Để giúp các em ôn tập các bài về giải toán, Học 247 mời các em tham khảo bài học dưới đây. Hy vọng qua bài học này sẽ giúp các em ôn tập thật tốt bài Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
a) Ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
3m2 5dm2 = …m2
Cách làm: 3m2 5dm2 = \(3\tfrac{5}{100}\) m2 = 3,05 m2
Vậy: 3m2 5dm2 = 3,05 m2
b) Ví dụ 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
42 dm2 = …m2
Cách làm: 42 dm2 = \(\frac{42}{100}\) m2 = 0,42 m2
Vậy: 42 dm2 = 0,42 m2
Bài 1:
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 56dm2=…m2
b) 17dm223cm2=….dm2
c) 23cm2=…dm2
d) 2cm25mm2=…cm2
Hướng dẫn giải:
\(\begin{array}{l}
a)56d{m^2} = \frac{{56}}{{100}}{m^2} = 0,56{m^2}\\
b)17d{m^2}\:23c{m^2} = 17\frac{{23}}{{100}}d{m^2}\\
c)23c{m^2} = \frac{{23}}{{100}}d{m^2} = 0,23d{m^2}\\
d)2c{m^2}\:5m{m^2} = 2\frac{5}{{100}}c{m^2} = 2,05c{m^2}
\end{array}\)
Bài 2:
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 1654m2=…ha b) 5000m2=…ha
c) 1ha=…km2 d) 15ha=…km2
Hướng dẫn giải:
\(\begin{array}{l}
a)1654{m^2} = \frac{{1654}}{{10000}}ha = 0,1654ha\\
b)5000{m^2} = \frac{{5000}}{{10000}}ha = 0,5ha\\
c)1ha = \frac{1}{{100}}k{m^2} = 0,01k{m^2}\\
d)15ha = \frac{{15}}{{100}}k{m^2} = 0,15k{m^2}
\end{array}\)
Bài 3:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 5,34km2=…ha
b) 16,5m2=…m2…dm2
c) 6,5km2=…ha
d) 7,6256ha=…m2
Hướng dẫn giải:
\(\begin{array}{l}
a)5,34k{m^2} = 5\frac{{34}}{{100}}k{m^2} = 5k{m^2}\:34ha = 534ha\\
b)16,5{m^2} = 16\frac{5}{{10}}{m^2} = 16\frac{{50}}{{100}}{m^2} = 16{m^2}\:50d{m^2}\\
c)6,5k{m^2} = 6\frac{5}{{10}}k{m^2} = 6\frac{{50}}{{100}}k{m^2} = 6k{m^2}\:50ha = 650ha\\
d)7,6256ha = 7\frac{{6256}}{{10000}}ha = 7ha6256{m^2}
\end{array}\)
Bài 1:
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 42m34cm=...m
b) 56m29cm=...dm
c) 6m2cm=...m
d) 4352m=....km
Hướng dẫn giải:
\(\begin{array}{l}
a)42m34cm = 42\frac{{34}}{{100}}m = 42,34m\\
b)56m29cm = 56m + 20cm + 9cm\\
= 560dm + 2dm + 9cm = 562dm + 9cm\\
= 562\frac{9}{{10}}dm = 562,9dm\\
c)6m\:2cm = 6\frac{2}{{100}}dm = 6,02m\\
d)4352m = 4000m + 352m\\
= 4km\:352m = 4\frac{{352}}{{1000}}km = 4,352km
\end{array}\)
Bài 2:
Viết các số sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-gam:
a) 500g b) 347g c) 1,5 tấn.
Hướng dẫn giải:
\(\begin{array}{l}
a)500g = \frac{{500}}{{1000}}kg = 0,5kg\\
b)347g = \frac{{347}}{{1000}}kg = 0,347kg
\end{array}\)
c) 1,5 tấn = \(1\frac{5}{{10}}\) tấn = tấn 5 tạ = 1000kg + 500kg = 1500kg
Bài 3:
Viết các số đo sau đây dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông:
a) 7km2; 4ha; 8,5ha
b) 30dm2; 300dm2; 515dm2
Hướng dẫn giải:
\(\begin{array}{l}
a)7k{m^2} = 7000000{m^2}\\
4ha = 40000{m^2}\\
8,5ha = 8510ha = 8\frac{{5000}}{{10000}}ha = 8ha5000{m^2} = 85000{m^2}\\
b)30d{m^2} = \frac{{30}}{{100}}{m^2} = 0,30{m^2} = 0,3{m^2}\\
300d{m^2} = 3{m^2}\\
515d{m^2} = 500d{m^2} + 15d{m^2} = 5{m^2}\:15d{m^2} = 5\frac{{15}}{{100}}{m^2} = 5,15{m^2}
\end{array}\)
Bài 4:
Một sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là 0,15km và chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính diện tích sân trường với đơn vị đo là mét vuông, là héc-ta.
Hướng dẫn giải:
Đổi 0,15km = 150m.
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 ( phần)
Chiều rộng sân trường là:
150 : 5 × 2 = 60(m)
Chiều dài sân trường là:
150 − 60 = 90(m)
Diện tích sân trường là:
90 × 60 = 5400 (m2) = 0,54 ha
Đáp số: 5400(m2) hay 0,54ha
Bài 1:
Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét:
a) 3m6dm b) 4dm
c) 34m5cm d) 345cm
Hướng dẫn giải:
\(\begin{array}{l}
a)3m\:6dm = 3\frac{6}{{10}}m = 3,6m\\
b)4dm = \frac{4}{{10}}m = 0,4m\\
c)34m5cm = 34\frac{5}{{100}}m = 34,05m\\
d)345cm = 300cm + 45cm = 3m\:45cm = 3\frac{{45}}{{100}}m = 3,45m
\end{array}\)
Bài 2:
Viết số đo thích hợp vào ô trống (theo mẫu):
Đơn vị đo là tấn | Đơn vị đo là ki-lô-gam |
3,2 tấn | 3200kg |
502kg | |
2,5 tấn | |
21kg |
Hướng dẫn giải:
\(502kg = \frac{{502}}{{1000}}\) tấn = 0,502 tấn
2,5 tấn = 2 tấn \(\frac{5}{{10}}\) tấn = 2 tấn 5 tạ = 2000kg + 500kg = 2500kg
21kg = \(\frac{21}{{1000}}\) tấn = 0, 021 tấn
Vậy ta có bảng kết quả sau:
Đơn vị đo là tấn | Đơn vị đo là ki-lô-gam |
3,2 tấn | 3200kg |
0,502 tấn | 502kg |
2,5 tấn | 2500kg |
0,021 tấn | 21kg |
Bài 3:
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 42dm4cm=....dm ;
b) 56cm9mm=...cm;
c) 26m2cm=....m26
Hướng dẫn giải:
\(\begin{array}{l}
a)42dm\:4cm = 42\frac{4}{{10}}dm = 42,4dm\\
b)56cm9mm = 56\frac{9}{{10}}cm = 56,9cm\\
c)26m\:2cm = 26\frac{2}{{100}}m = 26,02m
\end{array}\)
Bài 4:
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 3kg5g=...kg
b) 30g=....kg
c) 1103g=...kg
Hướng dẫn giải:
\(\begin{array}{l}
a)3kg5g = 3\frac{5}{{1000}}kg = 3,005kg;\\
b)30g = \frac{{30}}{{1000}}kg = 0,030kg = 0,03kg\\
c)1103g = 1000g + 103g = 1kg\:103g = 1\frac{{103}}{{1000}}kg = 1,103kg
\end{array}\)
Bài 1:
Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó:
\(\begin{array}{l}
a)\frac{{127}}{{10}}\\
b)\frac{{65}}{{100}}\\
c)\frac{{2005}}{{1000}}\\
d)\frac{8}{{1000}}
\end{array}\)
Hướng dẫn giải:
a) \(\frac{{127}}{{10}} = 12\frac{7}{{10}} = 12,7\)
12,7 đọc là mười hai phẩy bảy
b) \(\frac{{65}}{{100}} = 0,65\)
0,65 đọc là không phẩy sáu mươi lăm
c) \(\frac{{2005}}{{1000}} = 2\frac{5}{{1000}} = 2,005\)
2,005 đọc là hai phẩy không không năm.
d) \(\frac{8}{{1000}} = 0,008\)
0,008 đọc là không phẩy không không tám
Bài 2:
Trong các số đo độ dài dưới đây, những số nào bằng 11,02km?
a) 11,20km b) 11,020km
c) 11km20m d) 11020m
Hướng dẫn giải:
\(\begin{array}{l}
11,02km = 11,020km\\
11km\:20m = 11\frac{{20}}{{1000}}km = 11,020km = 11,02km\\
11020m = 11000m + 20m = 11km20m = 11\frac{{20}}{{1000}}km\\
= 11,020km = 11,02km
\end{array}\)
Chọn b, c, d
Bài 3:
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 4m85cm=...m b) 72ha=....km2
Hướng dẫn giải:
\(\begin{array}{l}
a)4m85cm = 4\frac{{85}}{{100}}m = 4,85m\\
b)72ha = \frac{{72}}{{100}}k{m^2} = 0,72k{m^2}
\end{array}\)
Bài 4:
Mua 12 hộp đồ dùng học toán hết 180000 đồng. Hỏi mua 36 hộp đồ dùng học toán như thế hết bao nhiêu tiền?
Hướng dẫn giải:
Mua 1 hộp đồ dùng học toán hết số tiền là:
180000 : 12 = 15000 (đồng)
Mua 36 hộp đồ dùng học toán hết số tiền là:
15000 × 36 = 540000 (đồng)
Đáp số : 540000 đồng.
Bài 1: Một hình chữ nhật có chiều dài 17,9m, chiều rộng kém chiều dài 5,7m. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó:
Giải:
Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:
17,9 - 5,7 = 12,2 (m)
Chu vi của hình chữ nhật đó là:
(17,9 + 12,2) x 2 = 60,2 (m)
Diện tích của hình chữ nhật đó là:
17,9 x 12,2 = 218,38 (m2)
Đ/s: Chu vi: 60,2,m
Diện tích: 218,38m2
Bài 2: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
a. Mét vuông: 3,7a; 3,35a; 5,014a; 0,536a; 5,7a; 5,789ha; 5m2 24dm2; 7m2 3dm2; 400dm2; 85dm2; 300cm2
b. Hecta: 18ha 40a; 9ha 5a; 600a; 45a; 70 000m2; 83 000m2; 5000m2; 7km2; 5,6km2; 0,7km2
Giải
a.
3,7a = 370 m2
3,35a = 335 m2
5,014a = 501,4 m2
0,536a = 53,6 m2
5,7a = 570 m2
5,789ha = 57890 m2
5m2 24dm2 = 5,24 m2
7m2 3dm2 = 7,03 m2
400dm2 = 4 m2
85dm2 = 0,85 m2
300cm2 = 0,03 m2
b.
18ha 40a = 18,40 ha
9ha 5a = 9,05 ha
600a = 6 ha
45a = 0,45 ha
70 000m2 = 7 ha
83 000m2 = 8,3 ha
5000m2 = 0,5 ha
7km2 = 700 ha
5,6km2 = 506 ha
0,7km2 = 70 ha
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp. Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm:
3m25dm2 = ...dm2
Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 5ha42m2 = ... m2
Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm:
37dm221cm2 = ...dm2
13km28ha = ... km2
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
361 dm2 = ... dam2
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm:
48267 mm2 = ... dm2
5,7 ha = ... m2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:
34dm25cm2 ... 34,5dm2
Một hình vuống có độ dài cạnh là 28cm. Tính diện tích hình vuông đó.
Một sân trường hình chữ nhật có chu vi là 168m, chiều rộng bằng \(\frac34\) chiều dài. Tính diện tích sân trường.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) :
Mẫu: 4,27m2 = 427dm2
Cách làm: \(\displaystyle 4,27{m^2} = 4{{27} \over {100}}{m^2} = 4{m^2}\;27d{m^2}= 427d{m^2}\)
a) 3,73m2 = ...... dm2
b) 4,35m2 = ....... dm2
c) 6,53km2 = ...... ha
d) 3,5ha = .......... m2
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :
a) 5000m2 = ......... ha
b) 2472m2 = ......... ha
c) 1ha = ............... km2
d) 23ha = ............. km2
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :
a) 8cm2 15mm2 = ........ cm2
b) 17cm2 3mm2 = ........ cm2
c) 9dm2 23cm2 = ......... dm2
d) 13dm27cm2 = .......... dm2
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Hãy viết số sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-gam: \(500g\)
Câu trả lời của bạn
\(500g = \dfrac {500}{1000}kg =0,500kg=0,5kg\)
Hãy viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: \(4352m = ....km\)
Câu trả lời của bạn
(4352m =4000m+352m \)
\( = 4km\; 352m = 4\dfrac{{352}}{{1000}}km\)\( = 4,352km\)
Hãy viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: \(6m\; 2cm = ...m\)
Câu trả lời của bạn
\(6m\;2cm = 6\dfrac{2}{{100}}dm = 6,02m\)
Hãy viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: \(56m \;29cm= ...dm\)
Câu trả lời của bạn
\(56m \;29cm=56m + 20cm +9cm \)
\(=560dm + 2dm +9cm \) \( =562dm +9cm\)
\( = 562\dfrac{9}{{10}}dm = 562,9dm\)
Hãy viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: \(42m \;34cm = ...m\)
Câu trả lời của bạn
\(42m\;34cm = 42\dfrac{{34}}{{100}}m = 42,34m\)
Viết số thích hợp vào chỗ chấm: \(7,6256 ha =…m^2\)
Câu trả lời của bạn
\(7,6256ha = 7 \dfrac {6256}{10000}ha = 7\)ha \(6256m^2\) \(=76 256m^2\).
Viết số thích hợp vào chỗ chấm: \(6,5 km^2 = …ha\)
Câu trả lời của bạn
\(6,5km^2= 6 \dfrac {5}{10}km^2= 6 \dfrac {50}{100}km^2\) \(= 6km^2\;50ha= 650ha\)
Viết số thích hợp vào chỗ chấm: \(16,5m^2 = …m^2 …dm^2\)
Câu trả lời của bạn
\(16,5m^2=16 \dfrac {5}{10}m^2= 16 \dfrac {50}{100}m^2\) \(= 16m^2\;50dm^2\)
Viết số thích hợp vào chỗ chấm: \(5,34 km^2= …ha\)
Câu trả lời của bạn
\(5,34km^2= 5 \dfrac {34}{100}km^2= 5km^2 \;34ha\) \(= 534ha\)
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: \(15ha =…km^2\)
Câu trả lời của bạn
\(15ha=\dfrac{15}{100}km^2 = 0,15km^2\) .
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: \(1ha = … km^2\)
Câu trả lời của bạn
\(1ha=\dfrac{1}{100}km^2 = 0,01km^2\)
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: \(5000m^2 = …ha\)
Câu trả lời của bạn
\( 5000m^2 = \dfrac {5000}{10000}ha =0,5000ha\)\(= 0,5 ha\)
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: \(1654m^2 = … ha\)
Câu trả lời của bạn
\( 1654m^2 = \dfrac {1654}{10000}ha= 0,1654 ha\)
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: \(2 cm^2\; 5mm^2 =…cm^2\)
Câu trả lời của bạn
\(2c{m^2}\;5m{m^2} = 2\dfrac{5}{{100}}c{m^2} = 2,05c{m^2}\).
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: \(23 cm^2 = …dm^2\)
Câu trả lời của bạn
\(23c{m^2} = \dfrac{{23}}{{100}}d{m^2} = 0,23d{m^2}\)
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: \(17 dm^2 \;23cm^2= ….dm^2\)
Câu trả lời của bạn
\(17d{m^2}\;23c{m^2} = 17\dfrac{{23}}{{100}}d{m^2}\)\( = 17,23d{m^2}\)
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: \( 56dm^2= …m^2\)
Câu trả lời của bạn
\( 56d{m^2} = \dfrac{{56}}{{100}}{m^2} = 0,56{m^2}\)
Hãy viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm sau: \(30g = ....kg\)
Câu trả lời của bạn
\(30g = \dfrac {30}{1000}\, kg =0,030kg= 0,03kg\)
Hãy viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm sau: \(3kg\; 5g = ...kg\)
Câu trả lời của bạn
\(3kg \;5g = 3\dfrac {5}{1000}\, kg = 3,005kg\)
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm cho sau: \(26m \;2cm = ....m\)
Câu trả lời của bạn
\( 26m\; 2cm = 26 \dfrac {2}{100}m =26,02m\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *