Để giúp các em ôn tập các bài về giải toán, Học 247 mời các em tham khảo bài học dưới đây. Hy vọng qua bài học này sẽ giúp các em ôn tập thật tốt bài Ôn tập về phân số
Bài 1 SGK trang 148
a) Viết phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây:
b) Viết hỗn số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây:
Hướng dẫn giải:
a) Hình 1: \(\frac{3}{4}\)
Hình 2: \(\frac{2}{5}\)
Hình 3: \(\frac{5}{8}\)
Hình 5: \(\frac{3}{8}\)
b) Hình 1: \(1\frac{1}{4}\)
Hình 2: \(2\frac{3}{4}\)
Hình 3: \(3\frac{2}{3}\)
Hình 4: \(4\frac{1}{2}\)
Bài 2 SGK trang 148
Rút gọn các phân số:
\(\frac{3}{6};\frac{{18}}{{24}};\frac{5}{{35}};\frac{{40}}{{90}};\frac{{75}}{{30}}\)
Hướng dẫn giải:
Bài 3 SGK trang 149
Quy đồng mẫu số các phân số:
a) \(\frac{3}{4}\) và \(\frac{2}{5}\)
b) \(\frac{5}{12}\) và \(\frac{11}{36}\)
c) \(\frac{2}{3}\), \(\frac{3}{4}\) và \(\frac{4}{5}\)
Hướng dẫn giải:
a) \(\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 5}}{{4 \times 5}} = \frac{{15}}{{20}}\)
\(\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 4}}{{5 \times 4}} = \frac{8}{{20}}\)
b) \(\frac{5}{{12}} = \frac{{5 \times 3}}{{12 \times 3}} = \frac{{15}}{{36}}\)
Giữ nguyên phân số \(\frac{{11}}{{36}}\)
c) \(\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 4 \times 5}}{{3 \times 4 \times 5}} = \frac{{40}}{{60}}\)
\(\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 3 \times 5}}{{4 \times 3 \times 5}} = \frac{{45}}{{60}}\)
\(\frac{4}{5} = \frac{{4 \times 3 \times 4}}{{5 \times 3 \times 4}} = \frac{{48}}{{60}}\)
Bài 4 SGK trang 149
Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:
\(\begin{array}{l}
\frac{7}{{12}}....\frac{5}{{12}}\\
\frac{2}{5}.....\frac{6}{{15}}\\
\frac{7}{{10}}....\frac{7}{9}
\end{array}\)
Hướng dẫn giải:
Vậy \(\frac{2}{5} = \frac{6}{{15}}\)
Bài 5 SGK trang 149
Viết phân số thích hợp vào vạch giữa \(\frac{1}{3}\) và \(\frac{2}{3}\) trên tia số:
Hướng dẫn giải:
Ta thấy: từ vạch 0 đến vạch 1 được chia thành 66 bằng nhau. Quy đồng hai phân số \(\frac{1}{3}\) và \(\frac{2}{3}\) với mẫu số chung là 66 ta có:
\(\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 2}}{{3 \times 2}} = \frac{2}{6};\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 2}}{{3 \times 2}} = \frac{4}{6}\)
Mà \(\frac{2}{6} < \frac{3}{6} < \frac{4}{6}\)
Do đó vạch ở giữa \(\frac{1}{3}\) và \(\frac{2}{3}\) ứng với phân số \(\frac{3}{6}\) hoặc phân số \(\frac{1}{2}\) (vì rút gọn phân số \(\frac{3}{6}\) ta được phân số tối giản \(\frac{1}{2}\)).
Bài 1 SGK trang 149
Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Phân số chỉ phần đã tô màu của băng giấy là:
\(\begin{array}{l}
A.\frac{3}{4}\\
B.\frac{4}{7}\\
C.\frac{4}{3}\\
D.\frac{3}{7}
\end{array}\)
Hướng dẫn giải:
Băng giấy dc chia làm 7 phần bằng nhau, trong đó có 3 phần được tô màu, từ đó tìm được phân số chỉ số phần đã tô màu là \(\frac{3}{7}\)
Vậy phân số chỉ số phần đã tô màu là \(\frac{3}{7}\).
Chọn đáp án D.
Bài 2 SGK trang 149
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy, \(\frac{1}{4}\) số viên bi có màu:
A. Nâu B. Đỏ C. Xanh D. Vàng
Hướng dẫn giải:
\(\frac{1}{4}\) số viên bi gồm số viên bi là:
\(20 \times \frac{1}{4} = 5\) (viên bi)
Vậy \(\frac{1}{4}\) số viên bi có màu đỏ
Chọn đáp án B
Bài 3 SGK trang 150
Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số sau:
\(\frac{3}{5};\frac{5}{8};\frac{{15}}{{25}};\frac{9}{{15}};\frac{{20}}{{32}};\frac{{21}}{{35}}\)
Hướng dẫn giải:
\(\frac{{15}}{{25}} = \frac{{15:5}}{{25:5}} = \frac{3}{5}\)
\(\frac{9}{{15}} = \frac{{9:3}}{{15:3}} = \frac{3}{5}\)
\(\frac{{20}}{{32}} = \frac{{20:4}}{{32:4}} = \frac{5}{8}\)
\(\frac{{21}}{{35}} = \frac{{21:7}}{{35:7}} = \frac{3}{5}\)
Vậy \(\frac{3}{5} = \frac{{15}}{{25}} = \frac{9}{{15}} = \frac{{21}}{{35}};\frac{5}{8} = \frac{{20}}{{32}}\)
Bài 4 SGK trang 150
So sánh các phân số:
a) \(\frac{3}{7}\) và \(\frac{2}{5}\)
b) \(\frac{5}{9}\) và \(\frac{5}{8}\)
c) \(\frac{8}{7}\) và \(\frac{7}{8}\)
Hướng dẫn giải:
a) Ta có: \(\frac{3}{7} = \frac{{3 \times 5}}{{7 \times 5}} = \frac{{15}}{{35}};\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 7}}{{5 \times 7}} = \frac{{14}}{{35}}\)
Vì \(\frac{{15}}{{35}} > \frac{{14}}{{35}}\) nên \(\frac{{3}}{{7}} > \frac{{2}}{{5}}\)
b) Ta có: \(\frac{{5}}{{9}} < \frac{{5}}{{8}}\)
c) Vì \(\frac{8}{7} > 1\); \(\frac{7}{8} < 1\) nên \(\frac{8}{7} > \frac{7}{8}\)
Bài 5 SGK trang 150
a) Viết các phân số \(\frac{6}{{11}};\frac{{23}}{{33}};\frac{2}{3}\) theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Viết các phân số \(\frac{8}{9};\frac{8}{{11}};\frac{9}{8}\)theo thứ tự từ lớn đến bé.
Hướng dẫn giải:
a) Quy đồng mẫu số các phân số. Chọn MSC là 33.
\(\frac{6}{{11}} = \frac{{6 \times 3}}{{11 \times 3}} = \frac{{18}}{{33}};\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 11}}{{3 \times 11}} = \frac{{22}}{{33}}\)
Giữ nguyên phân số \(\frac{{22}}{{33}}\)
Vì \(\frac{{18}}{{33}} < \frac{{22}}{{33}} < \frac{{23}}{{33}}\) nên \(\frac{{6}}{{11}} < \frac{{2}}{{3}} < \frac{{23}}{{33}}\)
Vậy các phân số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn như sau: \(\frac{6}{{11}};\frac{2}{3};\frac{{23}}{{33}}\)
b) Vì \(\frac{9}{8} > \frac{8}{9};\frac{8}{9} > \frac{8}{{11}}\) nên \(\frac{9}{8} > \frac{8}{9} > \frac{8}{{11}}\)
Vậy ta viết các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé như sau:\(\frac{9}{8} ; \frac{8}{9} ; \frac{8}{{11}}\)
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp. Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Phân số chỉ phần đã tô màu là:
Cho hình vẽ sau:
Hỗn số chỉ phần đã tô màu của hình vẽ trên là:
Một đội công nhân phải mắc xong 1km đường dây điện trong một ngày. Buổi sáng đội đã mắc được 456m và buổi chiều đội đã hoàn thành công việc. Vậy phân số chỉ phần công việc làm được buổi chiều là:
Trong các phân số sau, phân số nào là phân số tối giản?
Rút gọn phân số \(\frac{75}{45}\) ta được phân số tối giản là:
Tính: \(\dfrac{11}{27}\times\dfrac{5}{3}+\dfrac{5}{3}\times\dfrac{16}{27}\)
Thực hiện phép tính: \(\dfrac{25}{31}:\dfrac{41}{56}+\dfrac{6}{31}:\dfrac{41}{56}\)
Một cửa hàng bán ngày đầu được \(\dfrac{1}{5}\) số gạo. Ngày thứ hai bán được \(\dfrac{5}{8}\) số gạo bán được của ngày đầu. Sau hai ngày bán, cửa hàng còn lại 52 tạ gạo. Tính số gạo ban đầu của cửa hàng. Hỏi lúc đầu cửa hàng có bao nhiêu tạ gạo?
Tìm \(x\) biết: \(x+\dfrac{5}{7}=\dfrac{24}{9}\)
Ba người thợ làm chung nhau một công việc thì sau 6 giờ thì sẽ xong. Nếu một mình người thứ nhất phải làm phải mất 12 giờ mới xong. Một mình người thứ hai làm phải mất 18 giờ mới xong. Hỏi một mình người thứ ba làm thì hết mấy giờ mới xong?
Viết phân số chỉ phần đã tô đậm của mỗi hình vẽ dưới đây vào chỗ chấm :
Viết hỗn số chỉ phần đã tô đậm của mỗi nhóm hình vẽ dưới đây vào chỗ chấm :
Rút gọn phân số (theo mẫu) :
\(\displaystyle a)\;{4 \over 8} = {{4:4} \over {8:4}} = {1 \over 2}\)
\(\displaystyle b)\;{{12} \over {18}} \)
\(\displaystyle b)\;{{12} \over {18}} \)
\(\displaystyle b)\;{{12} \over {18}} \)
Quy đồng mẫu số các phân số :
a) \(\displaystyle{2 \over 3}\) và \(\displaystyle{4 \over 5}\) MSC : 3 ⨯ 5 = 15
b) \(\displaystyle{3 \over 4}\) và \(\displaystyle{2 \over 7}\)
c) \(\displaystyle{7 \over {10}}\) và \(\displaystyle{{17} \over {20}}\)
d) \(\displaystyle{2 \over 3};{5 \over 4}\) và \(\displaystyle{7 \over {12}}\)
Lưu ý : MSC là chữ viết tắt của “mẫu số chung”.
Điền dấu “ > ; < ; =” vào chỗ chấm cho thích hợp
\(\displaystyle{5 \over {14}}\,...\,{9 \over {14}} \\\displaystyle{8 \over {12}}\,...\,{2 \over 3} \\\displaystyle{9 \over {10}}\,...\,{9 \over {14}}\)
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm :
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Phân số chỉ phần đã tô màu của băng giấy là :
A. \(\displaystyle{4 \over 5}\)
B. \(\displaystyle{5 \over 4}\)
C. \(\displaystyle{4 \over 9}\)
D. \(\displaystyle{5 \over 9}\)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy, \( \displaystyle{1 \over 5}\) số viên bi có màu :
A. Nâu
B. Xanh
C. Đỏ
D. Vàng
Nối \(\displaystyle{2 \over 5}\) hoặc \(\displaystyle{3 \over 8}\) với từng phân số bằng nó (theo mẫu) :
So sánh các phân số :
a) \(\displaystyle{5 \over 7}\) và \(\displaystyle{4 \over 5}\).
b) \(\displaystyle{8 \over {11}}\) và \(\displaystyle{5 \over 9}\).
c) \( \displaystyle{8 \over 9}\) và \(\displaystyle{9 \over 8}\).
Viết các phân số \( \displaystyle{9 \over {14}};{9 \over {15}};{3 \over 4}\) theo thứ tự từ lớn đến lớn.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Hãy so sánh các phân số sau: \(\dfrac{5}{9}\) và \(\dfrac{5}{8}\)
Câu trả lời của bạn
Ta có \(\dfrac{5}{9}<\dfrac{5}{8}\) (vì \(9>8\)).
Hãy so sánh các phân số sau: \(\dfrac{3}{7}\) và \(\dfrac{2}{5}\)
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(\dfrac{3}{7}=\dfrac{3 \times 5}{7 \times 5}=\dfrac{15}{35}\); \(\dfrac{2}{5}=\dfrac{2 \times 7}{5 \times 7}= \dfrac{14}{35}\).
Vì \(\dfrac{15}{35}>\dfrac{14}{35}\) nên \(\dfrac{3}{7}>\dfrac{2}{5}\).
Rút gọn phân số sau thành phân số tối giản: \(\dfrac{21}{35} \)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{21}{35} = \dfrac{21:7}{35:7} = \dfrac{3}{5}\)
Rút gọn phân số sau thành phân số tối giản: \(\dfrac{20}{32}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{20}{32}=\dfrac{20:4}{32:4}=\dfrac{5}{8}\)
Rút gọn phân số sau thành phân số tối giản: \(\dfrac{9}{15}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{9}{15}=\dfrac{9:3}{15:3}=\dfrac{3}{5}\)
Rút gọn phân số sau thành phân số tối giản: \(\dfrac{15}{25}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{15}{25}=\dfrac{15:5}{25:5}=\dfrac{3}{5}\)
A. Nâu B. Đỏ C. Xanh D. Vàng
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{1}{4}\) số viên bi gồm số viên bi là:
\(20 \times \dfrac{1}{4} =5 \) (viên bi)
Vậy \(\dfrac{1}{4}\) số viên bi có màu đỏ.
Chọn đáp án B.
Câu trả lời của bạn
Ta thấy: từ vạch \(0\) đến vạch \(1\) được chia thành \(6\) bằng nhau. Quy đồng hai phân số \( \dfrac {1}{3}\) và \( \dfrac {2}{3}\) với mẫu số chung là \(6\) ta có:
\( \dfrac {1}{3} = \dfrac{1 \times 2}{3\times 2 }= \dfrac {2}{6}\) ; \( \dfrac {2}{3} = \dfrac{2 \times 2}{3\times 2 }= \dfrac {4}{6}\).
Mà: \( \dfrac {2}{6} < \dfrac{3}{6}< \dfrac {4}{6}\)
Do đó vạch ở giữa \( \dfrac {1}{3}\) và \( \dfrac {2}{3}\) ứng với phân số \( \dfrac {3}{6}\) hoặc phân số \( \dfrac {1}{2}\) (vì rút gọn phân số \( \dfrac {3}{6}\) ta được phân số tối giản \( \dfrac {1}{2}\)).
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: \(\dfrac{7}{10}....\dfrac{7}{9}\).
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{7}{10} < \dfrac{7}{9}\) (vì \(10>9\)).
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: \(\dfrac{2}{5}.....\dfrac{6}{15}\)
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(\dfrac{2}{5}= \dfrac{2 \times 3}{5 \times 3} = \dfrac{6}{15}\)
Vậy \(\dfrac{2}{5} = \dfrac{6}{15}\).
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: \(\dfrac{7}{12}....\dfrac{5}{12}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{7}{12} > \dfrac{5}{12}\) (vì \(7>5\)).
Quy đồng mẫu số của phân số sau: \(\dfrac{4}{5}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{4}{5}=\dfrac{4 \times 3 \times 4}{5 \times 3 \times 4}=\dfrac{48}{60}\).
Quy đồng mẫu số của phân số sau: \(\dfrac{3}{4}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{3}{4}=\dfrac{3 \times 3 \times 5}{4 \times 3 \times 5}=\dfrac{45}{60}\)
Quy đồng mẫu số của phân số sau: \(\dfrac{2}{3}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{2}{3}=\dfrac{2 \times 4 \times 5}{3 \times 4 \times5}=\dfrac{40}{60}\)
Quy đồng mẫu số của phân số sau: \(\dfrac{5}{12}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{5}{12}=\dfrac{5 \times 3}{12 \times 3}=\dfrac{15}{36}\)
Quy đồng mẫu số của phân số sau: \(\dfrac{2}{5}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{2}{5}=\dfrac{2 \times 4}{5 \times 4}=\dfrac{8}{20}\)
Quy đồng mẫu số của phân số sau: \(\dfrac{3}{4}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{3}{4}=\dfrac{3 \times 5}{4 \times 5}= \dfrac{15}{20}\)
Rút gọn phân số cho sau: \(\dfrac{75}{30}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{75}{30} = \dfrac{75:15}{30:15} = \dfrac{5}{2}\).
Rút gọn phân số cho sau: \(\dfrac{40}{90}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{40}{90} = \dfrac{40:10}{90:10}= \dfrac{4}{9}\)
Rút gọn phân số cho sau: \(\dfrac{5}{35}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{5}{35}= \dfrac{5:5}{35:5} = \dfrac{1}{7}\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *