Câu hỏi (40 câu)
Cho hàm số y = (m + 1)x2 + 2. Tìm m biết rằng với x = 1 thì y = 5.
A.
m = 2
B.
m = -2
C.
m = - 3
D.
m = 3
Cho hàm số y = f(x) = -2x2 . Tổng các giá trị a của thỏa mãn f(a) = -8 + \(4\sqrt 3 \) là:
Cho hàm số y = f(x) = (-2m + 1)x2 . Tính giá trị của m để đồ thị đi qua điểm A(-2; 4)
A.
m = 0
B.
m = 1
C.
m = 2
D.
m = -2
Giá trị của hàm số y = f(x) = -7x2 tại x0 = -2 là:
Kết luận nào sau đây sai khi nói về đồ thị hàm số y = ax2 với a ≠ 0
A.
Đồ thị hàm số nhận trục tung làm trục đối xứng.
B.
Với a > 0 đồ thị nằm phía trên trục hoành và O là điểm cao nhất của đồ thị
C.
Với a < 0 đồ thị nằm phía dưới trục hoành và O là điểm cao nhất của đồ thị
D.
Với a > 0 đồ thị nằm phía trên trục hoành và O là điểm thấp nhất của đồ thị
Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về hàm số y = ax2
A.
Hàm số nghịch biến khi a > 0 và x > 0
B.
Hàm số nghịch biến khi a < 0 và x < 0
C.
Hàm số nghịch biến khi a > 0 và x < 0
D.
Hàm số nghịch biến khi a > 0 và x = 0
Cho đồ thị hàm số y = -2x2 . Tìm các điểm thuộc đồ thị hàm số đã cho có tung độ - 8.
A.
(2; -8)
B.
(-2; -8)
C.
Cả A và B đúng
D.
Tất cả sai
Cho y = ax2 (a ≠ 0) đồ thị hàm số . Với giá trị nào của a thì đồ thị của hàm số đã cho nằm phía trên trục hoành.
A.
a < 0
B.
a > 0
C.
a < 2
D.
a > 2
Cho đồ thị hàm số y = 3x2 . Tìm tung độ của điểm thuộc parabol có hoành độ là số nguyên dương nhỏ nhất?
Cho đồ thị hàm số \(y = x^2\) và \(y = 3x^2\). Tìm giao điểm của hai đồ thị hàm số đã cho?
A.
A(1; 1)
B.
O(0; 0)
C.
O(0; 0) và A(1; 1)
D.
O(0; 0) và B( 1; 3)
Hãy chỉ rõ các hệ số của a, b, c của phương trình: \(2{x^2} + \dfrac{1}{4} = 0\)
A.
\(a = 2;b = 1;c = \dfrac{1}{4}\)
B.
\(a = 2;b = 0;c = \dfrac{1}{4}\)
C.
\(a = -2;b = 0;c = \dfrac{1}{4}\)
D.
\(a = 2;b = 0;c = -\dfrac{1}{4}\)
Giải phương trình x2 - 10x + 8 = 0
A.
\(\left[ \begin{array}{l} x = 5 + \sqrt {17} \\ x = 5 - \sqrt {17} \end{array} \right.\)
B.
\(\left[ \begin{array}{l} x = 4 + \sqrt {13} \\ x = 4 - \sqrt {13} \end{array} \right.\)
C.
\(\left[ \begin{array}{l} x = 3 + \sqrt {15} \\ x = 3 - \sqrt {15} \end{array} \right.\)
D.
Đáp án khác
Giải phương trình -10x2 + 40 = 0
A.
Vô nghiệm
B.
x = 2
C.
x = 4
D.
x = ±2
Cho phương trình 2x3 + 2x2 - 3x + 10 = 2x3 + x2 – 10. Sau khi biến đổi đưa phương trình trên về dạng ax2 + bx+ c =0 thì hệ số a bằng?
Tập nghiệm của bất phương trình x2 + 10x + 26 < 1
A.
x ≥ -5
B.
x ≤ -5
C.
x = -5
D.
Vô nghiệm
Cho phương trình (m + 1)x2 + 4x + 1 = 0. Tìm m để phương trình đã cho có nghiệm
A.
m = -1
B.
m = 0
C.
m < 1
D.
m ≤ 3
Cho phương trình x2 – 6x + m = 0. Tìm m để phương trình đã cho vô nghiệm?
A.
m > 9
B.
m < 9
C.
m < 4
D.
m > 4
Không dùng công thức nghiệm, tìm số nghiệm của phương trình -4x2 + 9 = 0
Không dùng công thức nghiệm, tính tổng các nghiệm của phương trình 6x2 - 7x = 0
A.
\(- \frac{7}{6}\)
B.
\( \frac{7}{6}\)
C.
\(\frac{6}{7}\)
D.
\(- \frac{6}{7}\)
Cho phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có biệt thức Δ = b2 - 4ac. Khi đó phương trình có hai nghiệm là:
A.
\({x_1} = {x_2} = - \frac{b}{{2a}}\)
B.
\({x_1} = \frac{{b + \sqrt \Delta }}{{2a}};{x_2} = \frac{{b - \sqrt \Delta }}{{2a}}\)
C.
\({x_1} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}};{x_2} = \frac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}}\)
D.
\({x_1} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta }}{a};{x_2} = \frac{{ - b - \sqrt \Delta }}{a}\)
Cho phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có biệt thức Δ = b2 - 4ac. Phương trình đã cho vô nghiệm khi:
A.
Δ < 0
B.
Δ = 0
C.
Δ ≥ 0
D.
Δ ≤ 0
Nghiệm của phương trình x2 + 100x + 2500 = 0 là?
A.
50
B.
-50
C.
± 50
D.
± 100
Phương trình \({x^2} = 12x + 288\) có nghiệm là
A.
\(x = -24;x = 12.\)
B.
\(x =- 24;x = - 12.\)
C.
\(x = 24;x = 12.\)
D.
\(x = 24;x = - 12.\)
Phương trình \(4{x^2} - 2\sqrt 3 x = 1 - \sqrt 3 \) có nghiệm là:
A.
\(x = \dfrac{-1}{2};x = \dfrac{{\sqrt 3 + 1}}{2}\)
B.
\(x = \dfrac{-1}{2};x = \dfrac{{\sqrt 3 - 1}}{2}\)
C.
\(x = \dfrac{1}{2};x = \dfrac{{\sqrt 3 - 1}}{2}\)
D.
\(x = \dfrac{1}{2};x = \dfrac{{\sqrt 3 + 1}}{2}\)
Nghiệm của phương trình \({\left( {2x - \sqrt 2 } \right)^2} - 1 = \left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)\) là:
A.
\({x_1} = \dfrac{{ \sqrt 2 + \sqrt 2 }}{3} ;\) \({x_2} = \dfrac{{ \sqrt 2 - \sqrt 2 }}{3} \)
B.
\({x_1} = \dfrac{{ 2\sqrt 2 + \sqrt 2 }}{3} ;\) \({x_2} = \dfrac{{ \sqrt 2 - \sqrt 2 }}{3} \)
C.
\({x_1} = \dfrac{{ \sqrt 2 + \sqrt 2 }}{3} ;\) \({x_2} = \dfrac{{ 2\sqrt 2 - \sqrt 2 }}{3} \)
D.
\({x_1} = \dfrac{{ 2\sqrt 2 + \sqrt 2 }}{3} ;\) \({x_2} = \dfrac{{ 2\sqrt 2 - \sqrt 2 }}{3} \)
Nghiệm của phương trình \(3{x^2} - 2x = {x^2} + 3\) là:
A.
\({x_1} = \dfrac{{ \left( { - 1} \right) + \sqrt 7 }}{2}; {x_2} = \dfrac{{ - \left( { - 1} \right) - \sqrt 7 }}{2}\)
B.
\({x_1} = \dfrac{{ - \left( { - 1} \right) + \sqrt 7 }}{2}; {x_2} = \dfrac{{ - \left( { - 1} \right) - \sqrt 7 }}{2}\)
C.
\({x_1} = \dfrac{{ - \left( { 1} \right) + \sqrt 7 }}{2}; {x_2} = \dfrac{{ - \left( { - 1} \right) - \sqrt 7 }}{2}\)
D.
\({x_1} = \dfrac{{ - \left( { - 1} \right) + \sqrt 7 }}{2}; {x_2} = \dfrac{{ - \left( { 1} \right) - \sqrt 7 }}{2}\)
Nghiệm của phương trình \( - 3{x^2} + 4\sqrt 6 x + 4 = 0\) là
A.
\({x_1} = \dfrac{{2\sqrt 6 +6}}{3}; {x_2} = \dfrac{{2\sqrt 6 + 6}}{3}\)
B.
\({x_1} = \dfrac{{2\sqrt 6 - 6}}{3}; {x_2} = \dfrac{{2\sqrt 6 - 6}}{3}\)
C.
\({x_1} = \dfrac{{2\sqrt 6 - 6}}{3}; {x_2} = \dfrac{{2\sqrt 6 + 6}}{3}\)
D.
\({x_1} = \dfrac{{2\sqrt 6 + 6}}{3}; {x_2} = \dfrac{{2\sqrt 6 - 6}}{3}\)
Tìm hai số u và v biết u + v = 32, uv = 231.
A.
u = 21; v = 11
B.
u = 11; v = 21
C.
Đáp án khác
D.
A, B đều đúng
Tìm hai số u và v biết u + v = 32, uv = 231.
A.
u = 21; v = 11
B.
u = 11; v = 21
C.
A, B đều đúng
D.
Đáp án khác
Phương trình \(4321{x^2} + 21x - 4300 = 0\) có nghiệm là
A.
\({x_1} = - 1;{x_2} = \dfrac{{4300}}{{4321}}.\)
B.
\({x_1} = - 1;{x_2} = \dfrac{{-4300}}{{4321}}.\)
C.
\({x_1} = 1;{x_2} = \dfrac{{4300}}{{4321}}.\)
D.
\({x_1} =1;{x_2} = \dfrac{{-4300}}{{4321}}.\)
Phương trình \(35{x^2} - 37x + 2 = 0\) có nghiệm là:
A.
\({x_1} = -1;{x_2} = \dfrac{2}{{35}}.\)
B.
\({x_1} = 1;{x_2} = \dfrac{2}{{35}}.\)
C.
\({x_1} = 1;{x_2}= \dfrac{-2}{{35}}.\)
D.
\({x_1} = -1;{x_2} = \dfrac{-2}{{35}}.\)
Đối với phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\,\,\). Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A.
Nếu –a – b – c = 0 thì phương trình có một nghiệm là x1 = 1 còn nghiệm kia là \({x_2} = - \dfrac{{ - c}}{a}\)
B.
Nếu –a – b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là x1 = -1 còn nghiệm kia là \({x_2} = - \dfrac{c}{{ - a}}\)
C.
Nếu a + b - c = 0 thì phương trình có một nghiệm là x1 = -1 còn nghiệm kia là \({x_2} = - \dfrac{c}{a}\)
D.
Nếu b + c – a = 0 thì phương trình có một nghiệm là x1 = -1 còn nghiệm kia là \({x_2} = - \dfrac{a}{c}\)
Nghiệm của phương trình \(\dfrac{{14}}{{{x^2} - 9}} = 1 - \dfrac{1}{{3 - x}}\) là:
A.
\(x =- 4;x = 5.\)
B.
\(x =- 4;x = - 5.\)
C.
\(x = 4;x = 5.\)
D.
\(x = 4;x = - 5.\)
Nghiệm của phương trình \(\dfrac{{x\left( {x - 7} \right)}}{3} - 1 = \dfrac{x}{2} = \dfrac{{x - 4}}{3}\) là:
A.
\(\left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{{-15 + \sqrt {337} }}{4}\\x = \dfrac{{15 - \sqrt {337} }}{4}\end{array} \right.\)
B.
\(\left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{{15 + \sqrt {337} }}{4}\\x = \dfrac{{15 - \sqrt {337} }}{4}\end{array} \right.\)
C.
\(\left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{{15 + \sqrt {337} }}{4}\\x = \dfrac{{-15 - \sqrt {337} }}{4}\end{array} \right.\)
D.
\(\left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{{-15 + \sqrt {337} }}{4}\\x = \dfrac{{-15 - \sqrt {337} }}{4}\end{array} \right.\)
Số nghiệm của phương trình \(2{x^2} + 1 = \dfrac{1}{{{x^2}}} - 4\) là:
Phương trình \(0,3{x^4} + 1,8{x^2} + 1,5 = 0\) có bao nhiêu nghiệm?
Một xưởng may phải may xong 3000 áo trong thời gian quy định. Để hoàn thành sớm kế hoạch, mỗi ngày xưởng đã may được nhiều hơn 6 áo so với kế hoạch. Vì thế 5 ngày trước khi hết thời hạn, xưởng đã may được 2650 áo. Hỏi theo kế hoạch, mỗi ngày xưởng phải may được bao nhiêu áo?
A.
200
B.
50
C.
100
D.
150
Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 240 m2 . Nếu tăng chiều rộng 3 m và giảm chiều dài 4 m thì diện tích mảnh đất đó không đổi. Tính kích thước mảnh đất ban đầu.
A.
20m; 12m
B.
15m; 20m
C.
19m; 13m
D.
18m; 14m
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 30 m, chiều rộng 20 m. Xung quanh về phía trong mảnh đất người ta để một lối đi có chiều rộng không đổi, phần còn lại là một hình chữ nhật được trồng hoa. Biết rằng diện tích trồng hoa bằng 84% diện tích mảnh đất. Tính chiều rộng của lối đi.
Một phòng họp có 360 ghế ngồi được xếp thành từng dãy và số ghế của từng dãy đều như nhau. Nếu số dãy tăng thêm 1 và số ghế của mỗi dãy tăng thêm 1 thì trong phòng có 400 ghế. Hỏi trong phòng họp có bao nhiêu dãy ghế (biết số dãy ghế ít hơn 20).
A.
14 dãy
B.
15 dãy
C.
16 dãy
D.
17 dãy
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *