Câu hỏi (40 câu)
Nghiệm của phương trình \(x^{2}-5 x+6=0\) là?
A.
\(\left[\begin{array}{l} x_{1}=-3 \\ x_{2}=-2 \end{array}\right.\)
B.
\(\left[\begin{array}{l} x_{1}=-3 \\ x_{2}=2 \end{array}\right.\)
C.
\(\left[\begin{array}{l} x_{1}=3 \\ x_{2}=2 \end{array}\right.\)
D.
Vô nghiệm.
Nghiệm của phương trình \(2 x^{2}+3 x+1=0\) là?
A.
\(\left[\begin{array}{l} x_{1}=1 \\ x_{2}=-2 \end{array}\right.\)
B.
\(\left[\begin{array}{l} x_{1}=-\frac{1}{2} \\ x_{2}=-1 \end{array}\right.\)
C.
\(\left[\begin{array}{l} x_{1}=\frac{1}{2} \\ x_{2}=-1 \end{array}\right.\)
D.
Vô nghiệm.
Nghiệm của phương trình \(x^{2}-6 x-16=0\) là
A.
\(\left[\begin{array}{l} x_{1}=8 \\ x_{2}=-2 \end{array}\right.\)
B.
\(\left[\begin{array}{l} x_{1}=-8 \\ x_{2}=-2 \end{array}\right.\)
C.
\(\left[\begin{array}{l} x_{1}=-8 \\ x_{2}=2 \end{array}\right.\)
D.
\(\left[\begin{array}{l} x_{1}=8 \\ x_{2}=2 \end{array}\right.\)
Nghiệm của phương trình \(x^{2}-24 x+70=0\) là?
A.
\(\left[\begin{array}{l} x_{1}=12+\sqrt{74} \\ x_{2}=12-\sqrt{74} \end{array}\right.\)
B.
\(\left[\begin{array}{l} x_{1}=-12+\sqrt{74} \\ x_{2}=-12-\sqrt{74} \end{array}\right.\)
C.
\(\left[\begin{array}{l} x_{1}=-12+2\sqrt{74} \\ x_{2}=-12-2\sqrt{74} \end{array}\right.\)
D.
Phương trình vô nghiệm.
Nghiệm của phương trình \(3 x^{2}+5 x+61=0\) là?
A.
\(\left[\begin{array}{l} x_{1}=1 \\ x_{2}=3 \end{array}\right.\)
B.
\(\left[\begin{array}{l} x_{1}=-3 \\ x_{2}=5 \end{array}\right.\)
C.
Phương rình vô nghiệm.
D.
x=0
Nghiệm của phương trình \(6 x^{2}-13 x-48=0\) là?
A.
\(\left[\begin{array}{l} x_{1}=\frac{13+\sqrt{1321}}{6} \\ x_{2}=\frac{13-\sqrt{1321}}{6} \end{array}\right.\)
B.
\(\left[\begin{array}{l} x_{1}=\frac{13+\sqrt{1321}}{12} \\ x_{2}=\frac{13-\sqrt{1321}}{12} \end{array}\right.\)
C.
\(\left[\begin{array}{l} x_{1}=1 \\ x_{2}=-3 \end{array}\right.\)
D.
\(\left[\begin{array}{l} x_{1}=-1 \\ x_{2}=-3 \end{array}\right.\)
Nghiệm của phương trình \(x^{2}-14 x+33=0\) là:
A.
x=11 hoặc x=1
B.
x=11 hoặc x=3
C.
x=-11 hoặc x=3
D.
x=11 hoặc x=-1
Nghiệm của phương trình \(x^{2}-(1+\sqrt{2}) x+\sqrt{2}=0\) là:
A.
\(\left[\begin{array}{l} x_{1}=-\sqrt{2} \\ x_{2}=-1 \end{array}\right.\)
B.
\(\left[\begin{array}{l} x_{1}=\sqrt{2} \\ x_{2}=-1 \end{array}\right.\)
C.
\(\left[\begin{array}{l} x_{1}=\sqrt{2} \\ x_{2}=1 \end{array}\right.\)
D.
Vô nghiệm.
Tìm m để phương trình có nghiệm duy nhất : mx2 + (4m + 2)x - 4m = 0
A.
Không có m thỏa mãn.
B.
m=0;m=1
C.
m=0
D.
Phương trình đã cho có nghiệm duy nhất với mọi m.
Tìm m để phương trình mx2 - 2(m - 1)x + 2 = 0 có nghiệm kép và tìm nghiệm kép đó
A.
\( m = 2 + \sqrt 3 ;x = \frac{{1 + \sqrt 3 }}{{2 + \sqrt 3 }}\)
B.
\( m = 2 - \sqrt 3 ;x = \frac{{1 - \sqrt 3 }}{{2 - \sqrt 3 }}\)
C.
\( m = 2 -\sqrt 3 ;x = \frac{{1 + \sqrt 3 }}{{2 + \sqrt 3 }};m = 2 + \sqrt 3 ;x = \frac{{1 - \sqrt 3 }}{{2 - \sqrt 3 }}\)
D.
\( m = 2 + \sqrt 3 ;x = \frac{{1 + \sqrt 3 }}{{2 + \sqrt 3 }};m = 2 + \sqrt 3 ;x = \frac{{1 - \sqrt 3 }}{{2 - \sqrt 3 }}\)
Cho phương trình (m - 2)x2 - 2(m + 1)x + m = 0. Tìm các giá trị của m để phương trình đã cho có một nghiệm
A.
m=−2
B.
m=2;m=−1/4
C.
m=−1/4
D.
m≠2
Cho phương trình mx2 - 4(m - 1)x + 2 = 0. Tìm các giá trị của m để phương trình đã cho vô nghiệm.
A.
m<1/2
B.
1/2 < m < 2
C.
m<2
D.
m<1/2;m<2
Phương trình 3x2 - 4x + 2m = 0 vô nghiệm khi
A.
m>2/3
B.
m<2/3
C.
m>−2/3
D.
m<−2/3
Cho phương trình (m - 3) )x2 - 2mx + m - 6 = 0. Tìm các giá trị của m để phương trình vô nghiệm
A.
m<−2
B.
m<2
C.
m<3
D.
m<−3
Cho phương trình \((m + 1)x^2 - 2(m + 1)x + 1 = 0\) . Tìm các giá trị của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt.
A.
m>0
B.
m<−1
C.
m >−1
D.
Cả A và B đúng
Cho phương trình \(mx^2 - 2(m - 1)x + m - 3 = 0 \) . Với giá trị nào dưới đây của m thì phương trình không có hai nghiệm phân biệt.
A.
-5/4
B.
1/4
C.
5/4
D.
1/4
Gọi x1 ;x2 là hai nghiệm của phương trình x2 - 3x + 2 = 0. Tính tổng \(S=x_1+x_2; P=x_1x_2\)
A.
S=3;P=2
B.
S=−3;P=−2
C.
S=−3;P=2
D.
S=3;P=−2
Gọi x1 ;x2 là nghiệm của phương trình x2 - 5x + 2 = 0. Không giải phương trình, tính giá trị của biểu thức \(A=x_1^2+x_2^2\)
Không giải phương trình, tính tổng hai nghiệm (nếu có) của phương trình x2 - 6x + 7 = 0
Hai số u = m;v = 1 - m là nghiệm của phương trình nào dưới đây?
A.
\( {x^2} - x + m\left( {1 - m} \right) = 0\)
B.
\( {x^2} + m\left( {1 - m} \right)x - 1 = 0\)
C.
\( {x^2} + x - m\left( {1 - m} \right) = 0\)
D.
\( {x^2} + x + m\left( {1 - m} \right) = 0\)
Cho hai số có tổng là S và tích là P với \( {S^2} \ge 4P\) . Khi đó hai số đó là hai nghiệm của phương trình nào dưới đây?
A.
\(X^2−PX+S=0\)
B.
\(X^2−SX+P=0\)
C.
\(SX^2−X+P=0\)
D.
\(X^2−2SX+P=0\)
Chọn phát biểu đúng. Phương trình \( a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\) có a - b + c = 0. Khi đó
A.
Phương trình có một nghiệm \(x_1=1\) , nghiệm kia là \(x_2=\frac{c}{a}\)
B.
Phương trình có một nghiệm \(x_1=-1\) , nghiệm kia là \(x_2=\frac{c}{a}\)
C.
Phương trình có một nghiệm \(x_1=−1\) , nghiệm kia là \(x_2=-\frac{c}{a}\)
D.
Phương trình có một nghiệm \(x_1=1\) , nghiệm kia là \(x_2=-\frac{c}{a}\)
Chọn phát biểu đúng. Phương trình \(ax^2+bx+x=0 (a\#0)\) có hai nghiệm x1 ; x2 . Khi đó
A.
\(\left\{ \begin{array}{l} {x_1} + {x_2} = - \frac{b}{a}\\ {x_1}.{x_2} = \frac{c}{a} \end{array} \right.\)
B.
\(\left\{ \begin{array}{l} {x_1} + {x_2} = \frac{b}{a}\\ {x_1}.{x_2} = \frac{c}{a} \end{array} \right.\)
C.
\(\left\{ \begin{array}{l} {x_1} + {x_2} = - \frac{b}{a}\\ {x_1}.{x_2} =- \frac{c}{a} \end{array} \right.\)
D.
\(\left\{ \begin{array}{l} {x_1} + {x_2} = \frac{b}{a}\\ {x_1}.{x_2} = -\frac{c}{a} \end{array} \right.\)
Tìm hai nghiệm của phương trình 18x2 + 23x + 5 = 0 sau đó phân tích đa thức A = 18x2 + 23x + 5 sau thành nhân tử.
A.
\( {x_1} = - 1;{x_2} = - \frac{5}{{18}};A = 18\left( {x + 1} \right)\left( {x + \frac{5}{{18}}} \right)\)
B.
\( {x_1} = - 1;{x_2} = - \frac{5}{{18}};A = \left( {x + 1} \right)\left( {x + \frac{5}{{18}}} \right)\)
C.
\( {x_1} = - 1;{x_2} = \frac{5}{{18}};A = 18\left( {x + 1} \right)\left( {x + \frac{5}{{18}}} \right)\)
D.
\( {x_1} = 1;{x_2} = - \frac{5}{{18}};A = 18\left( {x + 1} \right)\left( {x + \frac{5}{{18}}} \right)\)
Nghiệm bé nhất của phương trình \({x^4} - 13{x^2} + 36 = 0\) là bao nhiêu?
Gọi a, b (a > b) là hai nghiệm của phương trình \(4{x^4} + 7{x^2} - 2 = 0\) .Tính 2a.
A.
1
B.
-1
C.
-0,5
D.
0,5
Số nghiệm của phương trình \(4{x^4} + 5{x^2} + 1 = 0\) là bao nhiêu?
Phương trình \({x^4} - 10{x^2} + 9 = 0\) có nghiệm lớn nhất là bao nhiêu?
Phương trình sau có bao nhiêu nghiệm: \(\dfrac{{x - 1}}{{x + 1}} + \dfrac{1}{{x - 1}} = \dfrac{4}{{{x^2} - 1}}\)
Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu sau: \(\dfrac{{2x - 2}}{{x + 2}} = \dfrac{{x + 1}}{{x - 1}}\)
A.
\(S = \left\{ {\dfrac{{-7 - \sqrt {53} }}{2};\dfrac{{-7 + \sqrt {53} }}{2}} \right\}\)
B.
\(S = \left\{ {\dfrac{{7 - \sqrt {53} }}{2};\dfrac{{7 + \sqrt {53} }}{2}} \right\}\)
C.
\(S = \left\{ {\dfrac{{-7 + \sqrt {53} }}{2};\dfrac{{-7 - \sqrt {53} }}{2}} \right\}\)
D.
\(S = \left\{ {\dfrac{{7 + \sqrt {53} }}{2};\dfrac{{-7 - \sqrt {53} }}{2}} \right\}\)
Số nghiệm của phương trình \({x^4} - {x^2} - 6 = 0\)
Giải phương trình trùng phương sau: \(2{x^4} - 3{x^2} + 1 = 0\)
A.
\(S = \left\{ { - \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}; - 1;\dfrac{{\sqrt 2 }}{2};1} \right\}\)
B.
\(S = \left\{ { \dfrac{{\sqrt 2 }}{2};1} \right\}\)
C.
\(S = \left\{ { - \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}; - 1;\dfrac{{\sqrt 2 }}{2}} \right\}\)
D.
\(S = \left\{ { - 1;\dfrac{{\sqrt 2 }}{2};1} \right\}\)
Cho tam giác vuông có cạnh huyền bằng 26cm . Hai cạnh góc vuông có độ dài hơn kém nhau 14cm. Cạnh góc vuông có độ dài nhỏ nhất của tam giác vuông đó là
Cho tam giác vuông có cạnh huyền bằng 20cm . Hai cạnh góc vuông có độ dài hơn kém nhau 4cm . Một trong hai cạnh góc vuông của tam giác vuông đó có độ dài là:
Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Nếu cả chiều dài và chiều rộng cùng tăng thêm 3cm thì được một hình chữ nhật mới có diện tích bằng 135cm2 . Tìm chu vi của hình chữ nhật ban đầu.
Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Nếu cả chiều dài và chiều rộng cùng tăng thêm 5cm thì được một hình chữ nhật mới có diện tích bằng 153cm2 . Tìm chu vi của hình chữ nhật ban đầu.
Tích của hai số tự nhiên chẵn liên tiếp lớn hơn tổng của chúng là 482 . Tìm số bé hơn.
Tích của hai số tự nhiên liên tiếp lớn hơn tổng của chúng là 109. Tìm số bé hơn.
Cho hai số tự nhiên biết rằng số thứ nhất lớn hơn hai lần số thứ hai là 3 và hiệu các bình phương của chúng bằng 360. Tìm số bé hơn.
Cho hai số tự nhiên biết rằng hai lần số thứ nhất hơn ba lần số thứ hai là 9 và hiệu các bình phương của chúng bằng 119. Tìm số lớn hơn.
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *