Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề ôn tập chương 4 Đại số Toán 9 có đáp án Trường THCS Hương Lâm

15/04/2022 - Lượt xem: 27
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 58672

Chọn câu đúng về hàm số:

  • A. Hàm số \(y = \sqrt {10000} {x^2}\) có giá trị lớn nhất là 100
  • B. Hàm số \(y =  - 1230{x^2}\) có giá trị lớn nhất là 0
  • C. Hàm số \(y = 2009{x^2}\) không có giá trị nhỏ nhất
  • D. Hàm số \(y =  - 0,01{x^2}\) không có giá trị lớn nhất
Câu 2
Mã câu hỏi: 58673

Cho hàm số \(y = a{x^2}\,\,\left( {a \ne 0} \right)\). Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu đúng.

  • A. Đồ thị của hàm số luôn luôn nằm phía trên trục Ox.
  • B. Mọi điểm của đồ thị hàm số đều không nằm trên trục hoành.
  • C. Nếu a > 0 thì đồ thị hàm số nằm phía dưới trục hoành.
  • D. Với mọi \(a \ne 0\) có một điểm duy nhất của đồ thị hàm số thuộc trục hoành.
Câu 3
Mã câu hỏi: 58674

Cho hàm số \(y = a{x^2}\,\,\left( {a \ne 0} \right)\). Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu đúng.

  • A. Đồ thị của hàm số là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ
  • B. Đồ thị của hàm số là một đường thẳng nhận trục Oy làm trục đối xứng
  • C. Đồ thị của hàm số là một đường cong nhận Oy làm trục đối xứng và đi qua gốc tọa độ.
  • D. Nếu một đường cong nhận Oy làm trục đối xứng và đi qua gốc tọa độ thì đó là đồ thị hàm số \(y = a{x^2}\,\,\left( {a \ne 0} \right)\)
Câu 4
Mã câu hỏi: 58675

Cho (P): \(y = \dfrac{{{x^2}}}{4}\) và (D) y = -x + 3. Viết phương trình đường thẳng (d) song song với (D) và cắt đồ thị (P) tại điểm có hoành độ là -4.

  • A. y = - x
  • B. y = x
  • C. y = - 2x
  • D. y = 2x
Câu 5
Mã câu hỏi: 58676

Cho hàm số \(y = \dfrac{{{x^2}}}{2}\) có đồ thị (P). Hãy tìm trên đồ thị (P) tất cả các điểm có hoành độ và tung độ đối nhau.

  • A. (0;0); (2;-2) 
  • B. (0;0); (-2;2)
  • C. (0;0); (2;-2);(-2;2)
  • D. (2;-2);(-2;2)
Câu 6
Mã câu hỏi: 58677

Xác định hệ số a của các hàm số sau: \(y = {x^2},y = - 3{x^2},y = \dfrac{1}{4}{x^2}.\)

  • A.  \(0;3;\dfrac{1}{4}.\)
  • B.  \(1;-3x;\dfrac{1}{4}.\)
  • C.  \(x;-3;\dfrac{1}{4}.\)
  • D.  \(1;-3;\dfrac{1}{4}.\)
Câu 7
Mã câu hỏi: 58678

Cho các hàm số:

(1): y = 3x2        (2): y = - 4x2        (3) y = 3x        (4): y = - 4x 

Hỏi có bao nhiều hàm số đồng biến với x < 0?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 8
Mã câu hỏi: 58679

Cho các hàm số y = 2xvà y = -3x2. Hỏi hàm số nào đồng biến khi x > 0.

  • A. y = 2x2
  • B. y = -3x2
  • C. Không có hàm số nào
  • D. Cả hai
Câu 9
Mã câu hỏi: 58680

Diện tích hình tròn bán kính R được cho bởi công thức: \(S = π.R^2\). Hỏi nếu bán kính tăng lên 6 lần thì diện tích tăng hay giảm bao nhiêu lần?

  • A. Tăng 6 lần
  • B. Tăng 12 lần
  • C. Tăng 36 lần
  • D. Giảm 6 lần
Câu 10
Mã câu hỏi: 58681

Cho hàm số y= 2x2 . Tìm x khi y = 32?

  • A. x = 4
  • B. x = -4
  • C. x = 8 và x = -8
  • D. Đáp án khác
Câu 11
Mã câu hỏi: 58682

Tập nghiệm của bất phương trình x2 + 10x + 26 < 1

  • A. x ≥ -5
  • B. x ≤ -5
  • C. x = -5
  • D. Vô nghiệm
Câu 12
Mã câu hỏi: 58683

Tập nghiệm của bất phương trình \(\sqrt {{x^2} + 8x + 25} \le 3\)

  • A. x > -4
  • B. x < -4
  • C. x ≤ -4
  • D. x = -4
Câu 13
Mã câu hỏi: 58684

Số nghiệm của phương trình x2 = 20x - 10là?

  • A. 1 nghiệm
  • B. 2 nghiệm
  • C. Vô số nghiệm
  • D. Vô nghiệm
Câu 14
Mã câu hỏi: 58685

Hệ số c của phương trình x2 + 7x + 9 = 9 là?

  • A. 9
  • B. -9
  • C. 0
  • D. 18
Câu 15
Mã câu hỏi: 58686

Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc hai?

  • A. x2 + 4x - 7 = x2 + 8x - 10
  • B. x3 + 8x = 0
  • C. x2 - 4 = 0
  • D. 5x - 1 = 0
Câu 16
Mã câu hỏi: 58687

Nghiệm của phương trình \(x^{2}+13 x+42=0\) là?

  • A. Vô nghiệm.
  • B.  \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=-6 \\ x_{2}=7 \end{array}\right.\)
  • C.  \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=-6 \\ x_{2}=-7 \end{array}\right.\)
  • D.  \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=6 \\ x_{2}=7 \end{array}\right.\)
Câu 17
Mã câu hỏi: 58688

Nghiệm của phương trình \(5 x^{2}+2 x-3=0\) là?

  • A.  \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=\frac{3}{5} \\ x_{2}=-1 \end{array}\right.\)
  • B.  \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=-\frac{3}{5} \\ x_{2}=-1 \end{array}\right.\)
  • C.  \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=0 \\ x_{2}=-1 \end{array}\right.\)
  • D. Vô nghiệm.
Câu 18
Mã câu hỏi: 58689

Nghiệm của phương trình \(2 x^{2}+6 x+5=0\) là?

  • A.  \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=-6 \\ x_{2}=\frac{3}{2} \end{array}\right.\)
  • B.  \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=6 \\ x_{2}=\frac{3}{2} \end{array}\right.\)
  • C.  \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=-1 \\ x_{2}=\frac{3}{2} \end{array}\right.\)
  • D. Vô nghiệm.
Câu 19
Mã câu hỏi: 58690

Nghiệm của phương trình \(x^{2}-8 x+15=0\) là?

  • A.  \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=5 \\ x_{2}=3 \end{array}\right.\)
  • B.  \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=-5 \\ x_{2}=3 \end{array}\right.\)
  • C.  \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=5 \\ x_{2}=-3 \end{array}\right.\)
  • D. Vô nghiệm.
Câu 20
Mã câu hỏi: 58691

Nghiệm của phương trình \(7x^{2}-8 x-15=0\) là?

  • A.  \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=-1 \\ x_{2}=-\frac{15}{7} \end{array}\right.\)
  • B.  \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=-1 \\ x_{2}=\frac{15}{7} \end{array}\right.\)
  • C.  \(\left[\begin{array}{l} x_{1}=1 \\ x_{2}=\frac{15}{7} \end{array}\right.\)
  • D. Vô nghiệm.
Câu 21
Mã câu hỏi: 58692

Nghiệm của phương trình \(5{x^2} - 6x + 1 = 0\) là

  • A. \({x_1} = -1; {x_2} = \dfrac{-1}{5}\)
  • B. \({x_1} = 1; {x_2} = \dfrac{1}{5}\)
  • C. \({x_1} = 1; {x_2} = \dfrac{-1}{5}\)
  • D. \({x_1} = -1; {x_2} = \dfrac{1}{5}\)
Câu 22
Mã câu hỏi: 58693

Nghiệm của phương trình \(13852{x^2} - 14x + 1 = 0\) là:

  • A. x = 1
  • B. x = 2
  • C. x = 3
  • D. Phương trình vô nghiệm 
Câu 23
Mã câu hỏi: 58694

Nghiệm của phương trình \(4{x^2} + 4x + 1 = 0\) là:

  • A.  \( - \dfrac{1}{2}\)
  • B.  \( - \dfrac{1}{3}\)
  • C.  \( - \dfrac{1}{4}\)
  • D.  \( - \dfrac{1}{5}\)
Câu 24
Mã câu hỏi: 58695

Cho phương trình \({x^2} - 0,5x - 0,25 = 0\). Khẳng định nào dưới đây là đúng?

  • A. Không có cách nào để tính nghiệm theo \(\Delta '\) vì 0,5 là số thập phân.
  • B. Có thể đổi phương trình đã cho thành phương trình với hệ số nguyên và tính nghiệm theo \(\Delta '\) rất thuận tiện
  • C. Phương trình này vô nghiệm
  • D. Phương trình này có nghiệm kép
Câu 25
Mã câu hỏi: 58696

Khẳng định nào dưới đây là đúng?

  • A. Đối với phương trình \(3{x^2} - 6x = 0\) , không thể tính được \(\Delta '\) vì thiếu c
  • B. Đối với phương trình \(3{x^2} - 12 = 0\) , không thể tính được \(\Delta '\) vì thiếu b
  • C. Đối với phương trình \(3{x^2} + 2\pi x - {\pi ^2} = 0\) , không thể tính được \(\Delta '\) vì \(2\pi \) không phải là số chẵn
  • D. Đối với mọi phương trình bậc hai đều có thể tính được \(\Delta '\)
Câu 26
Mã câu hỏi: 58697

Cho phương trình \(x^2 - 2 (m + 1) x + m^2 + 2 = 0\), với (m ) là tham số. Khi phương trình có hai nghiệm x1,x2 thì biểu thứ  \( P = {x_1}{x_2} - 2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) - 6\) có giá trị nhỏ nhất là:

  • A. -10
  • B. 0
  • C. -11
  • D. -12
Câu 27
Mã câu hỏi: 58698

Cho phương trình \(x^2- (2m + 1)x + m^2 + 1 = 0\), với (m ) là tham số. Tìm tất cả các giá trị (m thuộc Z) để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1,x2 sao cho biểu thức \( P = \frac{{{x_1}{x_2}}}{{{x_1} + {x_2}}}\) có giá trị là số nguyên.

  • A. 1
  • B. 2
  • C. -2
  • D. 0
Câu 28
Mã câu hỏi: 58699

Cho phương trình \(2x^2+ 2mx + m^2 - 2 = 0\), với m là tham số. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình. Tìm hệ thức liên hệ giữa x1, x2 không phụ thuộc vào m

  • A.  \( {x_1}{x_2} = {x_2} - {x_1} + 1\)
  • B.  \( {x_1} - {x_2} = {x_2} + {x_1} - 1\)
  • C.  \( {x_1}{x_2} = {x_2} - {x_1} + 1\)
  • D.  \( {x_1}{x_2} = {x_1} + {x_2} - 1\)
Câu 29
Mã câu hỏi: 58700

Cho phương trình \(x^2- (m - 1) - m^2 + m - 2 = 0\), với m là tham số. Gọi hai nghiệm của phương trình đã cho là x1, x2. Tìm m để biểu thức \( A = {\left( {\frac{{{x_1}}}{{{x_2}}}} \right)^3} - {\left( {\frac{{{x_2}}}{{{x_1}}}} \right)^3}\) đạt giá trị lớn nhất.

  • A. 4
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 1
Câu 30
Mã câu hỏi: 58701

Có bao nhiêu giá trị của m để phương trình \(x^2 - (2m + 1)x + m^2+ 1 = 0 ;( 1 )\)  có hai nghiệm phân biệt x1, x2 thỏa mãn\((x_1 - x_2)^2 = x_1.\)

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5
Câu 31
Mã câu hỏi: 58702

Số nghiệm của phương trình \(2{x^2} + 1 = \dfrac{1}{{{x^2}}} - 4\) là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 32
Mã câu hỏi: 58703

Phương trình \(0,3{x^4} + 1,8{x^2} + 1,5 = 0\) có bao nhiêu nghiệm?

  • A. 0
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 3
Câu 33
Mã câu hỏi: 58704

Phương trình \(5{x^4} + 2{x^2} - 16 = 10 - {x^2}\) có bao nhiêu nghiệm?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 34
Mã câu hỏi: 58705

Phương trình \(9{x^4} - 10{x^2} + 1 = 0\) có bao nhiêu nghiệm?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 35
Mã câu hỏi: 58706

Nghiệm của phương trình \(\left( {2{x^2} + x - 4} \right)^2 - {\left( {2x - 1} \right)^2} = 0\) là:

  • A. \(x =  - 1;x = \dfrac{3}{2}.\)
  • B. \(x = 1;x = \dfrac{{ - 5}}{2}\)
  • C. A, B đều đúng
  • D. A, B đều sai
Câu 36
Mã câu hỏi: 58707

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 30 m, chiều rộng 20 m. Xung quanh về phía trong mảnh đất người ta để một lối đi có chiều rộng không đổi, phần còn lại là một hình chữ nhật được trồng hoa. Biết rằng diện tích trồng hoa bằng 84% diện tích mảnh đất. Tính chiều rộng của lối đi.

  • A. 1m
  • B. 2m
  • C. 3m
  • D. 4m
Câu 37
Mã câu hỏi: 58708

Một phòng họp có 360 ghế ngồi được xếp thành từng dãy và số ghế của từng dãy đều như nhau. Nếu số dãy tăng thêm 1 và số ghế của mỗi dãy tăng thêm 1 thì trong phòng có 400 ghế. Hỏi trong phòng họp có bao nhiêu dãy ghế (biết số dãy ghế ít hơn 20).

  • A. 14 dãy
  • B. 15 dãy
  • C. 16 dãy
  • D. 17 dãy
Câu 38
Mã câu hỏi: 58709

Một đội xe cần phải chuyên chở 150 tấn hàng. Hôm làm việc có 5 xe được điều đi làm việc khác nên mỗi xe còn lại phải chở thêm 5 tấn. Hỏi đội xe ban đầu có bao nhiêu chiếc? (Biết rằng mỗi xe chở hàng như nhau).

  • A. 5 xe    
  • B. 10 xe  
  • C. 15 xe  
  • D. 20 xe  
Câu 39
Mã câu hỏi: 58710

Một công ty vận tải dự định điều một số xe tải để vận chuyển 24 tấn hàng. Thực tế khi đến nơi thì công ty bổ sung thên 2 xe nữa nên mỗi xe chở ít đi 2 tấn so với dự định. Hỏi số xe dự định được điều động là bao nhiêu? Biết số lượng hàng chở ở mỗi xe như nhau và mỗi xe chở một lượt.

  • A. 4  xe  
  • B. 7 xe 
  • C. 5 xe  
  • D. 6 xe  
Câu 40
Mã câu hỏi: 58711

Cho hai vòi nước cùng lúc chảy vào một bể cạn. Nếu chảy riêng từng vòi thì vòi thứ nhất chảy đầy bể nhanh hơn vòi thứ hai 4 giờ. Khi nước đầy bể, người ta khóa vòi thứ nhất và vòi thứ hai lại, đồng thời mở vòi thứ ba cho nước chảy ra thì sau 6 giờ bể cạn nước. Khi nước trong bể đã cạn mở cả ba vòi thì sau 24  giờ bể lại đầy nước. Hỏi nếu chỉ dùng vòi thứ nhất thì sau bao lâu bể đầy nước?

  • A. 9h
  • B. 7h
  • C. 8h
  • D. 10h

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ