Qua bài học giúp các em có những định hướng để trau dồi vốn từ bên cạnh đó hiểu rõ về nghĩa của từ và qua đó sử dụng từ đúng mục đích, đúng hoàn cảnh.
a. Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh đẹp.
b. Các nhà khoa học dự đoán những chiếc bình này đã có cách đây khoảng 2500 năm.
c. Trong những năm gần đây nhà trường đã đẩy mạnh những quy mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.
Dựa vào ví dụ trong sách giáo khoa (trang 100) em hiểu ý kiến sau đây như thế nào?
Để định hướng cách trau dồi vốn từ, các em có thể tham khảo bài soạn Trau dồi vốn từ.
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Ngữ văn DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Ngữ văn 9 DapAnHay
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Trong tình hình dịch bệnh Covid đang có những diễn biến phức tạp mỗi chúng ta nên làm gì để góp phần nâng cao ý thức, trách nhiệm của bản thân trong công tác phòng chống dịch (VIẾT ĐOẠN VĂN NGẮN KHOẢNG 15 CÂU)
Câu trả lời của bạn
trong câu thơ sau có sử dụng biện pháp tu từ hoán dụ em hãy chỉ
Lạ gì bỉ sắc tư phong
Trời xanhquen thối má hồng đánh ghen
Câu trả lời của bạn
má hồng
Viết đoạn NLXH khoảng 1/2 trang giấy thi nêu suy nghĩ của em về tầm quan trọng của việc sắp xếp cuộc sống khoa học/ giữ tinh thần tích cực lạc quan trong thời gian giãn cách chống dịch.
4. Viết đoạn NLXH khoảng 1/2 trang giấy thị nêu suy nghĩ của em về việc các bạn trẻ tình nguyện tham gia, sẵn sàng cống hiến cho cuộc chiến chống Covid của đất nước.
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Trau dồi vốn từ, rèn luyện để nắm đầy đủ, chính xác nghĩa của từ, cách dùng từ là việc quan trọng trau dồi vốn từ.
Câu trả lời của bạn
Kết quả xấu.
Câu trả lời của bạn
Tuyệt chủng.
Câu trả lời của bạn
Đồng dao.
Câu trả lời của bạn
Điểm yếu.
Câu trả lời của bạn
Hiện tượng nhiều nghĩa của từ.
Câu trả lời của bạn
Bộ phận dưới cùng của cơ thể con người hay động vật, dùng để đi đứng, thường được coi là biểu tượng của hoạt động đi lại của con người.
Câu trả lời của bạn
Hiện tượng nhiều nghĩa.
Câu trả lời của bạn
Khủng long là loại động vật đã bị tuyệt tự.
Câu trả lời của bạn
- Các từ ghép: thương yêu - yêu thương; bàn luận - luận bàn; tranh đấu - đấu tranh; ca ngợi - ngợi ca; cầu khẩn - khẩn cầu; bảo đảm - đảm bảo, đơn giản - giản đơn; hiền dịu - dịu hiền; cưc khổ - khổ cực
- Các từ láy: bề bộn - bộn bề; bồng bềnh - bềnh bồng; mông mênh - mênh mông; dạt dào — dào dạt; dồn dập - dập dồn; hắt hiu - hiu hắt; hờ hững - hừng hờ; tha thiết - thiết tha, quẩn quanh - quanh quẩn...
Câu trả lời của bạn
- bất (không, chẳng): bất biến, bất bình đẳng, bất chính, bất công, bất diệt...
- bí (kín): bí mật, bí ẩn, bí hiểm, bí quyết, bí danh, bí truyền...
- đa (nhiều): đa dạng, đa diện, đa nghĩa, đa mưu, đa khoa, đa cảm...
- đề (nâng, nêu ra): đề bạt, đề án, đề cao, đề cử, đề cập, đề nghị, đề xuất.
- gia (thêm vào): gia công, gia cố, gia nhập, gia hạn...
- giáo (dạy bảo): giáo án, giáo dục, giáo viên, giáo vụ, giáo khoa, giáo huấn...
- hồi (về, trở lại): hồi hương, hồi phục, hồi sinh, hồi tâm, hồi tỉnh, hồi xuân..
- khai (mở, khởi đầu): khai bút, khai hỏa, khai hóa, khai trương, khai mạc, khai hoang...
- quảng (rộng, rộng rãi): quảng trường, quảng cáo, quảng đại, quảng giao...
- suy (sút kém): suy thoái, suy đồi, suy nhược, suy tàn..
- thuần (ròng, không pha tạp): thuần chủng, thuần khiết, thuần phong, thuần túy...
- thủ (đầu, đầu tiên, đứng đầu): thủ đô, thủ khoa, thủ phủ, thủ lĩnh, thủ trưởng. ..
- thuần (thật, chân thật, chân chất): thuần hậu, thuần phác...
- thuần (dễ bảo, chịu khiến): thuần phục, thuần hóa, thuần dưỡng...
- thủy (nước): thủy chiến, thủy quân, thủy lực, thủy lợi, thủy sản, thủy triều, thủy văn...
- tư (riêng): tư hữu, tư lợi, tư nhân, tư thục, tư thù...
- trữ (chứa, cất): tích trữ, dự trữ, tàng trữ, trữ lượng...
- trường (dài): trường ca, trường thọ, trường tồn, trường kì, trường sinh, trường thiên..
- trọng (nặng, coi nặng, coi là quý): trọng lượng, trọng dụng, trọng điểm, trọng tâm, trọng trách, trọng thưởng...
- vô (không, không có): vô biên, vô chủ, vô cùng, vô tận, vô địch, giá, vô dụng, vô hiệu...
- xuất (đưa ra, cho ra): xuất bản, xuất gia, xuất hành, xuất khâu, xuất ngũ, đề xuất, sản xuất...
- yếu (quan trọng): yếu điểm, yếu lược, chính yếu, yếu nhân, xung yếu, cốt yếu...
Câu trả lời của bạn
- Từ là đơn vị để tạo nên câu. Muốn diễn tả chính xác và sinh động những suy nghĩ, tình cảm của mình cần phải biết rõ những từ mình dùng và có vốn từ phong phú. Để làm được điều này, chúng ta cần trau dồi vốn từ. Rèn luyện để nắm được đầu đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là việc rất quan trọng để trau dồi vốn từ. Có nhiều cách trau dồi vốn từ
- Hiểu nghĩa của từ và biết cách dùng từ.
- Hiểu nghĩa của từ là rất quan trọng. Nếu không hiểu đúng nghĩa của từ thì sẽ không hiểu, thậm chí hiểu sai hoặc không nắm đúng ý nghĩa nội dung của văn bản.
Câu trả lời của bạn
- Chú ý lắng nghe tiếng nói của mọi người xung quanh mình trong quá trình giao tiếp; lắng nghe, học tập qua các phương tiện thông tin chúng như đài phát thanh, truyền hình.
- Đọc các tác phẩm văn học đế thu thập những từ ngữ mà mình chưa hiểu, chưa biết.
- Ghi chép những từ ngữ mới mà mình chưa biết. Những từ ngữ chưa hiểu nghĩa phải tra từ điển và hỏi các thầy, cô giáo.
- Tập sử dụng các từ ngữ, đặc biệt là tập viết văn hàng ngày để luyện cách dùng từ, viết câu.
Câu trả lời của bạn
Nhà thơ Chế Lan Viên đã khẳng định: tiếng Việt chúng ta rất phong phú, trong sáng và giàu đẹp. Điều đó được thể hiện rất rõ trong lời tiếng nói của những người nông dân, người lao động. Ngày nay chúng vẫn phải tiếp tục học tập lời ăn tiếng nói của họ. Có như vậy chúng mới bảo tồn được sự giàu có của tiếng Việt, giữ gìn được sự trong sáng đẹp đẽ của ngôn ngữ tiếng Việt.
Câu trả lời của bạn
Tuyệt:
- Dứt, không còn gì: tuyệt chủng (bị mất hẳn nòi giống), tuyệt giao (cắt đứt giao thiệp), tuyệt tự (không có người nối dõi), tuyệt thực (nhịn không chịu ăn để phản đối - một hình thức đấu tranh).
- Cực kì, nhất: tuyệt đỉnh (điểm cao nhất, mức cao nhất), tuyệt mật (cần được giữ bí mật tuyệt đôi), tuyệt tác (tác phẩm văn học, nghệ thuật hay, đẹp đến mức coi như không còn có thể có cái hơn), tuyệt trần (nhât trên đời, không có gì sánh bằng).
Câu trả lời của bạn
Đồng:
- Đồng là cùng nhau, giống nhau.
đồng âm: có âm giống nhau; đồng bào: những người cùng một giống nòi, một dân tộc, một Tổ quốc với hàm ý có quan hệ thân thiết như ruột thịt; đồng bộ: phối hợp với nhau một cách nhịp nhàng; đồng chí: người trung chí hướng chính trị; đồng dạng: có một dạng như nhau; đồng khởi: cùng vùng dậy dùng bạo lực để phá ách kìm kẹp; đồng môn: cùng học một thầy hay cùng môn phái; đồng niên: cùng tuổi; đồng sự: cùng làm việc ở một cơ quan - những người ngang hàng với nhau
- đồng là trẻ em.
- đồng ấu: trẻ em khoảng 7, 8 tuổi; đồng dao: lời hát dân gian của trẻ em; đồng thoại: truyện viết cho trẻ em.
- đồng là (chất) kim loại gọi là đồng: trống đồng, lư đồng...
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *