Để giúp các em ôn tập các bài về giải toán, Học 247 mời các em tham khảo bài học dưới đây. Hy vọng qua bài học này sẽ giúp các em ôn tập thật tốt bài So sánh hai số thập phân.
a)
Ví dụ 1; So sánh 8,1m và 7,9m
Ta có thể viết: 8,1m = 81dm
7,9m = 79dm
Ta có: 81dm > 79dm (81> 79 vì ở hàng chục có 8>7)
tức là: 8,1m > 7,9m
Vậy: 8,1 > 7,9 (phần nguyên có 8 > 7)
b)
Ví dụ 2: So sánh 35,7m và 35,698m
Ta thấy 35,7m và 35,698m có phần nguyên bằng nhau ta so sánh đến phần thập phân:
Phần thập phân của 35,7m là \(\frac{7}{10}\)m = 7dm = 700mm
Phần thập phân của 35,698m là \(\frac{698}{1000}\)m = 698mm
Mà 700mm > 698mm
nên: \(\frac{7}{10}\)m > \(\frac{698}{1000}\)m
Do đó: 35,7m > 35,698m
Vậy 35,7 > 35,698 (phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười có 7>6)
c)
Ví dụ: 2001,2 > 1999,7 (vì 2001 > 1999)
78,469 < 78,5 (vì phần nguyên bằng nhau ở hàng phần mười có 4<5)
Bài 1 SGK trang 42
So sánh hai số thập phân:
a) 48,97 và 51,02
b) 96,4 và 96,38
c) 0,7 và 0,65
Hướng dẫn giải:
a) Ta có 48 < 51 nên 48,97 < 51,02
b) So sánh phần nguyên ta có 96 = 96 và ở hàng phần mười có 4 > 3 nên 96,4 > 96,38
c) So sánh phần nguyên ta có 0 = 0 và ở hàng phần mười có 7 > 6 nên 0,7 > 0,65
Bài 2 SGK trang 42
Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
6,375; 9,01; 8,72; 6,735; 7,19
Hướng dẫn giải:
So sánh phần nguyên của các số đã cho ta có: 6 < 7 <8 < 9
So sánh hai số có cùng phần nguyên là 6 là 6,375 và 6,735. Ở hàng phần mười ta có: 3 < 7, do đó 6,375 < 6,735
Vậy: 6,375 < 6,735 < 7,19 < 8,72 < 9,01
Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
6,375; 6,735; 7,19; 8,72; 9,01.
Bài 3 SGK trang 42
Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
0,32; 0,197; 0,4; 0,321; 0,187
Hướng dẫn giải:
Các số đã cho đều có phần nguyên phần nguyên là 0
So sánh hàng phần mười của các số ta có: 1 < 3 < 4
So sánh hai số có cùng phần mười là 1 là 0,197 và 0,187. Ở hàng phần trăm ta có: 9 > 8, do đó 0,197 > 0,187
Hai số 0,32 và 0,321 có cùng phần mười là 33 và hàng phần trăm là 2; ở hàng phần nghìn ta có 0 < 1 (ta có thể viết 0,32 = 0,320). Do đó 0,321 > 0,32 .
Vậy: 0,4 > 0,321 > 0,32 > 0,197 > 0,187
Các số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
0,4; 0,321; 0,32; 0,197; 0,187.
Bài 1:
a. Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn các số sau đây:
45,738; 44,835; 45,728; 44,815; 43,995
b. Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé các số sau đây:
26, 18; 30,75; 38,08; 39,80; 37,7
Giải
a. 43,995 < 44,815 < 44,835 < 45,728 < 45,735
b. 39,80 > 38,08 > 37,7 > 30,75 > 26,18
Bài 2: So sánh số thập phân sau
a. 9,1m và 8,9m
b. 35,7m và 35,698m
Giải
a. Ta có thể viết:
9,1m = 91 dm
8,9m = 89dm
Ta có: 91 dm > 89 dm
Tức là: 9,1 m > 8,9m
Vậy: 9,1 > 8,9 (phần nguyên có 9 > 8)
b. 21,3m và 21,299m
Phần thập phân của 21,3m là \(\frac{3}{{10}}m\) = 3 dm = 300 mm
Phần thập phân của 21,299m là \(\frac{299}{{1000}}m\) = 299 mm
Mà 300 mm > 299 mm
Nên \(\frac{3}{{10}}m\) > \(\frac{299}{{1000}}m\)
Do đó: 21,3 m > 21,299m
Vậy 35,7 > 35,698 (Phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười có 7 > 6)
Bài 3: Điền <, >, = vào chỗ trống:
35,7 ... 35,65 59,3 ... 59,300
84,93 ... 84,893 45,005 ... 45,00500
35,9 ... 34,999 27,01 ... 27,1
63,54 ... 62,997 7,89 ... 7,9
Giải
35,7 > 35,65 59,3 = 59,300
84,93 > 84,893 45,005 = 45,00500
35,9 > 34,999 27,01 = 27,1
63,54 > 62,997 7,89 < 7,9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp. Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng nhất?
Cho các số thập phân sau: 14,35; 31,45; 51,34; 13,54. Số thập phân lớn trong 5 số đã cho là
Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 5,36; 13,107; 0,28; 28,105; 13,4
Tìm chữ số b, biết 97,614 < 97,b12 (b < 8).
Trong các số thập phân được cấu tạo từ 4 chữ số 4; 2; 8; 7 (mỗi chữ số được viết 1 lần và phần thập phân có 2 chữ số) thì số thập phân bé nhất là
Viết số tự nhiên thích hợp vào chỗ chấm: 81,45 > ... > 78,99
Chọn vào số lớn nhất trong các số dưới đây.
Chọn dấu thích hợp điền vào chỗ chấm:
27,345 ... 30,01
Chọn dấu thích hợp điền vào chỗ chấm: 58,6 ... 58,345
Chọn dấu thích hợp điền vào chỗ chấm: \(\frac{34}{25}\) ... 1,4
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm (>; <; =)
69,99 ,..., 70,01 0,4 ,..., 0,36
95,7 ,..., 95,68 81,01 ,..., 81,010
Viết các số: 5,736 ; 5,673 ; 5,763 ; 6,1 theo thứ tự từ bé đến lớn.
Viết các số: 0,16 ; 0,219 ; 0,19 ; 0,291 ; 0,17 theo thứ tự từ lớn đến bé.
Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 2,5...7 < 2,517 b) 8,65... > 8,658
c) 95,6... = 95,60 d) 42,08... = 42,08
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Hãy so sánh hai số thập phân: \(0,7\) và \(0,65\)
Câu trả lời của bạn
So sánh phần nguyên ta có \( 0 =0 \) và ở hàng phần mười có \( 7>6 \) nên \(0,7 > 0,65\).
Hãy so sánh hai số thập phân: \(96,4\) và \(96,38\)
Câu trả lời của bạn
So sánh phần nguyên ta có \( 96 =96 \) và ở hàng phần mười có \( 4>3 \) nên \(96,4 > 96,38\)
Hãy so sánh hai số thập phân: \(48,97\) và \(51,02\)
Câu trả lời của bạn
Ta có \( 48 < 51 \) nên \(48,97 < 51,02\)
Tính: \(\dfrac{56\times63}{9\times8}\).
Câu trả lời của bạn
56 x 63 / 9x8 = 56 / 8 x 63 / 9 = 7x7 = 49
\(\dfrac{{56 \times 63}}{{9 \times 8}} = \dfrac{{7 \times \not{8} \times 7 \times \not{9}}}{{\not{9} \times \not{8}}} \)\( = 7\times 7 = 49\).
Tính: \(\dfrac{36 \times 45}{6 \times 5}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{{36 \times 45}}{{6 \times 5}} = \dfrac{{6 \times \not{6} \times \not{5} \times 9}}{{\not{6} \times \not{5}}} \)\( =6\times 9= 54\)
Hãy viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 42,538; 41,835; 42,358; 41,538.
Câu trả lời của bạn
So sánh các số đã cho ta có: 41,538 < 41,835 < 42,358 < 42,538
Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là : 41,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 42,538.
Viết số thập phân có: Không đơn vị, ba trăm linh bốn phần nghìn.
Câu trả lời của bạn
Không đơn vị, ba trăm linh bốn phần nghìn: \(0,304\).
Viết số thập phân có: Không đơn vị, một phần trăm
Câu trả lời của bạn
Không đơn vị, một phần trăm : \(0,01\)
Viết số thập phân có: Ba mươi hai đơn vị, tám phần mười, năm phần trăm
Câu trả lời của bạn
Ba mươi hai đơn vị, tám phần mười, năm phần trăm: \(32,85\)
Viết số thập phân có: Năm đơn vị, bảy phần mười
Câu trả lời của bạn
Năm đơn vị, bảy phần mười: \(5,7\)
Đọc số thập phân sau đây: \(0,010\)
Câu trả lời của bạn
\(0,010\) đọc là không phẩy không mười.
Đọc số thập phân sau đây: \(84,302\)
Câu trả lời của bạn
\(84,302\) đọc là tám mươi tư phẩy ba trăm linh hai.
Đọc số thập phân sau đây: \(9,001\)
Câu trả lời của bạn
\(9,001\) đọc là chín phẩy không không một.
Đọc số thập phân sau đây: \(36,2\)
Câu trả lời của bạn
\(36,2\) đọc là ba mươi sáu phẩy hai.
Đọc số thập phân sau đây: \(0,187\)
Câu trả lời của bạn
\(0,187\) đọc là không phẩy một trăm tám mươi bảy.
Đọc số thập phân sau đây: \( 201,05\)
Câu trả lời của bạn
\(201,05\) đọc là hai trăm linh một phẩy không năm.
Đọc số thập phân sau đây: \( 28,416\)
Câu trả lời của bạn
\(28,416\) đọc là hai mươi tám phẩy bốn trăm mười sáu.
Đọc số thập phân sau đây: \(7,5\)
Câu trả lời của bạn
\(7,5\) đọc là bảy phẩy năm.
Tìm số tự nhiên \(x\), biết: \(64,97 < x < 65,14\).
Câu trả lời của bạn
Số tự nhiên \(x\) mà \(64,97 < x< 65,14\) là \(x = 65\)
Tìm số tự nhiên \(x\), biết: \(0,9 < x < 1,2\);
Câu trả lời của bạn
Số tự nhiên \(x\) mà \(0,9 < x< 1,2\) là \(x = 1\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *