2) Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1.
Ví dụ: \(5 = \frac {5}{1}\); \(12 = \frac {12}{1}\); \(2001 = \frac {2001}{1}\); ...
3) Số 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau và khác 0.
Ví dụ: \(1 = \frac {9}{9}\); \(1 = \frac {18}{18}\); \(1 = \frac {100}{100}\); ...
4) Số 0 có thể viết thành phân số có tử số là 0 và mẫu số khấc 0.
Ví dụ: \(0 = \frac {0}{7}\); \(0 = \frac {0}{19}\); \(0= \frac {0}{125}\); ...
Bài 1: Viết các thương sau đây dưới dạng phân số:
25 : 3; 7 : 9; 125 : 13; 181 : 47; 35 : 29
Giải
Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chi và mẫu số là số chia.
\(\frac{{25}}{{13}}\); \(\frac{7}{9}\); \(\frac{{125}}{{13}}\); \(\frac{{181}}{{47}}\); \(\frac{{35}}{{29}}\)
Bài 2: Viết các số tự nhiên sau đây dưới dạng phân số có mẫu số là 1:
35; 1241; 13 525; 0; 48 174
Giải
Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đã cho và mẫu số là 1.
\(\frac{{35}}{1}\); \(\frac{{1241}}{1}\); \(\frac{{13525}}{1}\); \(\frac{0}{1}\); \(\frac{{48174}}{1}\)
Bài 3:
a. Nếu số bị chia là số 0, số chia theo thứ tự là 102; 205; 361; 408; 1245 thì thương theo thứ tự bằng bao nhiêu?
b. Số 1 có thể xem là thương của những số nào?
Giải
a. Số 0 chia cho mọi số tự nhiên khác 0 đều bằng 0 nên thương theo thứ tự bằng:
\(\frac{0}{{102}} = 0;\) \(\frac{0}{{205}} = 0;\) \(\frac{0}{{361}} = 0;\) \(\frac{0}{{408}} = 0;\) \(\frac{0}{{1245}} = 0\)
b. Số 1 xem như là thương của số khác 0 chia cho chính số đó:
\(\frac{{17}}{{17}} = 1;\) \(\frac{{35}}{{35}} = 1;\) \(\frac{{184}}{{184}} = 1;\) \(\frac{{365}}{{365}} = 1;\) \(\frac{{1256}}{{1256}} = 1\)
Bài 1 SGK trang 4:
a) Đọc các phân số: \(\frac{5}{7};\frac{{25}}{{100}};\frac{{91}}{{38}};\frac{{60}}{{17}};\frac{{85}}{{1000}}\)
b) Nêu tử số và mẫu số của từng phân số trên
Giải:
a) Năm phần bảy
Hai mươi lăm phần một trăm (hoặc hai mươi lăm phần trăm)
Chín mươi mốt phần ba mươi tám
Sáu mươi phần mười bảy
Tám mươi lăm phần nghìn.
b)
Phân số | \(\frac{5}{7}\) | \(\frac{{25}}{{100}}\) | \(\frac{{91}}{{38}}\) | \(\frac{{60}}{{17}}\) | \(\frac{{85}}{{1000}}\) |
Tử số | 5 | 25 | 91 | 60 | 85 |
Mẫu số | 7 | 100 | 38 | 17 | 1000 |
Bài 2 SGK trang 4: Viết các thương sau dưới dạng phân số:
3:5; 75:100; 9:17
Giải
\(3:5 = \frac{3}{5};\,\,75:100 = \frac{{75}}{{100}};\,\,\,9:17 = \frac{9}{{17}}\)
Bài 3 SGK trang 4: Viết các số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số là 1:
32; 105; 1000.
Giải
\(32 = \frac{{32}}{1};{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 105 = \frac{{105}}{1};{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 1000 = \frac{{1000}}{1}\)
Bài 4 SGK trang 4: Viết số thích hợp vào ô trống:
a) \(1 = \frac{6}{{...}}\)
b) \(0 = \frac{{...}}{5}\)
Giải
a) \(1 = \frac{6}{1}\)
b) \(0 = \frac{0}{5}\)
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp. Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Trong các các viết phân số sau, cách viết nào sai?
Tử số của phân số \(\frac{{25}}{{37}}\) là:
Phân số chỉ số ô vuông đã tô màu trong hình sau là:
Thương của phép chia 9 : 14 được viết dưới dạng phân số nào?
Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 1 = \(\frac{{...}}{{99}}\)
Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm: \(\frac{2}{3} = \frac{8}{{...}}\)
Điền vào chỗ chấm số thích hợp: \(\frac{{637}}{{741}} = \frac{{49}}{{...}}\)
Mẫu số của phân số \(\frac{{35}}{{17}}\) là:
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: \(\frac{3}{4} = \frac{...}{8}\)
Rút gọn phân số \(\frac{{15}}{{36}}\) thành phân số tối giản ta được phân số nào sai đây?
Viết vào ô trống (theo mẫu)
Viết thương dưới dạng phân số (theo mẫu)
\(\displaystyle 3:7 = {3 \over 7}\)
\( \displaystyle 4 : 9 = ...\)
\(\displaystyle 23 : 6 = ...\)
\(\displaystyle 25 : 100 = ...\)
\(\displaystyle 100 : 33 = ...\)
\(\displaystyle 10 : 31 = ...\)
Viết số tự nhiên dưới dạng phân số (theo mẫu)
\(\displaystyle 19 = {{19} \over 1} \\25 = ...... \\120 = ..... \\300 = .....\)
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) \(\displaystyle 1 = {2 \over ...}\)
b) \(\displaystyle 0 = {... \over 9}\)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Giải bài này giúp Mình Nhé
Câu trả lời của bạn
khó
Viết số thích hợp vào ô trống sau: \( 0 = \dfrac {\square }{5}\).
Câu trả lời của bạn
\( 0 = \dfrac {0}{5}\).
Viết số thích hợp vào ô trống sau: \(1 = \dfrac {6}{\square }\);
Câu trả lời của bạn
\(1 = \dfrac {6}{6 }\);
Hãy viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là \(1\): \(1000\).
Câu trả lời của bạn
\( 1000 = \dfrac {1000}{1}\).
1000=
Hãy viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là \(1\): \(105\)
Câu trả lời của bạn
\(105 = \dfrac {105}{1}\);
105=
Hãy viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là \(1\): \(32\);
Câu trả lời của bạn
32/1
\(32 =\dfrac {32}{1}\);
32=
Hãy viết thương sau dưới dạng phân số: \(9 : 17\)
Câu trả lời của bạn
9/17
\(9 : 17 = \dfrac {9}{17}\).
Hãy viết thương sau dưới dạng phân số: \(\quad 75 : 100\)
Câu trả lời của bạn
75/100
\(75 : 100 =\dfrac {75}{100}\);
Hãy viết thương sau dưới dạng phân số: \(3 : 5\)
Câu trả lời của bạn
3/5
\(3 : 5 = \dfrac {3}{5}\) ;
Cho các phân số: \(\dfrac {5}{7}\); \(\dfrac {25}{100}\); \(\dfrac {91}{38}\); \(\dfrac {60}{17}\); \(\dfrac {85}{1000}\). Nêu tử số và mẫu số của từng phân số đã cho.
Câu trả lời của bạn
Hãy đọc phân số: \(\dfrac {85}{1000}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac {85}{1000}\): tám mươi lăm phần một nghìn (hoặc tám mươi lăm phần nghìn).
Tám mươi lăm phần nghìn
Hãy đọc phân số: \(\dfrac {60}{17}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac {60}{17}\): sáu mươi phần mười bảy;
Sáu mươi phần mười bảy
Hãy đọc phân số: \(\dfrac {91}{38}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac {91}{38}\): chín mươi mốt phần ba mươi tám;
chín mươi mốt phần ba mươi tám
Hãy đọc phân số: \(\dfrac {25}{100}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac {25}{100}\): hai mươi lăm phần một trăm
Hai mươi lăm phần một trăm
Hãy đọc phân số: \(\dfrac {5}{7}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac {5}{7}\): năm phần bảy;
Năm phần bảy
Câu trả lời của bạn
3a16 không chia hết cho 5 vì số cuối là 6
ko thể
3a16 ko the chia het cho 5
không thể chia hết cho 5
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Tìm 1 ngườ đóng được bao nhiu. 1 ngày đóng được bao nhiêu. Vậy rồi tìm 5 người đống bao nhiêu rồi tìm 8 ngày dóng bao nhiêu rồi hai cái cộng lại thế là ra 5 người 8 ngày thui. Dễ ợt
Mình biết nhưng không chắc
200
Câu trả lời của bạn
0,12368
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *