Để giúp các em ôn tập các bài về giải toán, Học 247 mời các em tham khảo bài học dưới đây. Hy vọng qua bài học này sẽ giúp các em ôn tập thật tốt bài Ôn tập về đo thời gian
Bài 1 SGK trang 156
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 1 thế kỉ = ... năm b) 1 tuần lễ có ... ngày
1 năm = ... tháng 1 ngày = ... giờ
1 năm không nhuận có ... ngày 1 giờ = ... phút
1 năm nhuận có ... ngày 1 phút = ... giây
1 tháng có ... (hoặc ...) ngày
Tháng 2 có ... hoặc ... ngày
Hướng dẫn giải:
a) 1 thế kỉ = 100 năm b) 1 tuần lễ có 7 ngày
1 năm = 12 tháng 1 ngày = 24 giờ
1 năm không nhuận có 365 ngày 1 giờ = 60 phút
1 năm nhuận có 366 ngày 1 phút = 60 giây
1 tháng có 30 (hoặc 31) ngày
Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày
Bài 2 SGK trang 156
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 2 năm 6 tháng = ... tháng
3 phút 40 giây = ... giây
1 giờ 5 phút = ... phút
2 ngày 2 giờ = ... giờ
b) 28 tháng = ... năm ... tháng
150 giây = ... phút ... giây
144 phút = ... giờ ... phút
54 giờ = ... ngày ... giờ
c) 60 phút = ... giờ
45 phút = ... giờ = 0,... giờ
15 phút = ... giờ = 0,... giờ
1 giờ 30 phút = ... giờ
90 phút = ... giờ
6 phút = ... giờ =...0,... giờ
12 phút = ... giờ = 0,... giờ
3 giờ 15 phút = ... giờ
2 giờ 12 phút = ... giờ
d) 60 giây = ... phút
90 giây = ... phút
1 phút 30 giây = ... phút
30 giây = ... phút = 0,... phút
2 phút 45 giây = .... phút
1 phút 6 giây = ... phút
Hướng dẫn giải:
a) 2 năm 6 tháng = 30 tháng
3 phút 40 giây = 220 giây
1 giờ 5 phút = 65 phút
2 ngày 2 giờ = 50 giờ
b) 28 tháng = 2 năm 4 tháng
150 giây = 2 phút 30 giây
144 phút = 2 giờ 24 phút
54 giờ = 2 ngày 6 giờ
c) 60 phút = 1 giờ
45 phút = \(\frac{3}{4}\) giờ = 0,75 giờ
15 phút = \(\frac{1}{4}\) giờ = 0,25 giờ
1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
90 phút = 1,5 giờ
30 phút = \(\frac{1}{2}\) giờ = 0,5 giờ
6 phút = \(\frac{1}{10}\) giờ = 0,1 giờ
12 phút = \(\frac{1}{5}\) giờ = 0,2 giờ
3 giờ 15 phút = 3,25 giờ
2 giờ 12 phút = 2,2 giờ
d) 60 giây = 1 phút
90 giây = 1,5 phút
1 phút 30 giây = 1,5 phút
30 giây = 0,5 phút
2 phút 45 giây = 2,75 phút
1 phút 6 giây = 1,1 phút
Bài 3 SGK trang 157
Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút ?
Hướng dẫn giải:
Đồng hồ bên trái chỉ 10 giờ.
Đồng hồ bên phải chỉ 6 giờ 5 phút.
Đồng hồ bên trái chỉ 9 giờ 43 phút (hay 10 giờ kém 17 phút).
Đồng hồ bên phải chỉ 1 giờ 12 phút.
Bài 4 SGK trang 15
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một ô tô dự định đi một quãng đường dài 300km. Ô tô đó đi với vận tốc 60km/giờ và đã đi được \(2\frac{1}{4}\) giờ. Hỏi ô tô còn phải đi tiếp quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét?
Ô tô còn phải đi tiếp quãng đường là:
A. 135km B. 165km
C. 150km D. 240km
Hướng dẫn giải:
Đổi \(2\frac{1}{4}\) giờ = \(\frac{9}{4}\) giờ.
Quãng đường ô tô đã đi dài số ki-lô-mét là:
60 × 94 = 135 (km)
Quãng đường ô tô còn phải đi tiếp dài số ki-lô-mét là:
300 − 135 = 165(km)
Đáp số: 165km
Chọn đáp án B.
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp. Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Kính viễn vọng được phát minh năm 1671. Vệ tinh nhân tạo được phát minh sau kính viễn vọng 286 năm. Ô tô được phát minh trước vệ tinh nhân tạo 71 năm. Hỏi ô tô được phát minh vào thế kỉ nào?
Quãng đường AB dài 3km. Vận động viên A chạy hết 10 phút 4 giây, vận động viên B chạy hết 610 giây, vận động viên C chạy hết 0,24 giờ. Hỏi ai chạy nhanh nhất?
Bút chì được phát minh năm 1794. Hỏi bút chì được phát minh vào thế kỉ nào?
276 giây = … phút
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
\(\frac23\) giờ = ... phút
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
3 năm 6 tháng = ... tháng
Số điền vào chỗ chấm là:
4 tuần lễ có bao nhiêu ngày?
1 năm không nhuận có bao nhiêu ngày?
Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 1 ngày = ... giờ
156 phút = ... giờ ... phút
Số thích hợp điền từ trái sang phải là:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
1 thế kỉ = ……… năm
1 năm = ……… tháng
1 năm (không nhuận) có ……… ngày
1 năm (nhuận) có ……… ngày
1 tháng thường có ……… (hoặc ………) ngày
Tháng hai có ……… (hoặc ……… ) ngày
1 tuần lễ có ……… ngày
1 ngày = ……… giờ
1 giờ = ……… phút
1 phút = ……… giây = ………giờ
1 giây = ……… phút = ……… giờ
Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a.
1 năm 6 tháng = ……… tháng
2 phút 30 giây = ……… giây
2 giờ 10 phút = ……… phút
5 ngày 8 giờ = ……… giờ
b.
30 tháng =………năm ……… tháng
150 phút = ……… giờ ……… phút
58 giờ = ……… ngày ……… giờ
200 giây = ……… phút ……… giây
c.
60 phút = ………giờ
30 phút = ………giờ = ………giờ
1 giờ 30 phút = ………giờ
75 phút = ………giờ
45 phút = ………giờ = ………giờ
12 phút = ………giờ = ………giờ
2 giờ 15 phút = ………giờ
1 giờ 12 phút = ………,………giờ
d.
60 giây = ……… phút
90 giây = ………,………phút
1 phút 6 giây = ………phút
30 giây = ………phút = ………,………phút
1 phút 15 giây = ………,………phút
1 phút 24 giây = ………,………phút
e.
2 giờ 18 phút = ………,………giờ
3 phút 48 giây = ………,………phút
1 giờ 36 phút = ………,………giờ
1 phút 6 giây = ………,………phút
Viết vào chỗ chấm cho thích hợp :
Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút ?
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Một ô tô dự định đi hết quãng đường AB dài 300km. Ô tô đó đi với vận tốc 60km/giờ và đã đi được \(\displaystyle 2{1 \over 2}\) giờ. Hỏi ô tô đã đi được bao nhiêu phần trăm quãng đường AB ?
A. 55% B. 50%
C. 45% D. 60%
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1 năm nhuận có ... ngày
Câu trả lời của bạn
1 năm nhuận có 366 ngày
Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1 năm không nhuận có ... ngày
Câu trả lời của bạn
1 năm không nhuận có 365 ngày
365 ngày
365 ngày nhé
Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1 năm = ... tháng
Câu trả lời của bạn
1 năm = 12 tháng
1 năm = 12 tháng
Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1 thế kỉ = ... năm
Câu trả lời của bạn
1 thế kỉ = 100 năm
1 thế kỉ = 100 năm
Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 30 giây = ... phút = 0,... phút
Câu trả lời của bạn
Dựa vào bảng đơn vị đo thời gian:
1 năm = 12 tháng ;
1 ngày = 24 giờ ;
1 giờ = 60 phút ; 1 phút = 60 giây.
Vây: 30 giây = \(\dfrac{1}{2}\) phút = 0,5 phút
Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1 phút 30 giây = ... phút
Câu trả lời của bạn
Dựa vào bảng đơn vị đo thời gian:
1 năm = 12 tháng ;
1 ngày = 24 giờ ;
1 giờ = 60 phút ; 1 phút = 60 giây.
Vây: 1 phút 30 giây = 1,5 phút
Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 2 giờ 12 phút = ... giờ
Câu trả lời của bạn
Dựa vào bảng đơn vị đo thời gian:
1 năm = 12 tháng ;
1 ngày = 24 giờ ;
1 giờ = 60 phút ; 1 phút = 60 giây.
Vây: 2 giờ 12 phút = 2,2 giờ
Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 3 giờ 15 phút = ... giờ
Câu trả lời của bạn
Dựa vào bảng đơn vị đo thời gian:
1 năm = 12 tháng ;
1 ngày = 24 giờ ;
1 giờ = 60 phút ; 1 phút = 60 giây.
Vây: 3 giờ 15 phút = 3,25 giờ
Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 12 phút = ... giờ = 0,... giờ
Câu trả lời của bạn
Dựa vào bảng đơn vị đo thời gian:
1 năm = 12 tháng ;
1 ngày = 24 giờ ;
1 giờ = 60 phút ; 1 phút = 60 giây.
Vây: 12 phút = \(\dfrac{1}{5}\) giờ = 0,2 giờ
Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 6 phút = ... giờ = 0,... giờ
Câu trả lời của bạn
Dựa vào bảng đơn vị đo thời gian:
1 năm = 12 tháng ;
1 ngày = 24 giờ ;
1 giờ = 60 phút ; 1 phút = 60 giây.
Vây: 6 phút = \(\dfrac{1}{10}\) giờ = 0,1 giờ
Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 90 phút = ... giờ
Câu trả lời của bạn
Dựa vào bảng đơn vị đo thời gian:
1 năm = 12 tháng ;
1 ngày = 24 giờ ;
1 giờ = 60 phút ; 1 phút = 60 giây.
Vây: 90 phút = 1,5 giờ
Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1 giờ 30 phút = ... giờ
Câu trả lời của bạn
Dựa vào bảng đơn vị đo thời gian:
1 năm = 12 tháng ;
1 ngày = 24 giờ ;
1 giờ = 60 phút ; 1 phút = 60 giây.
Vây: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 15 phút = ... giờ = 0,... giờ
Câu trả lời của bạn
Dựa vào bảng đơn vị đo thời gian:
1 năm = 12 tháng ;
1 ngày = 24 giờ ;
1 giờ = 60 phút ; 1 phút = 60 giây.
Vây: 15 phút = \(\dfrac{1}{4}\) giờ = 0,25 giờ
Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 45 phút = ... giờ = 0,... giờ
Câu trả lời của bạn
Dựa vào bảng đơn vị đo thời gian:
1 năm = 12 tháng ;
1 ngày = 24 giờ ;
1 giờ = 60 phút ; 1 phút = 60 giây.
Vây: 45 phút = \(\dfrac{3}{4}\) giờ = 0,75 giờ
Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 60 phút = ... giờ
Câu trả lời của bạn
Dựa vào bảng đơn vị đo thời gian:
1 năm = 12 tháng ;
1 ngày = 24 giờ ;
1 giờ = 60 phút ; 1 phút = 60 giây.
Vây: 60 phút = 1 giờ
Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 54 giờ = ... ngày ... giờ
Câu trả lời của bạn
Dựa vào bảng đơn vị đo thời gian:
1 năm = 12 tháng ;
1 ngày = 24 giờ ;
1 giờ = 60 phút ; 1 phút = 60 giây.
Vây: 54 giờ = 2 ngày 6 giờ
Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 144 phút = ... giờ ... phút
Câu trả lời của bạn
Dựa vào bảng đơn vị đo thời gian:
1 năm = 12 tháng ;
1 ngày = 24 giờ ;
1 giờ = 60 phút ; 1 phút = 60 giây.
Vây: 144 phút = 2 giờ 24 phút
Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 150 giây = ... phút ... giây
Câu trả lời của bạn
Dựa vào bảng đơn vị đo thời gian:
1 năm = 12 tháng ;
1 ngày = 24 giờ ;
1 giờ = 60 phút ; 1 phút = 60 giây.
Vây: 150 giây = 2 phút 30 giây
Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 28 tháng = ... năm ... tháng
Câu trả lời của bạn
Dựa vào bảng đơn vị đo thời gian:
1 năm = 12 tháng ;
1 ngày = 24 giờ ;
1 giờ = 60 phút ; 1 phút = 60 giây.
Vây: 28 tháng = 2 năm 4 tháng
Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 2 ngày 2 giờ = ... giờ
Câu trả lời của bạn
Dựa vào bảng đơn vị đo thời gian:
1 năm = 12 tháng ;
1 ngày = 24 giờ ;
1 giờ = 60 phút ; 1 phút = 60 giây.
Vây: 2 ngày 2 giờ = 50 giờ
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *