Mời quý thầy cô cùng các em học sinh lớp 4 tham khảo bài học Dấu hiệu chia hết cho 3. Bài học được DapAnHay biên soạn với đầy đủ nội dung bám sát chương trình Toán lớp 4, bao gồm phần kiến thức cần nhớ, hướng dẫn giải bài tập SGK. Bên cạnh đó, nhằm giúp cho các em học sinh củng cố bài tập tốt hơn, DapAnHay còn biên soạn thêm nội dung Bài tập minh họa. Hy vọng với bài học này sẽ giúp các em học tập thật tốt bài Dấu hiệu chia hết cho 3.
a) Ví dụ
b) Dấu hiệu chia hết cho 3
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Chú ý : Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
Bài 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 3 ?
231 ; 109 ; 1872 ; 8225 ; 92 313
Hướng dẫn giải:
+ Số 231 có tổng các chữ số là 2 + 3 + 1 = 6.
Mà 6 chia hết cho 3 nên số 231 chia hết cho 3.
+ Số 109 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 9 = 10 .
Mà 10 không chia hết cho 3 nên số 109 không chia hết cho 3.
+ Số 1872 có tổng các chữ số là 1 + 8 + 7 + 2 = 18.
Mà 18 chia hết cho 3 nên số 1872 chia hết cho 3.
+ Số 8225 có tổng các chữ số là 8 + 2 + 2 + 5 = 17.
Mà 17 không chia hết cho 3 nên số 8225 không chia hết cho 3.
+ Số 92 313 có tổng các chữ số là 9 + 2 + 3 + 1 + 3 = 18.
Mà 18 chia hết cho 3 nên số 92 313 chia hết cho 3.
Vậy trong các số đã cho, các số chia hết cho 3 là :
231 ; 1872 ; 92 313.
Bài 2: Trong các số sau, số nào không chia hết cho 3 ?
96 ; 502 ; 6823 ; 55 553 ; 641 311.
Hướng dẫn giải:
+ Số 96 có tổng các chữ số là 9 + 6 = 15.
Mà 15 chia hết cho 3 nên số 96 chia hết cho 3.
+ Số 502 có tổng các chữ số là 5 + 0 + 2 = 7.
Mà 7 không chia hết cho 3 nên số 502 không chia hết cho 3.
+ Số 6823 có tổng các chữ số là 6 + 8 + 2 + 3 = 19.
Mà 19 không chia hết cho 3 nên số 6823 không chia hết cho 3.
+ Số 55 553 có tổng các chữ số là 5 + 5 + 5 + 5 + 3 = 23.
Mà 23 không chia hết cho 3 nên số 55 553 không chia hết cho 3.
+ Số 641 311 có tổng các chữ số là 6 + 4 + 1 + 3 + 1 + 1 = 16.
Mà 16 không chia hết cho 3 nên số 641 311 không chia hết cho 3.
Vậy trong các số đã cho, các số không chia hết cho 3 là :
502 ; 6823 ; 55553 ; 641311
Bài 3: Viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 3.
Hướng dẫn giải:
Có thể viết như sau: 351; 648; 891.
Bài 4: Tìm số thích hợp viết vào ô trống để được các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
Hướng dẫn giải:
Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3; 9 :
⇒ Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 có tổng các chữ số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
Giả sử chữ số cần điền vào ô trống là x.
+ Số \(\overline {56x} \) có tổng các chữ số là 5+6+x = 11+x.
Để số \(\overline {56x} \) chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 thì 11+x chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
Do đó : x = 2 hoặc x = 5.
Vậy ta có số : 561 hoặc 564.
+ Số \(\overline {79x} \) có tổng các chữ số là 7+9+x = 16+x.
Để số \(\overline {79x} \) chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 thì 16+x chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
Do đó: x = 5 hoặc x = 8.
Vậy ta có số: 795 hoặc 798.
+ Số \(\overline {2x35} \) có tổng các chữ số là 2+x+3+5 = 10+x.
Để số \(\overline {2x35} \) chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 99 thì 10+x chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
Do đó: x = 2 hoặc x = 5.
Vậy ta có số: 2235 hoặc 2535.
Bài 1: Trong các số 3451 ; 4563 ; 2050 ; 2229 ; 3576 ; 66816.
a) Số nào chia hết cho 3 ?
b) Số nào chia hết cho 9 ?
c) Số nào chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 ?
Hướng dẫn giải:
Tính tổng của các chữ số đã cho :
Số 3451 có tổng các chữ số là 3 + 4 + 5 + 1 = 13 ;
Số 4563 có tổng các chữ số là 4 + 5 + 6 + 3 = 18 ;
Số 2050 có tổng các chữ số là 2 + 0 + 5 + 0 = 7 ;
Số 2229 có tổng các chữ số là 2 + 2 + 2 + 9 = 15 ;
Số 3576 có tổng các chữ số là 3 + 5 + 7 + 6 = 21 ;
Số 66816 có tổng các chữ số là 6 + 6 + 8 + 1 + 6 = 27.
Do đó :
a) Các số chia hết cho 3 là: 4563 ; 2229 ; 3576 ; 66816.
b) Các số chia hết cho 9 là: 4563 ; 66816.
c) Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229 ; 3576.
Bài 2: Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống sao cho
a) 94 chia hết cho 9 ;
b) 25 chia hết cho 3 ;
c) 76 chia hết cho 3 và chia hết cho 2.
Hướng dẫn giải:
a) Giả sử chữ số cần điền vào ô trống là x.
+) Đế số \(\overline {94x} \) chia hết cho 9 thì tổng các chữ số chia hết cho 9, hay 9+4+x = 13+x chia hết cho 9. Do đó x = 5.
Viết chữ số 5 vào ô trống : 945.
b) Giả sử chữ số cần điền vào ô trống là x.
Đế số \(\overline {2x5} \) chia hết cho 3 thì tổng các chữ số chia hết cho 3, hay 2+x+5 = 7+x chia hết cho 3.
Do đó x = 2 hoặc x = 5 hoặc x = 8.
Viết chữ số 2; 5; 8 vào ô trống: 225 ; 255 ; 285.
c) Giả sử chữ số cần điền vào ô trống là x.
Đế số \(\overline {76x} \) chia hết cho 3 thì tổng các chữ số chia hết cho 3, hay 7+6+x = 13+x chia hết cho 3.
Do đó x = 2 hoặc x = 5 hoặc x = 8.
Lại có \(\overline {76x} \) chia hết cho 2 nên x = 2 hoặc x = 8.
Viết chữ số 2; 8 vào ô trống : 762; 768.
Bài 3: Câu nào đúng, câu nào sai ?
a) Số 13 465 không chia hết cho 3;
b) Số 70 009 chia hết cho 9;
c) Số 78 435 không chia hết cho 9;
d) Số có tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5.
Hướng dẫn giải:
a) Số 13465 có tổng các chữ số là 1 + 3 + 4 + 6 + 5 = 19.
Mà 19 không chia hết cho 3 nên số 13 465 không chia hết cho 3.
b) Số 70 009 có tổng các chữ số là 7 + 0 + 0 + 0 + 9 = 16.
Mà 16 không chia hết cho 9 nên số 70 009 không chia hết cho 9.
c) Số 78 435 có tổng các chữ số là 7 + 8 + 4 + 3 + 5 = 27.
Mà 27 chia hết cho 9 nên số 78 435 chia hết cho 9.
d) Số có tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5.
Ta có kết quả như sau :
a) Đúng b) Sai
c) Sai d) Đúng.
Bài 4: Với 4 chữ số 0 ; 6 ; 1 ; 2.
a) Hãy viết ít nhất ba số có ba chữ số (ba chữ số khác nhau) và chia hết cho 9.
b) Hãy viết một só có ba chữ số (ba chữ số khác nhau) chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
Hướng dẫn giải:
a) Có thể chọn 3 số trong số các số sau: 612; 621; 162; 126; 261; 216.
b) Có thể chọn một trong các số: 102; 120; 201; 210.
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
Trong các số sau số nào chia hết cho 3?
Trong các số sau số nào không chia hết cho 3?
Cho các số sau: 72; 168; 275; 338; 906; 1425; 24117; 37908. Có bao nhiêu số chia hết cho 3?
Số 853471 chia cho 3 dư mấy?
Thay a bằng chữ số thích hợp để \(\overline {48a7} \) chia hết cho 3.
Tìm chữ số b để số \(\overline {b9576} \) chia hết cho 3.
Tìm chữ số y để số \(\overline {58y91} \) chia cho 3 và tổng các chữ số của số \(\overline {58y91} \) nhỏ hơn 25.
Thay x bằng chữ số thích hợp để số \(\overline {x6257} \) chia cho 3 dư 1.
Từ bốn chữ số 3; 5; 6; 9 có thể viết được tất cả bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 3.
Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được số gạo ít hơn 99kg nhưng nhiều hơn 95kg. Biết số gạo ngày thứ nhất bán được là số chia hết cho 3. Ngày thứ hai cửa hàng bán được số gạo ít hơn ngày thứ nhất 8kg.
Hỏi trung bình mỗi ngày ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo.
Viết tiếp vào chỗ chấm :
Trong các số 540 ; 322 ; 3627 ; 8144 ; 10 953 các số chia hết cho 3 là : …………
Viết tiếp vào chỗ chấm :
Trong các số 54 ; 610 ; 7363 ; 33 354 ; 2196 ; 50 601 ; 431 191 các số không chia hết cho 3 là ………
Viết chữ số thích hợp vào ô trống để được số có ba chữ số và là số :
a) Chia hết cho 2:
45 ; 45 ; 45 ; 45 ; 45
b) Chia hết cho 3
45 ; 45 ; 45 ; 45
c) Chia hết cho 5
45 ; 45
d) Chia hết cho 9
45 ; 45
Viết chữ số thích hợp vào ô trống để được số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 :
47 ; 60 ; 3 47 ; 834
Viết tiếp vào chỗ chấm:
Trong các số 294 ; 634 ; 2763 ; 3681 ; 6020 ; 33 319 ; 78 132.
a) Các số chia hết cho 3 là: …………………
b) Các số không chia hết cho 3 là: …………………
c) Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: …………
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) Số 4568 không chia hết cho 3
b) Số 55 647 chia hết cho 9
c) Số 642 vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3
Viết số thích hợp vào ô trống để được:
a) Số chia hết cho 3: 1 6
b) Số chia hết cho 9: 85
c) Số chia hết cho 3 và chia hết cho 2: 94
Với 3 trong bốn chữa số 0 ; 6 ; 1 ; 2 hãy viết các số có ba chữ số và:
a) Chia hết cho 9: ………….
b) Chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9: ………....
a) Viết tiếp năm số chia hết cho 10 :
0 ; 10 ; … ; … ; … ; … ; … ; …
b) Viết tiếp ba số chia hết cho cả 2 ; 5 và 3:
0 ; 30 ; … ; … ; …
Viết tiếp vào chỗ chấm:
Trong các số 676 ; 984 ; 6705 ; 2050 ; 3327 ; 57 663.
a) Các số chia hết cho 2 là: ………………………
b) Các số chia hết cho 5 là: ………………………
c) Các số chia hết cho 3 là: ………………………
d) Các số chia hết cho 9 là: ………………………
Viết tiếp vào chỗ chấm:
Trong các số 48 432 ; 64 620 ; 3560 ; 81 587.
a) Các số chia hết cho cả 2 và 5 là : ……………………
b) Các số chia hết cho cả 3 và 2 là: ………………………
c) Số chia hết cho cả 2 ; 3 ; 5 và 9 là: ……………………
Viết số thích hợp vào ô trống, sao cho:
a) 4 9 chia hết cho 3.
b) 1 6 chia hết cho 9.
c) 18 chia hết cho cả 3 và 5.
d) 44 chia hết cho cả 2 và 3.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm sao cho số đó:
a) Chia hết cho 2 và chia hết cho 5 : 23 < … < 31 ; 31 <…< 45.
b) Chia hết cho 2 và chia hết cho 3 : 15 < … < 21 ; 21 < … < 25.
c) Chia hết cho 9 và chia hết cho 2 : 10 < … < 30 ; 30 < … < 40.
a) Các số chia hết cho 5 thì đều có chữ số tận cùng là 0
b) Số không chia hết cho 2 là số lẻ
c) Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 5 và 2
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Một lớp học có ít hơn 35 học sinh và nhiều hơn 20 học sinh. Nếu học sinh trong lớp xếp đều thành 3 hàng hoặc thành 5 hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào. Tìm số học sinh của lớp học đó.
Câu trả lời của bạn
Cách 1:
Vì số học sinh trong lớp xếp đều thành 3 hàng hoặc thành 5 hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào nên số học sinh của lớp học phải là số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5.
Vì lớp học có ít hơn 35 học sinh và nhiều hơn 20 học sinh nên số học sinh có thể là 21; 22; 24; 25; ....; 30; 31; 32; 33; 34 học sinh.
Trong các số 21; 22; 24; 25; ....; 30; 31; 32; 33; 34, các số chia hết cho 5 là 25; 30.
Trong hai số 25 và 30, chỉ có số 30 chia hết cho 3.
Vậy lớp học đó có 30 học sinh.
Cách 2:
Vì số học sinh trong lớp xếp đều thành 3 hàng hoặc thành 5 hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào nên số học sinh của lớp học phải là số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5.
Vì lớp học có ít hơn 35 học sinh và nhiều hơn 20 học sinh nên số học sinh có thể là 21; 22; 24; 25; ....; 30; 31; 32; 33; 34 học sinh.
Trong các số 21; 22; 24; 25; ....; 30; 31; 32; 33; 34, các số chia hết cho 3 là 21; 24; 27; 30; 33.
Trong các số 21; 24; 27; 30; 33 chỉ có số 30 chia hết cho 5.
Vậy lớp học đó có 30 học sinh.
Tính giá trị của biểu thức 63 + 24 × 3 rồi xét xem giá trị đó chia hết cho những số nào trong các số 2; 5.
Câu trả lời của bạn
63 + 24 × 3 = 63 + 72 = 135
Số 135 có chữ số tận cùng là 5 nên số 135 chia hết cho 5, không chia hết cho 2.
Tính giá trị của biểu thức 480 – 120 : 4 rồi xét xem giá trị đó chia hết cho những số nào trong các số 2; 5.
Câu trả lời của bạn
480 – 120 : 4 = 480 - 30 = 450
Số 450 có chữ số tận cùng là 0 nên số 450 chia hết cho cả 2 và 5.
Tính giá trị của biểu thức 6438 – 2325 × 2 rồi xét xem giá trị đó chia hết cho những số nào trong các số 2; 5.
Câu trả lời của bạn
6438 – 2325 × 2 = 6438 - 4650 = 1788
Số 1788 có chữ số tận cùng là 8 nên số 1788 chia hết cho 2, không chia hết cho 5.
Tính giá trị của biểu thức 2253 + 4315 – 173 rồi xét xem giá trị đó chia hết cho những số nào trong các số 2; 5.
Câu trả lời của bạn
2253 + 4315 – 173 = 6568 - 173 = 6395
Số 6395 có chữ số tận cùng là 5 nên số 6395 chia hết cho 5, không chia hết cho 2.
Trong các số 57 234; 64 620; 5270; 77 285. Số nào chia hết cho 2; 3; 5 và 9 ?
Câu trả lời của bạn
Các số chia hết cho 2 là 57 234; 64 620; 5270.
Số 57 234 có tổng các chữ số là 21; số 64 620 có tổng các chữ số là 18; số 5270 có tổng các chữ số là 14.
Do đó các số chia hết cho 3 là: 57 234; 64 620.
Vậy các số chia hết cho cả 3 và 2 là: 57 234; 64 620.
Ta có thể chọn trong các số ở phần b để tìm các số chia hết cho 5 và cho 9.
Trong hai số 57 234; 64 620, số chia hết cho 5 là 64 620.
Lại có số 64 620 có tổng các chữ số là 18 nên chia hết cho 9.
Vậy các số chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 là: 64620.
Trong các số 57 234; 64 620; 5270; 77 285. Số nào chia hết cho 3 và 2 ?
Câu trả lời của bạn
Các số chia hết cho 2 là 57 234; 64 620; 5270.
Số 57 234 có tổng các chữ số là 21; số 64 620 có tổng các chữ số là 18; số 5270 có tổng các chữ số là 14.
Do đó các số chia hết cho 3 là: 57 234; 64 620.
Vậy các số chia hết cho cả 3 và 2 là: 57 234; 64 620.
Trong các số 57 234; 64 620; 5270; 77 285. Số nào chia hết cho 2 và 5 ?
Câu trả lời của bạn
Các số có tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.
Vậy các số chia hết cho cả 2 và 5 là: 64 620; 5270.
a) Số nào chia hết cho 2 ? b) Số nào chia hết cho 3 ?
c) Số nào chia hết cho 5 ? d) Số nào chia hết cho 9 ?
Câu trả lời của bạn
a) Các số chia hết cho 2 là : 4568 ; 2050 ; 35 766.
b) Các số chia hết cho 3 là : 2229; 35 766.
c) Các số chia hết cho 5 là : 7435 ; 2050.
d) Các số chia hết cho 9 là : 35 766.
Với 4 chữ số 0 ; 6 ; 1 ; 2. Hãy viết một số có ba chữ số (ba chữ số khác nhau) chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
Câu trả lời của bạn
Có thể chọn 1 trong các số: 102; 120; 201; 210.
Với 4 chữ số 0 ; 6 ; 1 ; 2. Hãy viết ít nhất ba số có ba chữ số (ba chữ số khác nhau) và chia hết cho 9.
Câu trả lời của bạn
Có thể chọn 3 số trong số các số sau: 612; 621; 162; 126; 261; 216.
Trong các số 3451 ; 4563 ; 2050 ; 2229 ; 3576 ; 66816. Số nào chia hết cho 3 ?
Câu trả lời của bạn
Số 3451 có tổng các chữ số là 3 + 4 + 5 + 1 = 13;
Số 4563 có tổng các chữ số là 4 + 5 + 6 + 3 = 18;
Số 2050 có tổng các chữ số là 2 + 0 + 5 + 0 = 7;
Số 2229 có tổng các chữ số là 2 + 2 + 2 + 9 = 15;
Số 3576 có tổng các chữ số là 3 + 5 + 7 + 6 = 21;
Số 66816 có tổng các chữ số là 6 + 6 + 8 + 1 + 6 = 27.
Do đó:
Các số chia hết cho 3 là: 4563 ; 2229 ; 3576 ; 66816.
Viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 3.
Câu trả lời của bạn
Có thể viết như sau: 351; 648; 891.
Trong các số sau, số nào không chia hết cho 3 ? 96 ; 502 ; 6823 ; 55 553 ; 641 311.
Câu trả lời của bạn
+) Số 96 có tổng các chữ số là 9 + 6 = 15.
Mà 15 chia hết cho 3 nên số 96 chia hết cho 3.
+) Số 502 có tổng các chữ số là 5 + 0 + 2 = 7.
Mà 7 không chia hết cho 3 nên số 502 không chia hết cho 3.
+) Số 6823 có tổng các chữ số là 6 + 8 + 2 + 3 = 19.
Mà 19 không chia hết cho 3 nên số 6823 không chia hết cho 3.
+) Số 55 553 có tổng các chữ số là 5 + 5 + 5 + 5 + 3 = 23.
Mà 23 không chia hết cho 3 nên số 55 553 không chia hết cho 3.
+) Số 641 311 có tổng các chữ số là 6 + 4 + 1 + 3 + 1 + 1 = 16.
Mà 16 không chia hết cho 3 nên số 641 311 không chia hết cho 3.
Vậy trong các số đã cho, các số không chia hết cho 3 là :
502 ; 6823 ; 55553 ; 641311
Trong các số sau, số nào chia hết cho 3 ? 231 ; 109 ; 1872 ; 8225 ; 92 313.
Câu trả lời của bạn
+) Số 231 có tổng các chữ số là 2 + 3 + 1 = 6.
Mà 6 chia hết cho 3 nên số 231 chia hết cho 3.
+) Số 109 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 9 = 10 .
Mà 10 không chia hết cho 3 nên số 109 không chia hết cho 3.
+) Số 1872 có tổng các chữ số là 1 + 8 + 7 + 2 = 18.
Mà 18 chia hết cho 3 nên số 1872 chia hết cho 3.
+) Số 8225 có tổng các chữ số là 8 + 2 + 2 + 5 = 17.
Mà 17 không chia hết cho 3 nên số 8225 không chia hết cho 3.
+) Số 92 313 có tổng các chữ số là 9 + 2 + 3 + 1 + 3 = 18.
Mà 18 chia hết cho 3 nên số 92 313 chia hết cho 3.
Vậy trong các số đã cho, các số chia hết cho 3 là:
231 ; 1872 ; 92 313.
Một số chia cho 9 dư 3 , Vậy số đó chia cho 3 dư mấy ?
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
610,7363,431 161
610,7363,431161,câu này dễ mà
số không chia hết cho 3 là : 610;7363;431161
610,7363,431161,câu này dễ mà
Câu trả lời của bạn
a=301(nhỏ nhất) bạn nhé
543
Gọi số cần tìm là a.
Ta thấy a - 1 chia hết cho 3, 4, 5
=> a - 1 chia hết cho 60
=>
Mà 301 chia hết cho 7 => a = 301 (a nhỏ nhất)
số đó là 91
301
61
Câu trả lời của bạn
30
số học sinh:30
Đề bài thiếu hả
Nếu đề bài chỉ có vậy thì sẽ có 8 kết quả nhưng toán học thì phải đúng,chính xác nên tính trung bình cộng để có một kết quả nhất định
Lớp học đó có số học sinh là:(35+25):2=30(học sinh)
Đáp số :30 học sinh
x>25
x<35
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *