Để giúp các em ôn tập các bài về giải toán, Học 247 mời các em tham khảo bài học dưới đây. Hy vọng qua bài học này sẽ giúp các em ôn tập thật tốt bài Luyện tập vê so sánh hai số thập phân.
Bài 1:
Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:
84,2...84,19 47,5...47,50
6,843...6,85 90,6...89,6
Hướng dẫn giải:
84,2 > 84,19 47,5 = 47,50
6,843 < 6,85 90,6 > 89,6
Bài 2:
Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
5,7; 6,02; 4,23; 4,32; 5,3
Hướng dẫn giải:
So sánh các số đã cho ta có: 4,23 < 4,32 < 5,3 < 5,7 < 6,02.
Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 4,23 ; 4,32 ; 5,3 ; 5,7 ; 6,02.
Bài 3:
Tìm chữ số x, biết: 9,7x8 < 9,718.
Hướng dẫn giải:
Hai số 9,7x8 và 9,718 có cùng phần nguyên là 9 và hàng phần mười là 7.
Lại có : 9,7x8 < 9,718.
Do đó: x < 1, suy ra x = 0
Thử lại: 9,708 < 9,718.
Vậy x = 0.
Bài 4:
Tìm số tự nhiên x, biết:
a) 0,9 < x < 1,2
b) 64,97 < x < 65,14
Hướng dẫn giải:
a) 0,9 < x <1,2
x = 1
b) 64,97 < x < 65,14
x = 65
Bài 1:
Đọc các số thập phân sau đây:
a) 7,5; 28,416; 201,05; 0,187
b) 36,2; 9,001; 84,302; 0,010.
Hướng dẫn giải:
a) 7,5 đọc là bảy phẩy năm.
28,416 đọc là hai mươi tám phẩy bốn trăm mười sáu.
201,05 đọc là hai trăm linh một phẩy không năm.
0,187 đọc là không phẩy một trăm tám mươi bảy.
b) 36,2 đọc là ba mươi sáu phẩy hai.
9,001 đọc là chín phẩy không không một.
84,302 đọc là tám mươi tư phẩy ba trăm linh hai.
0,010 đọc là không phẩy không mười.
Bài 2:
Viết số thập phân có:
a) Năm đơn vị, bảy phần mười;
b) Ba mươi hai đơn vị, tám phần mười, năm phần trăm;
c) Không đơn vị, một phần trăm;
d) Không đơn vị, ba trăm linh bốn phần nghìn.
Hướng dẫn giải:
a) 5,7 b) 32,85
c) 0,01 d) 0,304
Bài 3:
Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
42,538; 41,835; 42,358; 41,538.
Hướng dẫn giải:
So sánh các số đã cho ta có: 41,538 < 41,835 < 42,358 < 42,538
Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là : 41,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 42,538.
Bài 4:
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
\(\begin{array}{l}
a)\frac{{36 \times 45}}{{6 \times 5}}\\
b)\frac{{56 \times 63}}{{9 \times 8}}
\end{array}\)
Hướng dẫn giải:
\(\begin{array}{l}
a)\frac{{36 \times 45}}{{6 \times 5}} = \frac{{6 \times 6 \times 5 \times 9}}{{6 \times 5}} = 54\\
b)\frac{{56 \times 63}}{{9 \times 8}} = \frac{{7 \times 8 \times 7 \times 9}}{{9 \times 8}} = 49
\end{array}\)
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp. Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Trong các số 4,367; 4,842; 4,637; 4,578 số lớn nhất là:
Số tự nhiên x thỏa mãn 7,282 < x < 8,267 là:
Trong các số 1,37; 1,62; 1,13; 1,94 số bé nhất là:
Xếp các số 3,47; 4,48; 2,58; 7,47 theo thứ tự từ bé đến lớn được:
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 2,47 < 2,..8 < 2,52 là:
Tìm số tự nhiên x sao cho: 2,9 < x < 3,5
Tìm số tự nhiên x sao cho: 3,25 < x < 5,05
Tìm x là số tự nhiên lớn nhất sao cho: x < 8,2
Tìm x là số tự nhiên bé nhất sao cho: x > 10, 35
Tìm chữ số x sao cho: 9,2x8 < 9,238
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm (> ; < ; =)
54,8 ... 54,79 40,8 ... 39,99
7,61 ... 7,62 64,700 ... 64,7
Viết các số: 83,62 ; 84,26 ; 83,65 ; 84,18 ; 83,56 theo thứ tự từ bé đến lớn
Tìm chữ số x, biết :
a) 9,6x < 9,62
x = .......
b) 25,x4 > 25,74
x = .......
Tìm số tự nhiên x, biết:
a) 0,8 < x < 1,5
x = ....................
b) 53,99 < x < 54, 01
x = .......................
Viết số thích hợp vào chỗ trống :
Viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân (theo mẫu)
a) \(\displaystyle {{27} \over {10}} = 2,7\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\quad \quad\quad{{93} \over {10}} = .....\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\quad \displaystyle{{247} \over {10}} = .....\)
b) \(\displaystyle {{871} \over {100}} = ......\,\,\,\,\,\,\,\quad\quad\quad{{304} \over {100}} = .....\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\ \displaystyle{{4162} \over {100}} = .....\)
c) \(\displaystyle {4 \over {10}} = .......\,\,\,\,\,\,\,\quad\quad\quad{4 \over {100}} = .....\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \displaystyle{4 \over {1000}} = .....\)
Viết các số 74,692 ; 74,926 ; 74,962 theo thứ tự từ bé đến lớn.
Tính bằng cách thuận tiện nhất
a) \(\displaystyle {{42 \times 45} \over {5 \times 7}} = ..............\)
b) \(\displaystyle {{54 \times 56} \over {7 \times 9}} = ..............\)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Thực hiện tính: \(1\dfrac{5}{7} \times \dfrac{3}{4}\)
Câu trả lời của bạn
\(1\dfrac{5}{7} \times \dfrac{3}{4} = \dfrac{{12}}{7} \times \dfrac{3}{4} = \dfrac{{12 \times 3}}{{7 \times 4}}\) \( = \dfrac{{4 \times 3 \times 3}}{{7 \times 4}} = \dfrac{9}{7}\)
Có một cửa hàng bán hoa quả (trái cây) thu được \(1800000\) đồng, tính ra số tiền lãi bằng \(20\%\) số tiền mua. Hỏi tiền vốn để mua số hoa quả đó là bao nhiêu đồng ?
Câu trả lời của bạn
Coi số tiền vốn để mua số hoa quả đó là \(100\%\).
Tiền bán hoa quả chiếm số phần trăm so với tiền vốn là:
\(100\% + 20\% = 120\% \)
Số tiền vốn để mua hoa quả là:
\(1800000 : 120\times 100= 1500000\) (đồng)
Đáp số: \(1500000\) đồng.
Trong ba ngày một cửa hàng bán được 2400kg đường. Ngày thứ nhất bán được 35% số đường đó, ngày thứ hai bán được 40% số đường đó. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường ?
Câu trả lời của bạn
Cách 1 :
Ngày thứ nhất cửa hàng bán được số ki-lô-gam đường là:
2400 : 100 × 35 = 840 (kg)
Ngày thứ hai cửa hàng bán được số ki-lô-gam đường là:
2400 : 100 × 40 = 960 (kg)
Ngày thứ ba cửa hàng bán được số ki-lô-gam đường là:
2400 – (840 + 960) = 600 (kg)
Đáp số: 600kg đường.
Cách 2 :
Số đường bán được ngày thứ ba chiếm số phần trăm số đường bán được trong cả ba ngày là:
100% – (35% + 40%) = 25%
Ngày thứ ba cửa hàng bán được số ki-lô-gam đường là:
2400 : 100 × 25 = 600 (kg)
Đáp số: 600kg đường.
Tìm giá trị \(x\), biết \(x \times 0,1 = \dfrac{2}{5}\) .
Câu trả lời của bạn
\( x \times 0,1 = \dfrac{2}{5}\)
\(x =\dfrac{2}{5}: 0,1 \)
\(x = \dfrac{2}{5} : \dfrac{1}{10}\)
\(x =\dfrac{2}{5} \times \dfrac{10}{1} \)
\(x = 4\)
Tìm giá trị \(x\), biết \(5,6 : x = 4\)
Câu trả lời của bạn
\(5,6 : x = 4 \)
\(x = 5,6 : 4\)
\(x = 1,4\)
Tìm giá trị \(x\), biết \(x : 2,5 = 4\)
Câu trả lời của bạn
\(x : 2,5 = 4\)
\(x = 4 \times 2,5\)
\(x = 10\).
Tìm giá trị \(x\), biết \( 0,12 \times x = 6\) ;
Câu trả lời của bạn
\(0,12 \times x = 6 \)
\(x = 6 : 0,12\)
\(x = 50\).
Hãy tính: \( \dfrac {11}{17} : \dfrac {33}{34}\)
Câu trả lời của bạn
\( \dfrac {11}{17} : \dfrac {33}{34} = \dfrac {11}{17} \times \dfrac {34}{33}\) \(=\dfrac {11 \times 34}{17 \times 33}=\dfrac {11 \times 2 \times 17}{17 \times 3\times 11 }=\dfrac {2}{3}\)
Hãy tính: \( \dfrac{9}{22} \times 55\)
Câu trả lời của bạn
\( \dfrac{9}{22} \times 55 =\dfrac {9\times 55}{22}\) \(=\dfrac {9 \times 5 \times 11}{2 \times 11}=\dfrac {45}{2} \)
Hãy tính: \( \dfrac {7}{9} \times \dfrac {3}{35}\)
Câu trả lời của bạn
\( \dfrac {7}{9} \times \dfrac {3}{35} = \dfrac {7 \times 3}{9 \times 35}\) \(=\dfrac {7 \times 3}{3 \times 3\times 7 \times 5}=\dfrac {1}{15}\)
Hãy tìm số tự nhiên thích hợp của \(x\) sao cho: \(\dfrac{4}{x} = \dfrac{1}{5}\)
Câu trả lời của bạn
Cách 1 :
Ta có: \(\dfrac{1}{5}= \dfrac{1 \times 4}{5 \times 4} = \dfrac{4}{20}\)
Do đó: \(\dfrac{4}{x}= \dfrac{4}{20}\).
Suy ra: \(x = 20\) (Hai phân số bằng nhau có tử số bằng nhau thì mẫu số cũng bằng nhau).
Cách 2 : \(\dfrac{4}{x}= \dfrac{1}{5}\)
hay \(4 : x= \dfrac{1}{5}\)
\(x = 4 : \dfrac{1}{5}\)
\(x = 20\)
Cách 3 :
\(\dfrac{4}{x}= \dfrac{1}{5}\)
hay \(4 : x= 0,2\)
\(x = 4 : 0,2\)
\(x = 20\)
Lúc 6 giờ, một ô tô chở hàng đi từ A với vận tốc 45km/giờ. Đến 8 giờ, một ô tô du lịch cũng đi từ A với vận tốc 60km/giờ và đi cùng chiều với ô tô chở hàng. Hỏi đến mấy giờ thì ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng ?
Câu trả lời của bạn
Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch là:
8 giờ – 6 giờ = 2 giờ
Quãng đường ô tô chở hàng đi trong 2 giờ là:
45 x 2 = 90 (km)
Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô chở hàng là:
60 – 45 = 15 (km)
Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hàng là:
90 : 15 = 6 (giờ)
Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc:
8 giờ + 6 giờ = 14 (giờ)
Đáp số: 14 giờ.
Một mảnh đất hình thang có đáy bé là \(150m\), đáy lớn bằng \(\dfrac{5}{3}\) đáy bé, chiều cao bằng \(\dfrac{2}{5}\) đáy lớn. Hỏi diện tích mảnh đất bằng bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu héc-ta ?
Câu trả lời của bạn
Đáy lớn của mảnh đất hình thang là:
\(150 × \dfrac{5}{3} = 250\;(m)\)
Chiều cao của mảnh đất hình thang là:
\(250 × \dfrac{2}{5} = 100\;(m)\)
Diện tích mảnh đất hình thang là:
\(\dfrac{(250 + 150) \times 100}{2} = 20000\;(m^2)\)
\(20000m^2 = 2ha\)
Đáp số: \(20000m^2\) ; \(2ha\).
Tìm \(x\), biết: \( x - 7,2 = 3,9 + 2, 5\)
Câu trả lời của bạn
\(x - 7,2 = 3,9 + 2, 5\)
\(x - 7,2= 6,4\)
\( x = 6,4 + 7,2\)
\(x = 13,6\)
Tìm \(x\), biết: \(x + 3,5 = 4,72 + 2,28\)
Câu trả lời của bạn
\(x + 3,5 = 4,72 + 2,28 \)
\(x + 3,5 = 7\)
\(x = 7 - 3,5 \)
\(x = 3,5 \)
Tính: \(325,97 + 86,54 + 103,46\).
Câu trả lời của bạn
\(325,97 + 86,54 + 103,46\)
\(= 412,51 + 103,46 = 515,97\).
Tính: \(\dfrac{84}{100} - \dfrac{29}{100} + \dfrac{30}{100}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{84}{100} - \dfrac{29}{100}+ \dfrac{30}{100} \)
\(=\dfrac{55}{100} + \dfrac{30}{100} =\dfrac{85}{100} = \dfrac{17}{20}\) ;
Tính: \(85793 - 36841 + 3826 \)
Câu trả lời của bạn
\(85793 - 36841 + 3826 \)
\(= 48952 + 3826 = 52778\);
A. \(\dfrac{8}{10}\) B. \(\dfrac{8}{100}\)
C. \(\dfrac{8}{1000}\) D. \(\dfrac{8}{10000}\)
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(0,8\% = \dfrac{0,8}{100}=\dfrac{8}{1000}\).
Chọn đáp án C.
Một tàu thủy khi xuôi dòng có vận tốc 28,4km/giờ, khi ngược dòng có vận tốc 18,6km/giờ. Tính vận tốc của tàu thủy khi nước lặng và vận tốc của dòng nước.
Câu trả lời của bạn
Vận tốc của dòng nước là:
(28,4 – 18,6) : 2 = 4,9 (km/giờ)
Vận tốc của tàu thủy khi nước lặng là:
28,4 - 4,9 = 23,5 (km/giờ)
hoặc: 18,6 + 4,9 = 23,5 (km/giờ)
Đáp số: Vận tốc khi nước lặng: 23,5km/giờ ;
Vận tốc dòng nước: 4,9 km/giờ.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *