Mời quý thầy cô cùng các em học sinh lớp 4 tham khảo bài học So sánh hai phân số khác mẫu số. Bài học được DapAnHay biên soạn với đầy đủ nội dung bám sát chương trình Toán lớp 4, bao gồm phần kiến thức cần nhớ, hướng dẫn giải bài tập SGK. Bên cạnh đó, nhằm giúp cho các em học sinh củng cố bài tập tốt hơn, DapAnHay còn biên soạn thêm nội dung Bài tập minh họa. Hy vọng với bài học này sẽ giúp các em học tập thật tốt bài So sánh hai phân số khác mẫu số.
Ví dụ : So sánh hai phân số \(\frac{2}{3}\) và \(\frac{3}{4}\).
a) Lấy hai băng giấy bằng nhau. Chia băng giấy thứ nhất thành 3 phần bằng nhau, lấy 2 phần, tức là lấy \(\frac{2}{3}\) băng giấy. Chia băng giấy thứ hai thành 4 phần bằng nhau, lấy 3 phần, tức là lấy \(\frac{3}{4}\) băng giấy.
Nhìn hình vẽ ta thấy :
b) Ta có thể so sánh hai phân số \(\frac{2}{3}\) và \(\frac{3}{4}\) như sau :
\(\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{8}{{12}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{9}{{12}}\)
\(\frac{8}{{12}} < \frac{9}{{12}}\) (vì 8 < 9)
Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.
Bài 1: So sánh hai phân số
a) \(\frac{3}{4}\) và \(\frac{4}{5}\) b) \(\frac{5}{6}\) và \(\frac{7}{8}\) c) \(\frac{2}{5}\) và \(\frac{3}{{10}}\).
Hướng dẫn giải:
a) Quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{3}{4}\) và \(\frac{4}{5}\) :
\(\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 5}}{{4 \times 4}} = \frac{{15}}{{20}};\,\,\,\,\,\,\frac{4}{5} = \frac{{4 \times 4}}{{5 \times 4}} = \frac{{16}}{{20}}\)
Vì \(\frac{{15}}{{20}} < \frac{{16}}{{20}}\) nên \(\frac{3}{4} < \frac{4}{5}\).
b) Quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{5}{6}\) và \(\frac{7}{8}\):
\(\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 8}}{{6 \times 8}} = \frac{{40}}{{48}};\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{7}{8} = \frac{{7 \times 6}}{{8 \times 6}} = \frac{{42}}{{48}}\)
Vì \(\frac{{40}}{{48}} < \frac{{42}}{{48}}\) nên \(\frac{5}{6} < \frac{7}{8}\).
c) Quy đồng mẫu số phân số \(\frac{2}{5}\) và giữ nguyên phân số \(\frac{3}{{10}}\):
\(\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 2}}{{5 \times 2}} = \frac{4}{{10}}\)
Vì \(\frac{4}{{10}} > \frac{3}{{10}}\) nên \(\frac{2}{5} > \frac{3}{{10}}\).
Bài 2: Rút gọn rồi so sánh hai phân số
\(\frac{6}{{10}}\) và \(\frac{4}{5}\) b) \(\frac{3}{4}\) và \(\frac{6}{{12}}\)
Hướng dẫn giải:
a) Rút gọn phân số \(\frac{6}{{10}}\) và giữ nguyên phân số \(\frac{4}{5}\) :
\(\frac{6}{{10}} = \frac{{6:2}}{{10:2}} = \frac{3}{5}\)
Vì \(\frac{3}{5} < \frac{4}{5}\) nên \(\frac{6}{{10}} < \frac{4}{5}\) .
b) Rút gọn phân số \(\frac{6}{{12}}\) và giữ nguyên phân số \(\frac{3}{4}\) :
\(\frac{6}{{12}} = \frac{{6:3}}{{12:3}} = \frac{2}{4}\)
Vì \(\frac{3}{4} > \frac{2}{4}\) nên \(\frac{3}{4} > \frac{6}{{12}}\).
Bài 3: Mai ăn \(\frac{3}{8}\) cái bánh, Hoa ăn \(\frac{2}{5}\) cái bánh. Ai ăn nhiều bánh hơn ?
Hướng dẫn giải:
Quy đồng mẫu số hai phân số :
\(\frac{3}{8} = \frac{{3 \times 5}}{{8 \times 5}} = \frac{{15}}{{40}};\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 8}}{{5 \times 8}} = \frac{{16}}{{40}}.\)
Vì \(\frac{{16}}{{40}} > \frac{{15}}{{40}}\) nên \(\frac{2}{5} > \frac{3}{8}\).
Vậy Hoa là người ăn nhiều bánh hơn.
Bài 1: So sánh hai phân số
a) \(\frac{5}{8}\) và \(\frac{7}{8}\) b) \(\frac{{15}}{{25}}\) và \(\frac{4}{5}\) c) \(\frac{9}{7}\) và \(\frac{9}{8}\) d) \(\frac{{11}}{{20}}\) và \(\frac{6}{{10}}\)
Hướng dẫn giải:
a) Vì 5 < 8 nên \(\frac{5}{8} < \frac{7}{8}\)
b) Rút gọn phân số : \(\frac{{15}}{{25}} = \frac{{15:5}}{{25:5}} = \frac{3}{5}\)
Vì \(\frac{3}{5} < \frac{4}{5}\) nên \(\frac{{15}}{{25}} < \frac{4}{5}\).
c) Quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{9}{7}\) và \(\frac{9}{8}\):
\(\frac{9}{7} = \frac{{9 \times 8}}{{7 \times 8}} = \frac{{72}}{{56}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{9}{8} = \frac{{9 \times 7}}{{8 \times 7}} = \frac{{63}}{{56}}\).
Vì \(\frac{{72}}{{56}} > \frac{{63}}{{56}}\) nên \(\frac{9}{7} > \frac{9}{8}\).
d) Quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{{11}}{{20}}\) và \(\frac{6}{{10}}\) :
\(\frac{6}{{10}} = \frac{{6 \times 2}}{{10 \times 2}} = \frac{{12}}{{20}}\) ; giữ nguyên phân số \(\frac{{11}}{{20}}\)
Vì \(\frac{{11}}{{20}} < \frac{{12}}{{20}}\) nên \(\frac{{12}}{{20}} < \frac{6}{{10}}\).
Bài 2: So sánh hai phân số bằng hai cách khác nhau
a) \(\frac{8}{7}\) và \(\frac{7}{8}\) b) \(\frac{9}{5}\) và \(\frac{5}{8}\) c) \(\frac{{12}}{{16}}\) và \(\frac{{28}}{{21}}\)
Hướng dẫn giải:
a) Cách 1 : Quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{8}{7}\) và \(\frac{7}{8}\)
\(\frac{8}{7} = \frac{{8 \times 8}}{{7 \times 8}} = \frac{{64}}{{56}};\,\,\,\,\,\frac{7}{8} = \frac{{7 \times 7}}{{8 \times 7}} = \frac{{49}}{{56}}\)
Vì \(\frac{{64}}{{56}} > \frac{{49}}{{56}}\) nên \(\frac{8}{7} > \frac{7}{8}\).
Cách 2 : Ta có \(\frac{8}{7} > 1;\,\,\,\frac{7}{8} < 1\).
Do đó, \(\frac{8}{7} > \frac{7}{8}\).
b) Cách 1 : Quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{9}{5}\) và \(\frac{5}{8}\)
\(\frac{9}{5} = \frac{{9 \times 8}}{{5 \times 8}} = \frac{{72}}{{40}};\,\,\,\,\,\,\frac{5}{8} = \frac{{5 \times 5}}{{8 \times 5}} = \frac{{25}}{{40}}\)
Vì \(\frac{{72}}{{40}} > \frac{{25}}{{40}}\) nên \(\frac{9}{5} > \frac{5}{8}\).
Cách 2 : \(\frac{9}{5} > 1;\,\,\,\,\frac{5}{8} < 1\)
Do đó, \(\frac{9}{5} > \frac{5}{8}\)
c) Cách 1 : Rút gọn hai phân số \(\frac{{12}}{{16}}\) và \(\frac{{28}}{{21}}\) ta có
\(\frac{{12}}{{16}} = \frac{{12:4}}{{16:4}} = \frac{3}{4};\,\,\,\,\,\,\,\frac{{28}}{{21}} = \frac{{28:7}}{{21:7}} = \frac{4}{3}\)
Quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{3}{4}\) và \(\frac{4}{3}\) ta có :
\(\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{9}{{12}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{4}{3} = \frac{{4 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{{16}}{{12}}\)
Vì \(\frac{9}{{12}} < \frac{{16}}{{12}}\) nên \(\frac{3}{4} < \frac{4}{3}\).
Do đó \(\frac{{12}}{{16}} < \frac{{28}}{{21}}\).
Cách 2 : \(\frac{{12}}{{16}} < 1;\,\,\,\frac{{28}}{{21}} > 1\)
Do đó, \(\frac{{12}}{{16}} > \frac{{28}}{{21}}\)
Bài 3: So sánh hai phân số có cùng tử số
a) Ví dụ : So sánh \(\frac{4}{5}\) và \(\frac{4}{7}\)
Ta có : \(\frac{4}{5} = \frac{{4 \times 7}}{{5 \times 7}} = \frac{{28}}{{35}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{4}{7} = \frac{{4 \times 5}}{{7 \times 5}} = \frac{{20}}{{35}}\)
Vì 28 > 20 nên \(\frac{4}{5} > \frac{4}{7}\)
Nhận xét :
Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
b) So sánh hai phân số : \(\frac{9}{{11}}\) và \(\frac{9}{{14}}\) ; \(\frac{8}{9}\) và \(\frac{8}{{11}}\)
Hướng dẫn giải:
Ta có : 11 < 14 nên \(\frac{9}{{11}} > \frac{9}{{14}}\);
9 < 11 nên \(\frac{8}{9} > \frac{8}{{11}}\).
Bài 4: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn
a) \(\frac{6}{7};\frac{4}{7};\frac{5}{7}\) b) \(\frac{2}{3};\frac{5}{6};\frac{3}{4}\)
Hướng dẫn giải:
a) Ta có: 4 < 5 < 6 nên \(\frac{4}{7} < \frac{5}{7} > \frac{6}{7}\)
Vậy các phân số đã cho viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 47;57;6747;57;67
b) Quy đồng mẫu số ba phân số \(\frac{2}{3};\frac{5}{6};\frac{3}{4}\), chọn mẫu số chung là 12.
\(\begin{array}{l}
\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{8}{{12}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 2}}{{6 \times 2}} = \frac{{10}}{{12}}\\
\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{9}{{12}}.
\end{array}\)
Vì \(\frac{8}{{12}} < \frac{9}{{12}} < \frac{{10}}{{12}}\) nên \(\frac{2}{3} < \frac{3}{4} < \frac{5}{6}\).
Vậy các phân số đã cho xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là \(\frac{2}{3};\frac{3}{4};\frac{5}{6}\).
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
Khi nào ta có thể so sánh hai phân số bằng phương pháp so sánh với phân số trung gian?
Khi nào ta có thể so sánh hai phân số bằng phương pháp so sánh với 1?
So sánh hai phân số: \(\dfrac{1}{2}\) và \(\dfrac{2}{3}\)
So sánh hai phân số: \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{1}{3}\)
So sánh hai phân số: \(\dfrac{2}{5}\) và \(\dfrac{3}{2}\)
So sánh hai phân số: \(\dfrac{7}{2}\) và \(\dfrac{1}{4}\)
So sánh hai phân số: \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{5}{6}\)
Rút gọn rồi so sánh hai phân số: \(\dfrac{6}{{10}}\) và \(\dfrac{4}{5}\)
Rút gọn rồi so sánh hai phân số: \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{6}{{12}}\)
So sánh hai phân số: \(\dfrac{2}{{10}}\) và \(\dfrac{2}{7}\)
Tính:
a) \(\displaystyle{{5 \times 6 \times 7 \times 8} \over {6 \times 7 \times 8 \times 9}}\)
b) \(\displaystyle{{42 \times 32} \over {12 \times 14 \times 16}}\)
Hai hình vuông ABCD và BMNC đều có cạnh bằng 3cm và xếp thành hình chữ nhật AMND. Cho biết hình tứ giác BMCD là hình bình hành. Tính diện tích hình bình hành BMCD bằng các cách khác nhau.
Đặt tính rồi tính:
78653 + 80694 527684 – 81946
\(526 \times 205\) 76140 : 324
Trong các phân số phân số bé hơn 1 là:
A. \(\displaystyle{8 \over 7}\) B. \(\displaystyle{7 \over 7}\) C. \(\displaystyle{8 \over 8}\) D. \(\displaystyle{7 \over 8}\)
Phân số \(\dfrac{7}{8}\) bằng phân số:
A. \(\displaystyle{{21} \over {32}}\) B. \(\displaystyle{{35} \over {32}}\) C. \(\displaystyle{{21} \over {24}}\) D. \(\displaystyle{{35} \over {48}}\)
Hòa có 8 viên bi gồm 4 viên màu xanh , 3 viên bi màu đỏ, 1 viên bi màu vàng. Phân số chỉ phần các viên bi màu xanh trong tổng số viên bi của Hòa là:
A. \(\displaystyle{4 \over 3}\) B. \(\displaystyle{3 \over 8}\) C. \(\displaystyle{1 \over 8}\) D. \(\displaystyle{4 \over 8}\)
Trong các số 6215; 6261; 617 ; 6281 số chia hết cho 3 là:
A. 6215 B. 6261 C. 6217 D. 6281
Viết tiếp vào chố chấm :
a) Đo độ dài đáy và chiều cao của hình bình hành ABCD được:
Độ dài đáy DC : …...............
Chiều cao AH là : …...............
b) Diện tích hình bình hành ABCD là : …...............
Các phân số \(\displaystyle{{35} \over {63}};{{35} \over {58}};{{24} \over {54}}\) viết theo thứ tự từ lớn đến bé.
Khoanh vào những phân số bằng \(\displaystyle{7 \over 9}\):
\(\displaystyle{{14} \over {27}}\;;\quad {{14} \over {18}}\;;\quad {{36} \over {28}}\;;\quad {{35} \over {45}}\)
Viết tiếp vào chỗ chấm:
Một đàn gà có 35 gà trống và 51 gà mái. Tổng số gà trong đàn là … con.
a) Phân số chỉ phần gà trống trong cả đàn gà là: ........
b) Phân số chỉ phần gà mái trong cả đàn gà là: .........
Viết chữ số thích hợp vào ô trống, sao cho:
a) 97 chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2;
b) 97 chia hết cho 2 và chia hết cho 5;
c) 97 chia hết cho 2 và chia hết cho 9
d) 97 chia hết cho 2 và chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
So sánh hai phân số (theo mẫu):
Mẫu: So sánh \(\displaystyle {4 \over 5}\) và \(\displaystyle{5 \over 6}\).
Quy đồng mẫu số của \(\displaystyle{4 \over 5}\) và \(\displaystyle{5 \over 6}\) được \(\displaystyle{24 \over 30}\) và \(\displaystyle{25 \over 30}.\)
Mà \(\displaystyle{24 \over 30} < {25 \over 30}\).
Vậy : \(\displaystyle{4 \over 5}\displaystyle<\displaystyle{5 \over 6}.\)
a) \(\displaystyle{5 \over 8}\) và \(\displaystyle{3 \over 7}\)
b) \(\displaystyle{5 \over 7}\) và \(\displaystyle{7 \over 9}\)
c) \(\displaystyle{1 \over 5}\) và \(\displaystyle{2 \over 15}\)
Viết phân số có tử số, mẫu số là số lẻ lớn hơn 6 và bé hơn 10.
a) Phân số đó bé hơn 1.
b) Phân số đó bằng 1.
c) Phân số đó lớn hơn 1.
a) Viết các phân số \(\displaystyle{8 \over {11}};{8 \over 5};{8 \over 7}\) theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Viết các phân số \(\displaystyle{{12} \over {10}};{{15} \over {25}};{{16} \over {20}}\) theo thứ tự lớn đến bé.
Điền dấu > , = , < thích hợp vào chỗ chấm:
a) \(\displaystyle{6 \over {11}}...{8 \over {11}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\quad \quad\quad\quad{9 \over {15}}...{6 \over {10}}\)
b) \(\displaystyle{8 \over 5}...{8 \over 7}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\quad \quad\quad\quad{{21} \over {23}}...{{21} \over {27}}\)
c) \(\displaystyle{7 \over 9}...{9 \over 7}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\quad \quad\quad\quad{{95} \over {96}}...{{96} \over {95}}\)
So sánh hai phân số:
a) \(\displaystyle{4 \over 9}\) và \(\displaystyle{5 \over 4}\) b) \(\displaystyle{2 \over 7}\) và \(\displaystyle{7 \over 2}\)
a) Viết các phân số \(\displaystyle{8 \over 9} ; \displaystyle{4 \over 9} ; \displaystyle{7 \over 9}\) theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Viết các phân số \(\displaystyle{7 \over 6} ; \displaystyle{7 \over 3} ; \displaystyle{7 \over 5}\) theo thứ tự từ lớn đến bé.
c) Viết các phân số \(\displaystyle{4 \over 5}; \displaystyle{5 \over 4}; \displaystyle{3 \over 5}\) theo thứ tự từ bé đến lớn.
So sánh hai phân số có cùng tử số (theo mẫu) :
Nhớ lại: Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hớn.
Mẫu: So sánh: \(\displaystyle{9 \over 14}\) và \(\displaystyle{9 \over 17}\). Ta có 14 < 17 nên \(\displaystyle{9 \over 14} > \displaystyle{9 \over 17}\)
a) So sánh: \(\displaystyle{8 \over 17}\) và \(\displaystyle{8 \over 15}\).
b) So sánh: \(\displaystyle{45 \over 11}\) và \(\displaystyle{45 \over 19}\).
So sánh hai phân số bằng hai cách khác nhau:
a) \(\displaystyle {7 \over 5}\) và \(\displaystyle{5 \over 7}\) b) \(\displaystyle{14 \over 16}\) và \(\displaystyle{24 \over 21}\)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Hãy tính: \(\dfrac{2×3×4×5}{3×4×5×6}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{2×\not{3}×\not{4}×\not{5}}{\not{3}×\not{4}×\not{5}×6}= \dfrac{2}{6}\) = \(\dfrac{1}{3}\)
Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn: \(\dfrac{6}{20};\dfrac{9}{12};\dfrac{12}{32}\)
Câu trả lời của bạn
Rút gọn phân số :
\(\dfrac{6}{20}=\dfrac{6:2}{20:2}=\dfrac{3}{10}\)
\(\dfrac{9}{12}=\dfrac{9:3}{12:3}=\dfrac{3}{4}\)
\(\dfrac{12}{32}=\dfrac{12:4}{32:4}=\dfrac{3}{8}\)
Vì \(\dfrac{3}{10} < \dfrac{3}{8} < \dfrac{3}{4}\) nên \(\dfrac{6}{20}<\dfrac{12}{32}<\dfrac{9}{12}.\)
Vậy các phân số đã cho sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: \(\dfrac{6}{20};\dfrac{12}{32};\dfrac{9}{12}.\)
Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn: \(\dfrac{6}{11};\dfrac{6}{5};\dfrac{6}{7}\)
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(\dfrac{6}{11}< \dfrac{6}{7}< \dfrac{6}{5}.\)
Vậy các phân số đã cho sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: \(\dfrac{6}{11};\dfrac{6}{7};\dfrac{6}{5}.\)
Với hai số tự nhiên \(3\) và \(5\), hãy viết phân số lớn hơn \(1\).
Câu trả lời của bạn
Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn \(1\).
Phân số lớn hơn \(1\) là:\(\dfrac{5}{3}\).
Với hai số tự nhiên \(3\) và \(5\), hãy viết phân số bé hơn \(1\)
Câu trả lời của bạn
Phân số bé hơn \(1\) là: \(\dfrac{3}{5}\).
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm sau: \(1\, ... \,\dfrac{15}{14}\)
Câu trả lời của bạn
Áp dụng các quy tắc so sánh hai phân số có cùng tử số hoặc cùng mẫu số, so sánh hai phân số khác mẫu số, so sánh phân số với \(1\).
Vậy: \(1<\dfrac{15}{14}\)
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm sau: \(\dfrac{20}{19}\, ... \,\dfrac{20}{27}\)
Câu trả lời của bạn
Áp dụng các quy tắc so sánh hai phân số có cùng tử số hoặc cùng mẫu số, so sánh hai phân số khác mẫu số, so sánh phân số với \(1\).
Vậy: \(\dfrac{20}{19} > \dfrac{20}{27}\)
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm sau: \(\dfrac{8}{9}\, ... \,\dfrac{24}{27}\)
Câu trả lời của bạn
Áp dụng các quy tắc so sánh hai phân số có cùng tử số hoặc cùng mẫu số, so sánh hai phân số khác mẫu số, so sánh phân số với \(1\).
Vậy: \(\dfrac{8}{9}= \dfrac{24}{27}\)
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm sau: \(\dfrac{14}{15}\, ... \, 1\)
Câu trả lời của bạn
Áp dụng các quy tắc so sánh hai phân số có cùng tử số hoặc cùng mẫu số, so sánh hai phân số khác mẫu số, so sánh phân số với \(1\).
Vậy: \(\dfrac{14}{15}<1\)
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm sau: \(\dfrac{4}{25}\, ... \,\dfrac{4}{23}\)
Câu trả lời của bạn
Áp dụng các quy tắc so sánh hai phân số có cùng tử số hoặc cùng mẫu số, so sánh hai phân số khác mẫu số, so sánh phân số với \(1\).
Vậy: \(\dfrac{4}{25} < \dfrac{4}{23}\)
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm sau: \(\dfrac{9}{14}\, ... \, \dfrac{11}{14}\)
Câu trả lời của bạn
Áp dụng các quy tắc so sánh hai phân số có cùng tử số hoặc cùng mẫu số, so sánh hai phân số khác mẫu số, so sánh phân số với \(1\).
Vậy: \(\dfrac{9}{14} < \dfrac{11}{14}\)
Viết các phân số: \(\dfrac{8}{12};\dfrac{12}{15};\dfrac{15}{20}\) theo thứ tự từ lớn đến bé.
Câu trả lời của bạn
Rút gọn các phân số:
\(\dfrac{8}{12}=\dfrac{8:4}{12:4}=\dfrac{2}{3}\); \(\dfrac{12}{15}=\dfrac{12:3}{15:3}=\dfrac{4}{5}\); \(\dfrac{15}{20}=\dfrac{15:5}{20:5}=\dfrac{3}{4}\)
Quy đồng mẫu số các phân số: \(\dfrac{2}{3};\dfrac{4}{5};\dfrac{3}{4}\) ta có:
\(\dfrac{2}{3}=\dfrac{2 \times 5 \times 4}{3 \times 5 \times 4}=\dfrac{40}{60}\); \(\dfrac{4}{5}=\dfrac{4 \times 3 \times 4}{5 \times 3 \times 4}=\dfrac{48}{60}\); \(\dfrac{3}{4}=\dfrac{3 \times 3 \times 5}{4 \times 3 \times 5}=\dfrac{45}{60}\)
Vì \( \dfrac{48}{60}> \dfrac{45}{60}>\dfrac{40}{60}\) nên \(\dfrac{4}{5} >\dfrac{3}{4}>\dfrac{2}{3}\).
Hay \(\dfrac{12}{15}> \dfrac{15}{20}> \dfrac{8}{12}\).
Vậy các phân số đã cho xếp theo thứ tự từ lớn đến bé như sau: \(\dfrac{12}{15};\;\dfrac{15}{20};\;\dfrac{8}{12}\).
Trong các phân số \( \dfrac{20}{36}; \;\dfrac{15}{18} ; \;\dfrac{45}{25}; \;\dfrac{35}{63}\) phân số nào bằng \(\dfrac{5}{9}\) ?
Câu trả lời của bạn
Rút gọn các phân số đã cho, ta có:
\(\dfrac{20}{36}=\dfrac{20:4}{36:4}=\dfrac{5}{9}\); \(\dfrac{15}{18}=\dfrac{15:3}{18:3}=\dfrac{5}{6}\)
\(\dfrac{45}{25}=\dfrac{45:5}{25:5}=\dfrac{9}{5}\); \(\dfrac{35}{63}=\dfrac{35:7}{63:7}=\dfrac{5}{9}\)
Vậy các phân số bằng \(\dfrac{5}{9}\) là: \(\dfrac{20}{36};\dfrac{35}{63}\).
Mỗi lớp học có \(14\) học sinh trai và \(17\) học sinh gái. Viết phân số chỉ phần học sinh trai trong số học sinh của lớp học đó.
Câu trả lời của bạn
Số học sinh của lớp học đó là :
\(14 + 17 = 31\) (học sinh)
Phân số chỉ phần học sinh trai trong số học sinh của lớp học đó là: \(\dfrac{14}{31}\).
Tìm chữ số thích hợp để viết vào chỗ chấm sao cho: 75... chia hết cho 9. Số tìm được có chia hết cho 2 và 3 không?
Câu trả lời của bạn
Để số 75... chia hết cho 9 thì 7 + 5 + ... phải chia hết cho 9, hay 12 + ... phải chia hết cho 9.
Vậy ta điền số 6 vào chỗ chấm: 756
Số 756 có chữ số tận cùng là 6 nên chia hết cho 2, số 756 chia hết cho 3 (vì số 756 có tổng các chữ số là 18 và 18 chia hết cho 3).
Vậy số 756 chia hết cho cả 2 và 3.
Tìm chữ số thích hợp để viết vào chỗ chấm sao cho: 75... chia hết cho 2 và chia hết cho 5. Số tìm được có chia hết cho 3 không?
Câu trả lời của bạn
Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng của số đó phải là 0. Vậy viết 0 vào chỗ chấm:
750
Ta có: 7 + 5 + 0 = 12; 12 chia hết cho 3.
Vậy số 750 là số chia hết cho 3.
Tìm chữ số thích hợp để viết vào chỗ chấm sao cho: 75... chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.
Câu trả lời của bạn
Có thể viết vào chỗ chấm một trong các chữ số: 2; 4; 6; 8 tức là:
752, 754, 756, 758
Hãy viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn: \(\dfrac{2}{3};\dfrac{5}{6};\dfrac{3}{4}\).
Câu trả lời của bạn
Quy đồng mẫu số ba phân số \(\dfrac{2}{3};\dfrac{5}{6};\dfrac{3}{4}\), chọn mẫu số chung là \(12\).
\(\dfrac{2}{3}=\dfrac{2\times4}{3\times4}=\dfrac{8}{12}\); \(\dfrac{5}{6}=\dfrac{5\times2}{6\times2}=\dfrac{10}{12}\);
\(\dfrac{3}{4}=\dfrac{3\times3}{4\times3}=\dfrac{9}{12}\)
Vì \( \dfrac{8}{12}<\dfrac{9}{12}< \dfrac{10}{12}\) nên \(\dfrac{2}{3}< \dfrac{3}{4}< \dfrac{5}{6}\).
Vậy các phân số đã cho xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: \(\dfrac{2}{3}; \dfrac{3}{4}; \dfrac{5}{6}\).
Hãy viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn: \(\dfrac{6}{7};\dfrac{4}{7};\dfrac{5}{7}\).
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(4 < 5 < 6\) nên \(\dfrac{4}{7}<\dfrac{5}{7}<\dfrac{6}{7}\).
Vậy các phân số đã cho viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: \(\dfrac{4}{7}; \dfrac{5}{7}; \dfrac{6}{7}\).
Hãy so sánh hai phân số có cùng tử số: \(\dfrac{8}{9}\) và \(\dfrac{8}{11}\).
Câu trả lời của bạn
\(9 < 11\) nên \(\dfrac{8}{9} > \dfrac{8}{11}\).
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *