Để giúp các em học sinh lớp 4 chuẩn bị bài thật tốt trước khi đến lớp cũng như có thể ôn tập lại bài học một cách dễ dàng hơn. DapAnHay xin giới thiệu đến các em bài học Quy đồng mẫu số các phân số (tiếp theo). Bài học được biên soạn đầy đủ nội dung gồm phần kiến thức cần nhớ và hướng dẫn giải chi tiết bài tập SGK. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo.
Ví dụ : Quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{7}{6}\) và \(\frac{5}{{12}}\).
Có thể chọn 12 là mẫu số chung để quy đồng mẫu số của \(\frac{7}{6}\) và \(\frac{5}{{12}}\) được không ?
Ta thấy : Mẫu số của phân số \(\frac{5}{{12}}\) chia hết cho mẫu số của phân số \(\frac{7}{6}\) \((12 : 6 = 2)\).
Ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{7}{6}\) và \(\frac{5}{{12}}\) như sau :
\(\frac{7}{6} = \frac{{7 \times 2}}{{6 \times 2}} = \frac{{14}}{{12}}\) và giữ nguyên phân số \(\frac{5}{{12}}\).
Như vậy, quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{7}{6}\) và \(\frac{5}{{12}}\) được hai phân số \(\frac{{14}}{{12}}\) và \(\frac{5}{{12}}\).
Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số
a) \(\frac{7}{9}\) và \(\frac{2}{3}\) b) \(\frac{4}{{10}}\) và \(\frac{{11}}{{20}}\) c) \(\frac{9}{{25}}\) và \(\frac{{16}}{{75}}\)
Hướng dẫn giải:
Khi quy đồng mẫu số hai phân số, trong đó mẫu số của một trong hai phân số là mẫu số chung (MSC) ta làm như sau :
a) \(\frac{7}{9}\) và \(\frac{2}{3}\) quy đồng mẫu số thành :
\(\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 3}}{{3 \times 3}} = \frac{6}{9}\) ; Giữ nguyên phân số \(\frac{7}{9}\).
b) \(\frac{4}{{10}}\) và \(\frac{{11}}{{20}}\) quy đồng mẫu số thành :
\(\frac{4}{{10}} = \frac{{4 \times 2}}{{10 \times 2}} = \frac{8}{{20}}\) ; Giữ nguyên phân số \(\frac{{11}}{{20}}\).
c) \(\frac{9}{{25}}\) và \(\frac{{16}}{{75}}\) quy đồng mẫu số thành :
\(\frac{9}{{25}} = \frac{{9 \times 3}}{{25 \times 3}} = \frac{{27}}{{75}}\) ; Giữ nguyên phân số \(\frac{{16}}{{75}}\).
Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số
a) \(\frac{4}{7}\) và \(\frac{5}{{12}}\) b) \(\frac{3}{8}\) và \(\frac{{19}}{{24}}\) c) \(\frac{{21}}{{22}}\) và \(\frac{7}{{11}}\)
d) \(\frac{8}{{15}}\) và \(\frac{{11}}{{16}}\) e) \(\frac{4}{{25}}\) và \(\frac{{72}}{{100}}\) g) \(\frac{{17}}{{60}}\) và \(\frac{4}{5}\)
Hướng dẫn giải:
Khi quy đồng mẫu số hai phân số, trong đó mẫu số của một trong hai phân số là mẫu số chung (MSC) ta làm như sau:
a) \(\frac{4}{7}\) và \(\frac{5}{{12}}\) quy đồng mẫu số thành :
\(\frac{4}{7} = \frac{{4 \times 12}}{{7 \times 12}} = \frac{{48}}{{84}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{5}{{12}} = \frac{{5 \times 7}}{{12 \times 7}} = \frac{{35}}{{84}}\)
b) \(\frac{3}{8}\) và \(\frac{{19}}{{24}}\) quy đồng mẫu số thành :
\(\frac{3}{8} = \frac{{3 \times 3}}{{8 \times 3}} = \frac{9}{{24}}\) ; Giữ nguyên phân số \(\frac{{19}}{{24}}\).
c) \(\frac{{21}}{{22}}\) và \(\frac{7}{{11}}\) quy đồng mẫu số thành :
\(\frac{7}{{11}} = \frac{{7 \times 2}}{{11 \times 2}} = \frac{{14}}{{22}}\) ; Giữ nguyên phân số \(\frac{{21}}{{22}}\).
d) \(\frac{8}{{15}}\) và \(\frac{{11}}{{16}}\) quy đồng mẫu số thành :
\(\frac{8}{{15}} = \frac{{8 \times 16}}{{15 \times 16}} = \frac{{128}}{{240}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{{11}}{{16}} = \frac{{11 \times 15}}{{16 \times 15}} = \frac{{165}}{{240}}\)
e) \(\frac{4}{{25}}\) và \(\frac{{72}}{{100}}\) quy đồng mẫu số thành :
\(\frac{4}{{25}} = \frac{{4 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{16}}{{100}}\) ; Giữ nguyên phân số \(\frac{{72}}{{100}}\)
g) \(\frac{{17}}{{60}}\) và \(\frac{4}{5}\) quy đồng mẫu số thành :
\(\frac{4}{5} = \frac{{4 \times 12}}{{5 \times 12}} = \frac{{48}}{{60}}\) ; Giữ nguyên phân số \(\frac{{17}}{{60}}\)
Bài 3: Viết các phân số lần lượt bằng \(\frac{5}{6};\frac{9}{8}\) và mẫu số chung là 24.
Hướng dẫn giải:
Ta có: 24 : 6 = 4 và 24 : 8 = 3 nên ta viết phân số \(\frac{5}{6}\) thành phân số có mẫu số là 24 bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với 4; viết phân số \(\frac{9}{8}\) thành phân số có mẫu số là 24 bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với 3.
+ Xét phân số \(\frac{5}{6}\). Vì 24 : 6 = 4 nên ta có :
\(\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 4}}{{6 \times 4}} = \frac{{20}}{{24}}\)
+ Xét phân số \(\frac{9}{8}\). Vì 24 : 8 = 3 nên ta có :
\(\frac{9}{8} = \frac{{9 \times 3}}{{8 \times 3}} = \frac{{27}}{{24}}\)
Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số
a) \(\frac{1}{6}\) và \(\frac{4}{5} \) ; \(\frac{{11}}{{49}}\) và \(\frac{8}{7}\) ; \(\frac{{12}}{5}\) và \(\frac{5}{9}\) ;
b) \(\frac{5}{9}\) và \(\frac{7}{{36}}\) ; \(\frac{{47}}{{100}}\) và \(\frac{{17}}{{25}}\) ; \(\frac{4}{9}\) và \(\frac{5}{8}\).
Hướng dẫn giải:
Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau :
a)
Vậy quy đồng mẫu hai phân số \(\frac{1}{6}\) và \(\frac{4}{5} \) được hai phân số \(\frac{5}{{30}}\) và \(\frac{{24}}{{30}}\).
Vậy quy đồng mẫu hai phân số \(\frac{{11}}{{49}}\) và \(\frac{8}{7}\) được hai phân số \(\frac{{11}}{{49}}\) và \(\frac{{56}}{{49}}\).
Vậy quy đồng mẫu hai phân số \(\frac{{12}}{5}\) và \(\frac{5}{9}\) được hai phân số \(\frac{{108}}{{45}}\) và \(\frac{{25}}{{45}}\).
b)
Vậy quy đồng mẫu hai phân số \(\frac{5}{9}\) và \(\frac{7}{{36}}\) được hai phân số \(\frac{{20}}{{36}}\) và \(\frac{7}{{36}}\).
Vậy quy đồng mẫu hai phân số \(\frac{{47}}{{100}}\) và \(\frac{{17}}{{25}}\) được hai phân số \(\frac{{47}}{{100}}\) và \(\frac{{68}}{{100}}\).
Vậy quy đồng mẫu hai phân số \(\frac{4}{9}\) và \(\frac{5}{8}\) được hai phân số \(\frac{{32}}{{72}}\) và \(\frac{{45}}{{72}}\).
Bài 2:
a) Hãy viết \(\frac{3}{5}\) và 2 thành hai phân số đều có mẫu số là 5.
b) Hãy viết 5 và \(\frac{5}{9}\) thành hai phân số đều có mẫu số là 9; là 18.
Hướng dẫn giải:
Ta có : 18 : 9 = 2, do đó ta viết phân số \(\frac{5}{9}\) thành phân số có mẫu số là 18 bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với 2.
a) Giữ nguyên phân số \(\frac{3}{5}\); \(2 = \frac{2}{1} = \frac{{2 \times 5}}{{1 \times 5}} = \frac{{10}}{5}\)
b) \(5 = \frac{5}{1} = \frac{{5 \times 9}}{{1 \times 9}} = \frac{{45}}{9}\); giữ nguyên phân số \(\frac{5}{9}\).
\(5 = \frac{5}{1} = \frac{{5 \times 18}}{{1 \times 18}} = \frac{{90}}{{18}};\,\,\,\,\,\,\,\frac{5}{9} = \frac{{5 \times 2}}{{9 \times 2}} = \frac{{10}}{{18}}\).
Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu)
Mẫu : Quy đồng mẫu số các phân số : \(\frac{1}{2};\frac{1}{3}\) và \(\frac{2}{5}\).
Ta có :
\(\begin{array}{l}
\frac{1}{2} = \frac{{1 \times 3 \times 5}}{{2 \times 3 \times 5}} = \frac{{15}}{{30}};\\
\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 2 \times 5}}{{3 \times 2 \times 5}} = \frac{{10}}{{30}};\\
\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 2 \times 3}}{{5 \times 2 \times 3}} = \frac{{12}}{{30.}}
\end{array}\)
Vậy quy đồng mẫu số các phân số \(\frac{1}{2};\frac{1}{3}\); \(\frac{2}{5}\) được \(\frac{{15}}{{30}}\); \(\frac{{10}}{{30}}\); \(\frac{{12}}{{30.}}\)
a) \(\frac{1}{3};\frac{1}{4}\) và \(\frac{4}{5}\); b) \(\frac{1}{2};\frac{2}{3}\) và \(\frac{3}{4}\)
Hướng dẫn giải:
Khi quy đồng mẫu số ba phân số có thể làm như sau :
a)
\(\begin{array}{l}
\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 4 \times 5}}{{3 \times 4 \times 5}} = \frac{{20}}{{60}};\\
\frac{1}{4} = \frac{{1 \times 3 \times 5}}{{4 \times 3 \times 5}} = \frac{{15}}{{60}};\\
\frac{4}{5} = \frac{{4 \times 3 \times 4}}{{5 \times 3 \times 4}} = \frac{{48}}{{60}}.
\end{array}\)
Vậy quy đồng mẫu số các phân số \(\frac{1}{3};\frac{1}{4}\); \(\frac{4}{5}\) được \(\frac{{20}}{{60}}\); \(\frac{{15}}{{60}}\); \(\frac{{48}}{{60}}\).
b)
\(\begin{array}{l}
\frac{1}{2} = \frac{{1 \times 3 \times 4}}{{2 \times 3 \times 4}} = \frac{{12}}{{24}};\\
\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 2 \times 4}}{{3 \times 2 \times 4}} = \frac{{16}}{{24}};\\
\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 2 \times 3}}{{4 \times 2 \times 3}} = \frac{{18}}{{24}}.
\end{array}\)
Vậy quy đồng mẫu số các phân số \(\frac{1}{2};\frac{2}{3}\); \(\frac{3}{4}\) được \(\frac{{12}}{{24}}\); \(\frac{{16}}{{24}}\); \(\frac{{18}}{{24}}\).
Bài 4: Viết các phân số lần lượt bằng \(\frac{7}{{12}};\frac{{23}}{{30}}\) và có mẫu số chung là 60.
Hướng dẫn giải:
Ta có : 60 : 12 = 5 và 60 : 30 = 2. Do đó ta viết phân số \(\frac{7}{{12}}\) thành phân số có mẫu số là 60 bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với 5; viết phân số \(\frac{{23}}{{30}}\) thành phân số có mẫu số là 60 bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với 2.
\(\frac{7}{{12}} = \frac{{7 \times 5}}{{12 \times 5}} = \frac{{35}}{{60}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{{23}}{{30}} = \frac{{23 \times 2}}{{30 \times 2}} = \frac{{46}}{{60}}.\)
Bài 5: Tính (theo mẫu)
a) \(\frac{{15 \times 7}}{{30 \times 11}}\)1 ; b) \(\frac{{4 \times 5 \times 6}}{{12 \times 15 \times 9}}\) ; c) \(\frac{{6 \times 8 \times 11}}{{33 \times 16}}\).
Mẫu :
Hướng dẫn giải:
b)
c)
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
Quy đồng mẫu số của phân số \(\dfrac23\) và \(\dfrac14\) ta được phân số \(\dfrac8{12}\) và phân số ...
Phân số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{3}{4}\).
Quy đồng mẫu số hai phân số: \(\dfrac{1}{2}\)và \(\dfrac{2}{3}\)
Quy đồng mẫu số hai phân số: \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{1}{3}\)
Quy đồng mẫu số hai phân số: \(\dfrac{2}{5}\) và \(\dfrac{3}{2}\)
Quy đồng mẫu số hai phân số : \(\dfrac{7}{5}\)và \(\dfrac{1}{6}\)
Quy đồng mẫu số hai phân số : \(\dfrac{4}{3}\) và \(\dfrac{7}{2}\)
Mẫu số chung nhỏ nhất của \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{2}{5}\) là
Tìm mẫu số chung nhỏ nhất của các phân số: \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{2}{3}\)
Tìm mẫu số chung bé nhất của các phân số: \(\dfrac{3}{2}\) và \(\dfrac{7}{8}\).
Quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu):
Mẫu :
\(\displaystyle{7 \over 9}\) và \(\displaystyle{2 \over {3}}\) (MSC là 9)
Ta có : \(\displaystyle{2 \over 3} = {{2 \times 3} \over {3 \times 3}} = {6 \over {9}}.\)
Vậy: Quy đồng mẫu số của \(\displaystyle{7 \over 9}\) và \(\displaystyle{2 \over {3}}\) được \(\displaystyle{7 \over {9}}\) và \(\displaystyle{6 \over {9}}.\)
a) \(\displaystyle{1 \over 5}\) và \(\displaystyle{7 \over {10}}\) b) \(\displaystyle{5 \over 6}\) và \(\displaystyle{{11} \over {18}}\)
c) \(\displaystyle{{17} \over {28}}\) và \(\displaystyle{9 \over {14}}\) d) \(\displaystyle{{12} \over {25}}\) và \(\displaystyle{{47} \over {100}}\)
Viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Quy đồng mẫu số các phân số \(\displaystyle{5 \over 6}\) và \(\displaystyle{7 \over 8}\) với MSC là 24:
Ta có: 24 : 6 = 4 24 : 8 = 3
\(\displaystyle{5 \over 6} = {{5 \times 4} \over {6 \times 4}} = {{...} \over {...}}\,\,\) \(\displaystyle {7 \over 8} = {{7 \times 3} \over {8 \times 3}} = {{...} \over {...}}\)
Vậy quy đồng mẫu số của \(\displaystyle{5 \over 6}\) và \(\displaystyle{7 \over 8}\) được ......
b) Quy đồng mẫu số các phân số \(\displaystyle{1 \over 4}\) và \(\displaystyle{5 \over 6}\) với MSC là 12.
Quy đồng mẫu số hai phân số :
a) \(\displaystyle{5 \over 8}\) và \(\displaystyle{8 \over 5}\) b) \(\displaystyle{7 \over 9}\) và \(\displaystyle{{19} \over {45}}\)
c) \(\displaystyle{8 \over {11}}\) và \(\displaystyle{3 \over 4}\) d) \(\displaystyle{{17} \over {72}}\) và \(\displaystyle{5 \over {12}}\)
Quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu):
Mẫu: Quy đồng mẫu số các phân số \(\displaystyle{2 \over 3};{1 \over 4}\) và \(\displaystyle{3 \over 5}.\)
\(\displaystyle{2 \over 3} = {{2 \times 4 \times 5} \over {3 \times 4 \times 5}} = {{40} \over {60}}\)
\(\displaystyle{1 \over 4} = {{1 \times 3 \times 5} \over {4 \times 3 \times 5}} = {{15} \over {60}} \)
\(\displaystyle{3 \over 5} = {{3 \times 3 \times 4} \over {5 \times 3 \times 4}} = {{36} \over {40}}\)
Vậy : Quy đồng mẫu số của \(\displaystyle{2 \over 3};{1 \over 4}\) và \(\displaystyle{3 \over 5}\) được \(\displaystyle{{40} \over {60}};{{15} \over {60}};{{36} \over {60}}.\)
a) \(\displaystyle{1 \over 2};{2 \over 5}\) và \(\displaystyle{4 \over 7}\)
b) \(\displaystyle{3 \over 2};{2 \over 3}\) và \(\displaystyle{5 \over 7}\)
Tính theo mẫu:
Mẫu: \(\displaystyle{{5 \times 6 \times 7\times 9} \over {12 \times 7 \times 27}} = {{5 \times \not{6} \times \not{7}\times \not{9}} \over {\not{6} \times 2 \times \not{7} \times \not{9} \times 3}} \displaystyle = {5 \over {6}}.\)
a) \(\displaystyle {{3 \times 4 \times 7} \over {12 \times 8 \times 9}}\)
b) \(\displaystyle {{4 \times 5 \times 6} \over {12 \times 10 \times 8}}\)
c) \(\displaystyle {{5 \times 6 \times 7} \over {12 \times 14 \times 15}}\)
Rút gọn phân số: \(\displaystyle{{18} \over {30}};{{25} \over {40}};{{42} \over {72}};{{80} \over {100}}\).
Quy đồng mẫu số các phân số :
a) \(\displaystyle{5 \over 3}\) và \(\displaystyle{4 \over 7}\)
b) \(\displaystyle{4 \over 7}\) và \(\displaystyle{9 \over {16}}\)
c) \(\displaystyle{4 \over 3};{1 \over 2}\) và \(\displaystyle{3 \over 5}\)
Khoanh vào trước câu trả lời đúng:
a) Phân số chỉ phần tô đậm của hình bên là:
A. \(\displaystyle{2 \over 3}\) B. \(\displaystyle{3 \over 2}\)
C. \(\displaystyle{2 \over 5}\) D. \(\displaystyle{3 \over 5}\)
b) Trong các phân số \(\displaystyle{4 \over {20}};{6 \over {28}};{{14} \over {63}};{{12} \over {51}}\) phân số bằng \(\displaystyle{2 \over 9}\) là:
A. \(\displaystyle{4 \over {20}}\) B. \(\displaystyle{6 \over {28}}\)
C. \(\displaystyle{{14} \over {63}}\) D. \(\displaystyle{{12} \over {51}}\)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Quy đồng mẫu số các phân số sau đây: \( \displaystyle{1 \over 2};{1 \over 3}\) và \( \displaystyle{2 \over 5}\).
Câu trả lời của bạn
Ta có :
\( \displaystyle\eqalign{& {1 \over 2} = {{1 \times 3 \times 5} \over {2 \times 3 \times 5}} = {{15} \over {30}}; \cr& {1 \over 3} = {{1 \times 2 \times 5} \over {3 \times 2 \times 5}} = {{10} \over {30}}; \cr & {2 \over 5} = {{2 \times 2 \times 3} \over {5 \times 2 \times 3}} = {{12} \over {30}}. \cr} \)
Vậy quy đồng mẫu số các phân số \( \displaystyle{1 \over 2};{1 \over 3};{3 \over 5}\) được \( \displaystyle{{15} \over {30}};{{10} \over {30}};{{12} \over {30}}.\)
Viết \(5\) và \( \displaystyle{5 \over 9}\) thành hai phân số đều có mẫu số là \(9;\) là \(18\).
Câu trả lời của bạn
\( \displaystyle5 = {5 \over 1} = {{5 \times 9} \over {1 \times 9}} = {{45} \over 9}\); giữ nguyên phân số \( \displaystyle{5 \over 9}\).
\( \displaystyle5 = {5 \over 1} = {{5 \times 18} \over {1 \times 18}} = {{90} \over {18}};\) \( \displaystyle\,\,\,{5 \over 9} = {{5 \times 2} \over {9 \times 2}} = {{10} \over {18}}\).
Hãy viết \( \displaystyle{3 \over 5}\) và \(2\) thành hai phân số đều có mẫu số là \(5\).
Câu trả lời của bạn
Giữ nguyên phân số \( \displaystyle{3 \over 5}\); \( \displaystyle2 = {2 \over 1} = {{2 \times 5} \over {1 \times 5}} = {{10} \over 5}\)
Hãy quy đồng mẫu số các phân số: \( \displaystyle{4 \over 9}\) và \( \displaystyle{5 \over 8}\).
Câu trả lời của bạn
\( \displaystyle{4 \over 9} = {{4 \times 8} \over {9 \times 8}} = {{32} \over {72}};\,\,\,\,\,{5 \over 8} = {{5 \times 9} \over {8 \times 9}} = {{45} \over {72}}\)
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \( \displaystyle{4 \over 9}\) và \( \displaystyle{5 \over 8}\) được hai phân số \( \displaystyle {{32} \over {72}}\) và \( \displaystyle {{45} \over {72}}\).
Hãy quy đồng mẫu số các phân số: \( \displaystyle{{47} \over {100}}\) và \( \displaystyle{{17} \over {25}}\)
Câu trả lời của bạn
Giữ nguyên phân số\( \displaystyle{{47} \over {100}};\) \( \displaystyle \,\,\,\,{{17} \over {25}} = {{17 \times 4} \over {25 \times 4}} = {{68} \over {100}}\).
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \( \displaystyle{{47} \over {100}}\) và \( \displaystyle{{17} \over {25}}\) được hai phân số \( \displaystyle{{47} \over {100}}\) và \( \displaystyle {{68} \over {100}}\).
Hãy quy đồng mẫu số các phân số: \( \displaystyle{5 \over 9}\) và \( \displaystyle{7 \over {36}}\)
Câu trả lời của bạn
\( \displaystyle{5 \over 9} = {{5 \times 4} \over {9 \times 4}} = {{20} \over {36}};\) giữ nguyên phân số \( \displaystyle{7 \over {36}}\).
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \( \displaystyle{5 \over 9} \) và \( \displaystyle{7 \over {36}}\) được hai phân số \( \displaystyle {{20} \over {36}}\) và \( \displaystyle {7 \over {36}}\).
Hãy quy đồng mẫu số các phân số: \( \displaystyle{{12} \over 5}\) và \( \displaystyle{5 \over 9}\)
Câu trả lời của bạn
\( \displaystyle{{12} \over 5} = {{12 \times 9} \over {5 \times 9}} = {{108} \over {45}};\) \( \displaystyle\,\,\,\,{5 \over 9} = {{5 \times 5} \over {9 \times 5}} = {{25} \over {45}}\)
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \( \displaystyle{{12} \over 5}\) và \( \displaystyle{5 \over 9} \) được hai phân số \( \displaystyle{{108} \over {45}}\) và \( \displaystyle {{25} \over {45}}\).
Hãy quy đồng mẫu số các phân số: \( \displaystyle{{11} \over {49}}\) và \( \displaystyle{8 \over 7}\)
Câu trả lời của bạn
Giữ nguyên phân số \( \displaystyle{{11} \over {49}}\) \(\displaystyle;\,\,\,\,{8 \over 7} = {{8 \times 7} \over {7 \times 7}} = {{56} \over {49}}\)
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \( \displaystyle{{11} \over {49}}\) và \( \displaystyle{8 \over 7}\) được hai phân số \( \displaystyle{{11} \over {49}}\) và \( \displaystyle {{56} \over {49}}\).
Hãy quy đồng mẫu số các phân số: \( \displaystyle{1 \over 6}\) và \( \displaystyle{4 \over 5}\)
Câu trả lời của bạn
\( \displaystyle{1 \over 6} = {{1 \times 5} \over {6 \times 5}} = {5 \over {30}};\,\,\,\,{4 \over 5} = {{4 \times 6} \over {5 \times 6}} = {{24} \over {30}}\)
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \( \displaystyle{1 \over 6}\) và \( \displaystyle{4 \over 5}\) được hai phân số \( \displaystyle{5 \over {30}}\) và \( \displaystyle {{24} \over {30}}\).
Viết các phân số lần lượt bằng \(\dfrac{5}{6};\dfrac{9}{8}\) và mẫu số chung là \(24\).
Câu trả lời của bạn
+) Xét phân số \(\dfrac{5}{6}\). Vì \(24 : 6 = 4\) nên ta có:
\(\dfrac{5}{6}= \dfrac{5×4}{6×4}=\dfrac{20}{24}\)
+ Xét phân số \(\dfrac{9}{8}\). Vì \(24:8=3\) nên ta có:
\(\dfrac{9}{8}=\dfrac{9×3}{8×3}=\dfrac{27}{24}\)
Quy đồng mẫu số các phân số sau: \(\dfrac{17}{60}\) và \(\dfrac{4}{5}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{17}{60}\) và \(\dfrac{4}{5}\) quy đồng mẫu số thành:
\( \dfrac{4}{5}= \dfrac{4\times 12}{5\times 12}=\dfrac{48}{60}\) ; Giữ nguyên phân số \(\dfrac{17}{60}\)
Quy đồng mẫu số các phân số sau: \(\dfrac{4}{25}\) và \(\dfrac{72}{100}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{4}{25}\) và \(\dfrac{72}{100}\) quy đồng mẫu số thành:
\( \dfrac{4}{25}= \dfrac{4\times 4}{25 \times 4}=\dfrac{16}{100}\) ; Giữ nguyên phân số \(\dfrac{72}{100}\)
Hoặc : \( \dfrac{72}{100}= \dfrac{72:4}{100: 4}=\dfrac{18}{25}\) ; Giữ nguyên phân số \(\dfrac{4}{25}\)
Quy đồng mẫu số các phân số sau: \(\dfrac{8}{15}\) và \(\dfrac{11}{16}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{8}{15}\) và \(\dfrac{11}{16}\) quy đồng mẫu số thành:
\( \dfrac{8}{15}= \dfrac{8\times 16}{15\times 16}=\dfrac{128}{240}\) ; \( \dfrac{11}{16}= \dfrac{11\times15 }{16 \times 15}=\dfrac{165}{240}\)
Quy đồng mẫu số các phân số sau: \(\dfrac{21}{22}\) và \(\dfrac{7}{11}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{21}{22}\) và \(\dfrac{7}{11}\) quy đồng mẫu số thành:
\( \dfrac{7}{11}= \dfrac{7\times 2}{11\times 2 }=\dfrac{14}{22}\) ; Giữ nguyên phân số \(\dfrac{21}{22}\).
Quy đồng mẫu số các phân số sau: \(\dfrac{3}{8}\) và \(\dfrac{19}{24}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{3}{8}\) và \(\dfrac{19}{24}\) quy đồng mẫu số thành:
\( \dfrac{3}{8}= \dfrac{3\times 3}{8\times 3}=\dfrac{9}{24}\) ; Giữ nguyên phân số \(\dfrac{19}{24}\).
Quy đồng mẫu số các phân số sau: \(\dfrac{4}{7}\) và \(\dfrac{5}{12}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{4}{7}\) và \(\dfrac{5}{12}\) quy đồng mẫu số thành:
\( \dfrac{4}{7}= \dfrac{4\times 12}{7\times12 }=\dfrac{48}{84}\) ; \( \dfrac{5}{12}= \dfrac{5\times 7}{12\times 7}=\dfrac{35}{84}\)
Quy đồng mẫu số các phân số: \(\dfrac{9}{25}\) và \(\dfrac{16}{75}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{9}{25}\) và \(\dfrac{16}{75}\) quy đồng mẫu số thành:
\(\dfrac{9}{25}=\dfrac{9 × 3}{25×3}=\dfrac{27}{75}\); Giữ nguyên phân số \(\dfrac{16}{75}\).
Quy đồng mẫu số các phân số: \(\dfrac{4}{10}\) và \(\dfrac{11}{20}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{4}{10}\) và \(\dfrac{11}{20}\) quy đồng mẫu số thành:
\(\dfrac{4}{10}=\dfrac{4 × 2}{10 × 2}=\dfrac{8}{20}\); Giữ nguyên phân số \(\dfrac{11}{20}\).
Quy đồng mẫu số các phân số: \(\dfrac{7}{9}\) và \(\dfrac{2}{3}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{7}{9}\) và \(\dfrac{2}{3}\) quy đồng mẫu số thành :
\(\dfrac{2}{3}=\dfrac{2 \times 3 }{3×3}=\dfrac{6}{9}\) ; Giữ nguyên phân số \(\dfrac{7}{9}\).
Quy đồng mẫu số các phân số: \(\dfrac{1}{2}\) ; \(\dfrac{2}{3}\)và \(\dfrac{7}{12}\)
Câu trả lời của bạn
\( \dfrac{1}{2}= \dfrac{1 \times 6}{2 \times 6}=\dfrac{6}{12}\) ; \( \dfrac{2}{3}= \dfrac{2 \times 4}{3 \times 4}=\dfrac{8}{12}\)
Giữ nguyên phân số \( \dfrac{7}{12} \).
Vậy quy đồng mẫu số ba phân số \( \dfrac{1}{2}; \; \dfrac{2}{3} \) và \( \dfrac{7}{12} \) được ba phân số \(\dfrac{6}{12}\) và \(\dfrac{8}{12}\) và \( \dfrac{7}{12} \).
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *