Ở chương trình Đại số 10, các em đã được học các khái niệm về giá trị lượng giác, công thức lượng giác,...Đến với chương trình Đại số và Giải tích 11 các em tiếp tục được học các khái niệm mới là Hàm số lượng giác, Phương trình lượng giác. Đây là dạng toán trọng tâm của chương trình lớp 11, luôn xuất hiện trong các kì thi THPT Quốc gia. Để mở đầu, xin mời các em cùng tìm hiểu bài Hàm số lượng giác. Thông qua bài học này các em sẽ nắm được các khái niệm và tính chất của các hàm số sin, cos, tan và cot.
Xét hàm số \(y = \sin x\)
Xét hàm số \(y = \cos x\)
Tìm tập xác định các hàm số sau:
a) \(y = \frac{{1 + \sin x}}{{\cos x}}\)
b) \(y = \tan \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)\)
c) \(y = \cot \left( {\frac{\pi }{3} - 2x} \right)\)
a) Hàm số \(y = \frac{{1 + \sin x}}{{\cos x}}\) xác định khi \(cosx\ne0\) hay \(x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi \,(k \in\mathbb{Z} ).\)
b) Hàm số \(y = \tan \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)\) xác định khi \(x + \frac{\pi }{4} \ne \frac{\pi }{2} + k\pi \Leftrightarrow x \ne \frac{\pi }{4} + k\pi \,(k \in\mathbb{Z} ).\)
c) Hàm số \(y = \cot \left( {\frac{\pi }{3} - 2x} \right)\) xác định khi \(\frac{\pi }{3} - 2x \ne k\pi \Leftrightarrow x \ne \frac{\pi }{6} - k\frac{\pi }{2}\left( {k \in\mathbb{Z} } \right).\)
Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của các hàm số sau:
a) \(y = 3\sin \left( {x - \frac{\pi }{6}} \right) + 1\)
b) \(y=\sqrt{1+\cos2x}-5\)
a) Ta có: \(- 1 \le \sin \left( {x - \frac{\pi }{6}} \right) \le 1 \Rightarrow - 3 \le 3\sin \left( {x - \frac{\pi }{6}} \right) \le 3\)
\(\Rightarrow - 2 \le 3\sin \left( {x - \frac{\pi }{6}} \right) + 1 \le 4\)
Vậy giá trị lớn nhất của hàm số là 4, giá trị nhỏ nhất cả hàm số là -2.
b) Ta có: \(- 1 \le \cos 2x \le 1 \Rightarrow 0 \le 1 + \cos 2x \le 2\)
\(\Rightarrow 0 \le \sqrt {1 + \cos 2x} \le \sqrt 2 \Rightarrow - 5 \le \sqrt {1 + \cos 2x} - 5 \le \sqrt 2 - 5\)
Vậy giá trị lớn nhất của hàm số là \(\sqrt2-5\), giá trị nhỏ nhất của hàm số là -5.
Tìm chu kì tuần hoàn của các hàm số lượng giác sau:
a) \(y = \frac{3}{2} + \frac{1}{2}\cos 2x\)
b) \(y = 2\cos 2x\)
c) \(y = \tan \left( {2x + \frac{\pi }{4}} \right)\)
Lời giải:
Phương pháp: Khi tìm chu kì của hàm số lượng giác, ta cần biến đổi biểu thức cuả hàm số đã cho về một dạng tối giản và lưu ý rằng:
a) Hàm số \(y = \frac{3}{2} + \frac{1}{2}\cos 2x\) có chu kì tuần hoàn là \(T = \frac{{2\pi }}{{\left| 2 \right|}} = \pi .\)
b) Hàm số \(y = 2\cos 2x\) có chu kì tuần hoàn là \(T = \frac{{2\pi }}{{\left| 2 \right|}} = \pi .\)
c) Hàm số \(y = \tan \left( {2x + \frac{\pi }{4}} \right)\) có chu kì tuần hoàn là \(T = \frac{{\pi }}{{\left| 2 \right|}} = \frac{\pi}{2} .\)
Trong phạm vi bài học DapAnHay chỉ giới thiệu đến các em những nội dung cơ bản nhất về hàm số lượng giác. Đây là một dạng toán nền tảng không chỉ trong phạm vi khảo sát hàm số lượng giác mà còn được ứng dụng trong việc giải phương trình lượng giác, sự đơn điệu của hàm số lượng giác,....các em cần tìm hiểu thêm.
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 11 Bài 1để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Tìm tập xác định của hàm số \(y = \sqrt {3 - \sin x} .\)
Tìm tập xác định của hàm số \(y = \tan \left( {2x + \frac{\pi }{3}} \right).\)
Tìm giá trị lớn nhất M và giá trị nhỏ nhất m của hàm số \(y = 2\cos \left( {x + \frac{\pi }{3}} \right) + 3\)
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 11 Bài 1 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Giải tích 11 Cơ bản và Nâng cao.
Bài tập 1 trang 17 SGK Đại số & Giải tích 11
Bài tập 2 trang 17 SGK Đại số & Giải tích 11
Bài tập 3 trang 17 SGK Đại số & Giải tích 11
Bài tập 4 trang 17 SGK Đại số & Giải tích 11
Bài tập 5 trang 17 SGK Đại số & Giải tích 11
Bài tập 6 trang 17 SGK Đại số & Giải tích 11
Bài tập 7 trang 17 SGK Đại số & Giải tích 11
Bài tập 8 trang 17 SGK Đại số & Giải tích 11
Bài tập 1.1 trang 12 SBT Toán 11
Bài tập 1.2 trang 12 SBT Toán 11
Bài tập 1.3 trang 12 SBT Toán 11
Bài tập 1.4 trang 13 SBT Toán 11
Bài tập 1.5 trang 13 SBT Toán 11
Bài tập 1.6 trang 13 SBT Toán 11
Bài tập 1.7 trang 13 SBT Toán 11
Bài tập 1.8 trang 13 SBT Toán 11
Bài tập 1.9 trang 13 SBT Toán 11
Bài tập 1.10 trang 14 SBT Toán 11
Bài tập 1.11 trang 14 SBT Toán 11
Bài tập 1.12 trang 14 SBT Toán 11
Bài tập 1.13 trang 14 SBT Toán 11
Bài tập 1 trang 14 SGK Toán 11 NC
Bài tập 2 trang 14 SGK Toán 11 NC
Bài tập 3 trang 14 SGK Toán 11 NC
Bài tập 4 trang 14 SGK Toán 11 NC
Bài tập 5 trang 14 SGK Toán 11 NC
Bài tập 6 trang 15 SGK Toán 11 NC
Bài tập 7 trang 16 SGK Toán 11 NC
Bài tập 8 trang 17 SGK Toán 11 NC
Bài tập 9 trang 17 SGK Toán 11 NC
Bài tập 10 trang 17 SGK Toán 11 NC
Bài tập 11 trang 17 SGK Toán 11 NC
Bài tập 12 trang 17 SGK Toán 11 NC
Bài tập 13 trang 17 SGK Toán 11 NC
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Toán Học 11 DapAnHay
Tìm tập xác định của hàm số \(y = \sqrt {3 - \sin x} .\)
Tìm tập xác định của hàm số \(y = \tan \left( {2x + \frac{\pi }{3}} \right).\)
Tìm giá trị lớn nhất M và giá trị nhỏ nhất m của hàm số \(y = 2\cos \left( {x + \frac{\pi }{3}} \right) + 3\)
Tìm giá trị lớn nhất M của hàm số \(y = {\sin ^4}x + {\cos ^4}x.\)
Tìm tập giá trị của hàm số \(y = 1 - 2\left| {\sin 3x} \right|.\)
Tìm tập xác định của hàm số \(y = \cot x\)
Tập xác định của hàm số \(y = \tan x\)
Giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số lần lượt là:
Giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số \(y = 7 - 2\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)\) lần lượt là:
Tập xác định của hàm số \(y = \frac{{\tan x}}{{\cos x - 1}}\)
Hãy xác định các giá trị của x trên đoạn \(\small \left [- \pi ;\frac{3 \pi }{2} \right ]\) để hàm số \(\small y = tanx\);
a) Nhận giá trị bằng 0
b) Nhận giá trị bằng 1
c) Nhận giá trị dương
d) Nhận giá trị âm.
Tìm tập xác định của các hàm số:
a) \(\small y=\frac{1+cosx}{sinx}\) ;
b) \(\small y=\sqrt{\frac{1+cosx}{1-cosx}}\) ;
c) \(\small y=tan(x-\frac{\pi }{3})\) ;
d) \(\small y=cot(x+\frac{\pi }{6})\) .
Dựa vào đồ thị hàm số \(\small y = sinx\), hãy vẽ đồ thị của hàm số \(\small y = |sinx|\).
Chứng minh rằng \(\small sin2(x + k \pi ) = sin 2x\) với mọi số nguyên k. Từ đó vẽ đồ thị hàm số \(\small y = sin2x\).
Dựa vào đồ thị hàm số y = cosx, tìm các giá trị của x để cosx = .
Dựa vào đồ thị hàm số y = sinx, tìm các khoảng giá trị của x để hàm số đó nhận giá trị dương.
Dựa vào đồ thị hàm số y = cos x, tìm các khoảng giá trị của x để hàm số đó nhận giá trị âm.
Tìm giá trị lớn nhất của hàm số:
a) \(y=2\sqrt{cosx}+1\)
b) \(y=3-2sinx.\)
Tìm tập xác định của các hàm số:
a) \(y = \cos \frac{{2x}}{{x - 1}}\)
b) \(y = \tan \frac{x}{3}\)
c) \(y = \cot 2x\)
d) \(y = \sin \frac{1}{{{x^2} - 1}}\)
Tìm tập xác định của các hàm số
a) \(y = \sqrt {\cos x + 1} \)
b) \(y = \frac{3}{{{{\sin }^2}x - {{\cos }^2}x}}\)
c) \(y = \frac{{2}}{{\cos x - \cos 3x}}\)
d) y = tanx+cotx
Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của các hàm số
a) \(y = 3 - 2\left| {\sin x} \right|\)
b) \(y = \cos x + \cos \left( {x - \frac{\pi }{3}} \right)\)
c) \(y = {\cos ^2}x + 2\cos 2x\)
d) \(y = \sqrt {5 - 2{{\cos }^2}x{{\sin }^2}x} \)
Với những giá trị nào của x, ta có mỗi đẳng thức sau ?
a) \(\frac{1}{{\tan x}} = \cot x\)
b) \(\frac{1}{{1 + {{\tan }^2}x}} = {\cos ^2}x\)
c) \(\frac{1}{{{{\sin }^2}x}} = 1 + {\cot ^2}x\)
d) tanx+cotx = 2sin2x
Xác định tính chẵn lẻ của các hàm số
a) \(y = \frac{{\cos 2x}}{x}\)
b) y = x−sinx
c) \(y = \sqrt {1 - \cos x} \)
d) \(y = 1 + \cos x\sin \left( {\frac{{3\pi }}{2} - 2x} \right)\)
a) Chứng minh rằng cos2(x+kπ) = cos2x, k ∈ Z. Từ đó vẽ đồ thị hàm số y = cos2x
b) Từ đồ thị hàm số y = cos2x, hãy vẽ đồ thị hàm số y = |cos2x|
Tập xác định của hàm số \(y = \sqrt {1 + 2\cos x} \) là
A. \(\left[ { - \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi ;\frac{{2\pi }}{3} + k2\pi } \right]\)
B. \(\left[ { - \frac{\pi }{3} + k2\pi ;\frac{\pi }{3} + k2\pi } \right]\)
C. \(\left[ { - \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi ;\frac{{5\pi }}{6} + k2\pi } \right]\)
D. \(\left[ { - \frac{\pi }{4} + k2\pi ;\frac{\pi }{4} + k2\pi } \right]\)
Tập xác định của hàm số \(y = \frac{{1 - \sin x}}{{2\cot x}}\) là
A. \(R\backslash \left\{ {\frac{\pi }{2} + k\pi } \right\}\)
B. \(R\backslash \left\{ {k\frac{\pi }{2}} \right\}\)
C. R∖{kπ}
D. R∖{k2π}
Tập xác định của hàm số \(y = 1 + \tan x\sqrt {1 - \sin x} \) là
A. \(R\backslash \left\{ {\frac{\pi }{2} + k2\pi } \right\}\)
B. \([k2\pi ;\pi + k2\pi ]\)
C. \(R\backslash \left\{ {\frac{\pi }{2} + k\pi } \right\}\)
D. \(R\backslash \left[ {\frac{\pi }{6} + k2\pi ;\frac{{5\pi }}{6} + k2\pi } \right]\)
Tập xác định của hàm số \({y = \frac{{\sqrt {1 - 2\cos x} }}{{\sqrt {3 - \tan x} }}}\) là
A. \(R\backslash \left\{ {\frac{\pi }{2} + k\pi } \right\}\)
B. \(R\backslash \left\{ { - \frac{\pi }{3} + k2\pi ;\frac{\pi }{3} + k2\pi } \right\}\)
C. \(R\backslash \left\{ {\left\{ {\frac{\pi }{3} + k2\pi } \right\} \cup \left\{ {\frac{\pi }{2} + k2\pi } \right\}} \right\}\)
D. \(R\backslash \left\{ {\left( { - \frac{\pi }{3} + k2\pi ;\frac{\pi }{3} + k2\pi } \right] \cup \left\{ {\frac{\pi }{2} + k\pi } \right\}} \right\}\)
Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số y = 1−cosx−sinx là
A. \( - \frac{1}{2}\)
B. −1
C. \(1 - \sqrt 2 \)
D. \( - \sqrt 2 \)
Tìm giá trị lớn nhất của hàm số y = 2+|cosx|+|sinx| là
A. 2
B. \(2 + \sqrt 2 \)
C. \(\frac{3}{2}\)
D. \(3- \sqrt 2 \)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
xét tính chẵn , lẻ của mỗi hàm số sau : a) y = -2\(\sin\)x ; b) y = 3\(\sin\)x−2 ; c) y = \(\sin\)x−cosx ; d) y = \(\sin\)x\(\cos\)2x+tanx
Câu trả lời của bạn
a)y=-2sinx
TXD:D=R
Lấy x€D--->-x€D
Tacos f(x)=-2sinx
F(-x)=-2sin(-x)=2sinx=-f(x)===>hàm lẽ
Xét tính chẵn lẻ hàm số:
1/ sinx - cosx
2/ cos(x-\(\frac{\pi}{4}\)
Câu trả lời của bạn
1/ Txđ của cả 2 hàm số trên là: D = R
Ta thấy: x thuộc D và - x cũng thuộc D
y = sin x - cos x = f(x)
Ta có: f(-x) = sin (-x) - cos (-x) = - sin x - cos x
=> Hàm số này không chẵn cũng không lẻ
2/ -Tập xác định:D=R => tập xác dịnh là tập đối xứng
-với mỗi x thuộc D thì -x thuộc D
-xét trường hợp:
+ f(-x)=f(x) => hàm chẵn
+ f(-x)=-f(x) => hàm lẻ
+còn lại là hàm số lhông chẵn không lẽ
trường hợp trên là hàm không chẵn không lẻ
Các bạn gần xa giúp mình câu này với:
Tìm giá trị lớn nhất của hàm số sau: y= 5 - 2cos^x sin^x
Mình cảm ơn nhiềuuuu
Câu trả lời của bạn
sử dụng casio là ra mà bạn.
y = (2 + cosx) / (sinx + cosx - 2) (1)
Ta có: sinx + cosx - 2 = √2.sin(x + π/4) - 2 ≤ √2 - 2 < 0
(1) ⇔ y.(sinx + cosx - 2) = 2 + cosx
⇔ y.sinx + (y - 1).cosx = 2y + 2
Phương trình trên có nghiệm ⇔ y² + (y - 1)² ≥ (2y + 2)²
⇔ y² + y² - 2y + 1 ≥ 4y² + 8y + 4
⇔ 2y² + 10y + 3 ≤ 0
⇔ (-5 - √19)/2 ≤ y ≤ (-5 + √19)/2
Vậy Miny = (-5 - √19)/2
Maxy = (-5 + √19)/2
xét tính chẵn lẻ của các hàm số sau : a) y = \(\cos\left(x-\frac{\pi}{4}\right)\) ; b) y = \(\tan\left|4\right|\) ; c) y = \(\tan x-\sin2x\)
Câu trả lời của bạn
a) y = \(f\left(x\right)=cos\left(x-\frac{\pi}{4}\right)\) không phải là hàm số chẵn , không phải là hàm số lẻ , vì chẳng hạn \(f\left(\frac{3\pi}{4}\right)=0\) ; \(f\left(-\frac{3\pi}{4}\right)=-1\)
b) y = tan|x| có tập xác định D1 \(=R\backslash\left\{\frac{\pi}{2}+k\pi\left|k\in Z\right|\right\}\) và với mọi x \(\in\) D1 thì - x \(\in\) D1 và tan|-x| = tan|x| nên hàm số chẵn
c) y = tanx - sin2x có tập xác định D1 và với mọi x \(\in\) D1 thì - x \(\in\) D1 và tan(-x) - sin2(-x) = -(tanx - sin2x ) nên hàm số lẻ
tìm tập xác định của hàm số y= \(\sqrt{\sin x}\)
Câu trả lời của bạn
ĐK: sin(x) >= 0 mà -1 <=sin(x) <= 1 ;
nên TXĐ : 0 <= sin(x) <= 1
xét tính chẵn lẻ của hàm số sau : y = \(3\sin x-2\)
Câu trả lời của bạn
TXĐ:R
\(\forall x\in R\Rightarrow\begin{cases}-x\in R\\f\left(-x\right)=3sin\left(-x\right)-2=-3sinx-2\end{cases}\)
Gỉa sử:x=\(\frac{\pi}{2}\Rightarrow\)\(f\left(\frac{\pi}{2}\right)=1\)\(\ne f\left(-\frac{\pi}{2}\right)=-5\)\(\ne-f\left(\frac{\pi}{2}\right)\)=-1
Vậy hàm số không có tính chẵn-lẻ
xét tính chẵn , lẻ của mỗi hàm số sau : a) y = sinx−cosx ; b) y = sinxcos2x+tanx
Câu trả lời của bạn
y=sinx-cosx
TXĐ D=R
Với mọi x thuộc D =) -x thuộc D
Với mọi x thuộc D , f(-x)= sin(-x)- cos(-x)=-sinx-cosx
=) hàm số này ko chẳn cũng ko lẻ
a) y=\(f_{\left(x\right)}\) =\(\sin x-\cos x\)
-TXĐ : D= R
-Ta thấy : Với mọi x \(\in\) D thì -x \(\in\) D
-Xét: \(f_{\left(-x\right)}\)= Sin(-x)-cos(-x)= -sinx+ cosx= -(sinx - cosx)= -\(f_{\left(x\right)}\)
=> Hàm đã cho là hàm lẻ
b) y=\(f_{\left(x\right)}\) =sinx\(cos^2\)x + tanx
-TXĐ: D= R\{\(\dfrac{\pi}{2}\)\(+k\pi\)}
-Ta thấy: Với mọi x \(\in\) D thì -x \(\in\) D
-Xét : \(f_{\left(-x\right)}\)=sin(-x)\(cox^2\)(-x) + tan(-x)= -sinxco\(s^2\)x -tanx= -(sinxco\(s^2\)x +tanx)= \(f_x\)
=> Hàm đã cho là hàm lẻ
a)vẽ đồ thị hàm số \(y=\tan x\) rồi chỉ ra trên đồ thị đó các điểm có hoành độ thuộc khoảng \(\left(-\pi;\pi\right)\) là nghiệm của mõi phương trình sau :
1) \(\tan x=-1\) ; 2) \(\tan x=0\)
b) cũng câu hỏi tương tự cho hàm số \(y=\cot x\) đối với mỗi phương trình sau : 1) \(\cot x=\frac{\sqrt{3}}{3}\) ; 2) \(\cot x=1\)
Câu trả lời của bạn
a) Trên hình là đô thị hàm số y = tanx , đường y = - 1 , y = 0 ( chính là trục x'Ox ) . ( thiếu hình vẽ )
Các điểm \(\left(-\frac{\pi}{4};-1\right);\left(\frac{3\pi}{4};-1\right)...\) là các điểm có hoành độ là nghiệm của phương trình tanx = - 1 . Các điểm \(\left(-\pi;0\right),\left(0;0\right),\left(\pi;0\right)\) , là các điểm có hoành độ là nghiệm của phương trình tanx = 0
b) Học sinh tự vẽ đô thị hàm số y = cotx và chỉ ra các điểm có hoành độ là nghiệm của phương cotx = \(\frac{\sqrt{3}}{3};cotx=1\)
trong các khẳng định sau , khẳng định nào đúng ?khẳng định nào sai ? giải thích vì sao ?
a) trên mỗi khoảng mà hàm số y = \(\sin x\) đồng biến thì hàm số y = \(\cos x\) nghịch biến .
b) trên mỗi khoảng mà hàm số y = \(\sin^2x\) đồng biến thì hàm số y = \(\cos^2x\) nghịch biến
Câu trả lời của bạn
a) Sai , vì chẳng hạn trên khoảng \(\left(-\frac{\pi}{2};\frac{\pi}{2}\right)\) , hàm số y = sinx đồng biến nhưng hàm số y = cosx không nghịch biến .
b) Đúng , vì nếu trên khoảng J , hàm số y = sin2x đồng thời thì với x1 , x2 tùy ý thuộc J mà x1 < x2 , ta có sin2x1 < sin2x2 , từ đó
cos2x1 = 1 - sin2x1 > 1 - sin2x2 = cos2x2 , tức là hàm số y = cos2x nghịch biến trên J .
tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của mỗi hàm số sau : a) y = \(\sqrt{1-\sin\left(x^2\right)}-1\) ; b) y = \(4\sin\sqrt{x}\).
Câu trả lời của bạn
a) \(y=\sqrt{1-sin\left(x^2\right)}-1\) đạt giá trị lớn nhất là 1 , giá trị nhỏ nhất là - 1 ( để ý rằng u = x + \(\frac{\pi}{3}\) lấy mọi giá trị thực tùy ý khi x thay đổi ) , nên hàm số y = 2cos \(\left(x+\frac{\pi}{3}\right)\) + 3 đạt giá trị lớn nhất là y = 2 . 1 + 3 = 5 , giá trị nhỏ nhất là y = 2 . ( - 1 ) + 3 = 1
b) Hàm số y = 4sin |x| = đạt giá trị lớn nhất là 4 ( khi sin | x | = 1 tức là | x | = \(\frac{\pi}{2}\) + 2k\(\pi\) , k nguyên không âm ) , đạt giá trị nhỏ nhất - 4 ( khi sin | x | = \(-\frac{\pi}{2}+2k\pi\) , k nguyên dương )
xét tính chẵn , lẻ của mỗi hàm số sau : a) y = \(\sin x-\cos x\) ; b) y = \(\sin x\cos^2x+\tan x\)
Câu trả lời của bạn
a) y = sinx - cosx
Đặt \(f\left(x\right)\) = y = sinx - cosx
Ta có : \(f\left(-x\right)=sin\left(-x\right)-cos\left(-x\right)\)
<=> \(f\left(-x\right)=-sinx+cosx\)
<=> \(f\left(-x\right)\ne f\left(x\right)\)
Vậy hàm số đã cho là hàm số không chẵn , không lẻ .
b) y = sinxcos2x + tanx
y = \(f\left(x\right)=sinxcos^2x+tanx\)
TXĐ : \(D_1=R\backslash\left\{\frac{\pi}{2}+k\pi\left|k\in Z\right|\right\}\)
Vì với mọi x \(\in\) D1 , ta có - x \(\in\) D1
và \(f\left(-x\right)=sin\left(-x\right)cos^2\left(-x\right)+tan\left(-x\right)\)
\(=-sinxcos^2x-tanx=-f\left(x\right)\)
Nên hàm số đã cho là hàm số lẻ
Chia các đoạn sau thành hai đoạn, trên một đoạn hàm số \(y=\sin x\) tăng, còn trên đoạn kia hàm số đó giảm :
a) \(\left[\dfrac{\pi}{2};2\pi\right]\)
b) \(\left[-\pi;0\right]\)
c) \(\left[-2\pi;-\pi\right]\)
Câu trả lời của bạn
a) Hàm số \(y=\sin x\) giảm trên đoạn \(\left[\dfrac{\pi}{2};\dfrac{3\pi}{2}\right]\) và tăng trên đoạn \(\left[\dfrac{3\pi}{2};2\pi\right]\)
b) \(y=\sin x\) giảm trên \(\left[-\pi;-\dfrac{\pi}{2}\right]\), tăng trên \(\left[-\dfrac{\pi}{2};0\right]\)
c) \(y=\sin x\) tăng trên \(\left[-2\pi;-\dfrac{3\pi}{2}\right]\), giảm trên \(\left[-\dfrac{3\pi}{2};-\pi\right]\)
Xác định tính chẵn lẻ của các hàm số :
a) \(y=\dfrac{\cos2x}{x}\)
b) \(y=x-\sin x\)
c) \(y=\sqrt{1-\cos x}\)
d) \(y=1+\cos x\sin\left(\dfrac{3\pi}{2}-2x\right)\)
Câu trả lời của bạn
a) TXĐ: \(D=R\backslash\left\{0\right\}\) tự đối xứng.
\(y\left(-x\right)=\dfrac{cos\left(-2x\right)}{-x}=-\dfrac{cos2x}{x}=-y\left(x\right)\).
Vậy \(y\left(x\right)\) là hàm số lẻ.
b) TXĐ: \(D=R\) tự đối xứng.
\(y\left(-x\right)=\left(-x\right)-sin\left(-x\right)=-x+sinx=-y\left(x\right)\).
Vậy \(y\left(x\right)\) là hàm số lẻ.
c) TXĐ: \(D=R\) tự đối xứng.
\(y\left(-x\right)=\sqrt{1-cos\left(-x\right)}=\sqrt{1-cosx}=y\left(x\right)\).
Vậy \(y\left(x\right)\) là hàm số chẵn.
d) TXĐ: \(D=R\) tự đối xứng.
\(y\left(x\right)=1+cos\left(-x\right)sin\left(\dfrac{3\pi}{2}+2x\right)\)
\(=1+cosxsin\left(2\pi-\left(\dfrac{3\pi}{2}+2x\right)\right)\)
\(=1+cosx.sin\left(\dfrac{\pi}{2}-2x\right)\)
\(=1+cosx.\left[-sin\left(\pi+\dfrac{\pi}{2}-2x\right)\right]\)
\(=1-cosx.sin\left(\dfrac{3\pi}{2}-2x\right)\)
Vậy \(y\left(x\right)\) không là hàm số lẻ cũng không là hàm số chẵn.
Tìm tập xác định của các hàm số :
a) \(y=\cos\dfrac{2x}{x-1}\)
b) \(y=\tan\dfrac{x}{3}\)
c) \(y=\cot2x\)
d) \(y=\sin\dfrac{1}{x^2-1}\)
Câu trả lời của bạn
a) \(D=R\backslash\left\{1\right\}\)
b) \(y\left(x\right)\) xác định khi:
\(cos\dfrac{x}{3}\ne0\Leftrightarrow\dfrac{x}{3}\ne\dfrac{\pi}{2}+k\pi\)
\(\Leftrightarrow x\ne\dfrac{3\pi}{2}+k3\pi\)
\(D=R\backslash\left\{\dfrac{3\pi}{2}+k3\pi\right\};k\in Z\)
c) \(y\left(x\right)\) xác định khi:
\(sin2x\ne0\Leftrightarrow2x\ne k\pi\)\(\Leftrightarrow x\ne\dfrac{k\pi}{2}\).
\(D=R\backslash\left\{\dfrac{k\pi}{2}\right\};k\in Z\)
d) \(y\left(x\right)\) xác định khi:
\(x^2-1\ne0\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\ne1\\x\ne-1\end{matrix}\right.\).
\(D=R\backslash\left\{1;-1\right\}\)
Tìm GTLN, GTNN của hàm số :
a, y= x/2+ sin2x trên đoạn [-pi/2, pi/2]
b, y=sinx căn bậc hai cosx + cosx căn bậc hai sinx
Câu trả lời của bạn
b) Ta có:
\(y^2=\left(sinx\sqrt{cosx}+cosx\sqrt{sinx}\right)^2\le\left(sin^2x+cos^2x\right).\left(sinx+cosx\right)\)
(Áp dụng BĐT Bunhiacopxki)
\(\Leftrightarrow y^2\le sinx+cosx\Leftrightarrow y^2\le\sqrt{2}sin\left(x+\dfrac{\pi}{4}\right)\le\sqrt{2}\) (Do \(sin\alpha\le1\)
\(\Rightarrow y\le\sqrt[4]{2}\)
Vậy max y = \(\sqrt[4]{2}\) \(\Leftrightarrow\dfrac{\sqrt{cosx}}{sinx}=\dfrac{\sqrt{sinx}}{cosx}\Leftrightarrow x=\dfrac{\pi}{4}+k2\pi\) (k\(\in\)Z)
Hàm số không có giá trị nhỏ nhất.
tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số y= \(\sin x\) + \(\sqrt{2-sin^2x}\)
Câu trả lời của bạn
nghiệm của pt y'=0 là cực đâị và cực tiểu đó bạn
nên cho y'=0 là tìm đc cựcđại cực tiểu nha
sao có được y'=0 v ad
Lời giải:
Đặt \(\sin x=t\in [-1;1]\)
Khi đó: \(y=t+\sqrt{2-t^2}\)
\(\Rightarrow y'=1-\frac{t}{\sqrt{2-t^2}}=\frac{\sqrt{2-t^2}-t}{\sqrt{2-t^2}}\)
Có: \(y'=0\Leftrightarrow \sqrt{2-t^2}-t=0\Leftrightarrow t=1\)
Lập bảng biến thiên với các điểm \(t=1, t=-1\) ta thấy hàm số đạt giá trị max tại $t=1$ và min tại $t=-1$. Vậy:
\(y_{\max}=y(1)=1+\sqrt{2-1^2}=2\)
\(y_{\min}=y(-1)=-1+\sqrt{2-(-1)^2}=0\)
tìm GTLN,GTNN của hàm số \(y=1-2cosx-2\left(sinx\right)^2\)
Câu trả lời của bạn
Ta có:
\(y'=2sinx-2.2sinx.cosx=0\)
\(\Leftrightarrow sinx\left(1-2cosx\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}sinx=0\\1-2cosx=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=k\pi\\x=\dfrac{\pi}{3}+2k\pi\\x=-\dfrac{\pi}{3}+2k\pi\end{matrix}\right.\)
Thế giá trị vô rồi đạo hàm cấp 2 kiểm tra lại là xong
Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của các hàm số :
a) \(y=3-4\sin x\)
b) \(y=2-\sqrt{\cos x}\)
Câu trả lời của bạn
a) Do \(-1\le sinx\le1,\forall x\in R\).
Nên giá trị lớn nhất của \(y=3-4sinx\) bằng \(3-4.\left(-1\right)=7\)khi \(sinx=-1\)\(\Leftrightarrow x=-\dfrac{\pi}{2}+k\pi\).
Giá trị nhỏ nhất của \(y=3-4sinx\) bằng \(3-4.1=-1\) đạt được khi \(sinx=1\Leftrightarrow x=\dfrac{\pi}{2}+k2\pi\).
Tìm GTNN của hàm số \(y=\dfrac{sinx+1}{cosx+2}\)
Tìm GTLN của hàm số \(y=\dfrac{cosx+2sinx+3}{2cosx-sinx+4}\)
Câu trả lời của bạn
1. Do \(\cos x+2>0\forall x\in R\) \(\Rightarrow\) Hàm số xác định \(\forall x\in R\)
\(y=\dfrac{\sin x+1}{\cos x+2}\)
\(\Leftrightarrow\)\(y\cos x-\sin x=1-2y\)
pt có nghiệm \(\Leftrightarrow y^2+\left(-1\right)^2\ge\left(1-2y\right)^2\)
\(\Leftrightarrow3y^2-4y\le0\)
\(\Leftrightarrow0\le y\le\dfrac{4}{3}\)
2. \(y=\dfrac{\cos x+2\sin x+3}{2\cos x-\sin x+4}\)
\(\Leftrightarrow\left(2y-1\right)\cos x-\left(y+2\right)\sin x=3-4y\)
pt có nghiệm \(\Leftrightarrow\left(2y-1\right)^2+\left(y+2\right)^2\ge\left(3-4y\right)^2\)
\(\Leftrightarrow11y^2-24y+4\le0\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{2}{11}\le y\le2\)
kiểm tra giúp mình xem có sai sót gì không...
1.Tìm tập xác định của hàm số y=1/(căn 3 sin2x-cos2x)
2. Hàm số y=sin căn x có tuần hoàn ko?? Vì sao
Mn giúp với ạ
Câu trả lời của bạn
Bài 1:
ĐKXĐ: \(\sqrt{3}\sin 2x-\cos 2x\neq 0\)
\(\Leftrightarrow \frac{\sqrt{3}}{2}\sin 2x-\frac{1}{2}\cos 2x\neq 0\)
\(\Leftrightarrow \cos \frac{\pi}{6}\sin 2x-\sin \frac{\pi}{6}\cos 2x\neq 0\)
\(\Leftrightarrow \sin (2x-\frac{\pi}{6})\neq 0\)
\(\Leftrightarrow 2x-\frac{\pi}{6}\neq k\pi (k\in\mathbb{Z})\)
\(\Rightarrow x\neq \frac{k\pi}{2}+\frac{\pi}{12}\)
Vậy TXĐ là: \(x\in \mathbb{R}\setminus \left\{\frac{k\pi}{2}+\frac{\pi}{12}\right\}\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *