Mời quý thầy cô cùng các em học sinh lớp 4 tham khảo bài học Phân số. Bài học được DapAnHay biên soạn với đầy đủ nội dung bám sát chương trình Toán lớp 4, bao gồm phần kiến thức cần nhớ, hướng dẫn giải bài tập SGK. Bên cạnh đó, nhằm giúp cho các em học sinh củng cố bài tập tốt hơn, DapAnHay còn biên soạn thêm nội dung Bài tập minh họa. Hy vọng với bài học này sẽ giúp các em học tập thật tốt bài Phân số.
a)
Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần.
Mẫu số là số tự nhiên viết dưới gạch ngang. Mẫu số cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau.
Tử số là số tự nhiên viết dưới gạch ngang. Tử số cho biết 5 phần bằng nhau đã được tô màu.
b) Ví dụ : Phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình dưới đây được viết, đọc như sau :
c) Nhận xét : \(\frac{5}{6};\frac{1}{2};\frac{3}{4};\frac{4}{7}\) là những phân số.
Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.
Bài 1:
a) Viết rồi đọc phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình dưới đây :
b) Trong mỗi phân số đó, mẫu số cho biết gì, tử số cho biết gì ?
Hướng dẫn giải:
a) Hình 1: \(\frac{2}{5}\) đọc là : hai phần năm ;
Hình 2: \(\frac{5}{8}\) đọc là : năm phần tám ;
Hình 3: \(\frac{3}{4}\) đọc là : ba phần tư ;
Hình 4: \(\frac{7}{{10}}\)đọc là : bảy phần mười ;
Hình 5: \(\frac{3}{6}\)đọc là : ba phần sáu ;
Hình 6: \(\frac{3}{7}\) đọc là : ba phần bảy.
b) Hình 1: \(\frac{2}{5}\) mẫu số là 5 cho biết hình chữ nhật đã được chia thành 5 phần bằng nhau, tử số là số 2 cho biết đã tô màu vào 2 phần bằng nhau đó.
Hình 2: \(\frac{5}{8}\) mẫu số là 8 cho biết hình tròn đã được chia thành 8 phần bằng nhau, tử số là số 5 cho biết đã tô màu vào 5 phần bằng nhau đó.
Hình 3: \(\frac{3}{4}\ mẫu số là 4 cho biết hình tam giác đã được chia thành 4 phần bằng nhau, tử số là số 3 cho biết đã tô màu vào 3 phần bằng nhau đó.
Hình 4: \(\frac{7}{{10}}\) mẫu số là 10 cho biết có 10 hình tròn như nhau, tử số là số 7 cho biết đã tô màu vào 7 hình tròn bằng nhau đó.
Hình 5: \(\frac{3}{6}\) mẫu số là 6 cho biết hình đó đã được chia thành 6 phần bằng nhau, tử số là số 3 cho biết đã tô màu vào 3 phần bằng nhau đó.
Hình 6: \(\frac{3}{7}\) mẫu số là 7 cho biết có 7 ngôi sao như nhau, tử số là số 3 cho biết đã tô màu vào 3 ngôi sao đó.
Bài 2: Viết theo mẫu
Phân số | Tử số | Mẫu số |
\(\frac{6}{{11}}\) | 6 | 11 |
\(\frac{8}{{10}}\) |
|
|
\(\frac{5}{{12}}\) |
|
|
Phân số | Tử số | Mẫu số |
|
|
|
\(\frac{{18}}{{25}}\)
|
|
|
| 12 | 55 |
Hướng dẫn giải:
Phân số | Tử số | Mẫu số |
\(\frac{6}{{11}}\) | 6 | 11 |
\(\frac{8}{{10}}\) |
|
|
\(\frac{5}{{12}}\) |
| 1 |
Phân số | Tử số | Mẫu số |
|
|
|
\(\frac{{18}}{{25}}\)
|
|
|
| 12 | 55 |
Bài 3: Viết các phân số
a) Hai phần năm ; b) Mười một phần mười hai ;
c) Bốn phần chín ; d) Chín phần mười ;
e) Năm mươi hai phần tám mươi tư.
Hướng dẫn giải:
a) \(\frac{2}{5}\) ; b) \(\frac{{11}}{{12}}\);
c) \(\frac{4}{9}\) ; d) \(\frac{9}{{10}}\) ; e) \(\frac{{52}}{{84}}\)
Bài 4: Đọc các phân số sau : \(\frac{5}{9};\frac{8}{{17}};\frac{3}{{27}};\frac{{19}}{{33}};\frac{{80}}{{100}}\)
Hướng dẫn giải:
\(\frac{5}{9}\) đọc là: năm phần chín ;
\(\frac{8}{{17}}\) đọc là: tám phần mười bảy ;
\(\frac{3}{{27}}\) đọc là: ba phần hai mươi bảy ;
\(\frac{{19}}{{33}}\) đọc là: mười chín phần ba mươi ba ;
\(\frac{{80}}{{100}}\) đọc là: tám mươi phần một trăm.
Bài 1: Viết vào ô trống (theo mẫu)
Viết | Đọc |
\(\frac{4}{5}\) | Bốn phần năm |
\(\frac{7}{9}\) | 1 |
Viết | Đọc |
Chín phần mười lăm | |
Hai phần bảy |
Hướng dẫn giải:
Viết | Đọc |
\(\frac{4}{5}\) | Bốn phần năm |
\(\frac{7}{9}\) | Bảy phần chín |
Phân số \(\dfrac{18}{45}\) được đọc là:
Phân số có tử số là số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau, mẫu số là số chẵn lớn nhất có hai chữ số được đọc là
Có thể viết được bao nhiêu phân số từ ba chữ số 2; 4; 7, trong đó tử số và mẫu số là các số có một chữ số và tử số khác mẫu số?
Tử số của phân số \(\dfrac{17}{35}\) là
Mẫu số của phân số \(\dfrac{23}{50}\) là
Cho hình vẽ như sau:
Phân số chỉ số ô vuông đã tô màu trong hình đã cho là:
Mẹ mua về 3 chục quả trứng. Buổi sáng mẹ dùng \(\dfrac16\) số trứng đó. Buổi trưa mẹ đã dùng 8 quả trứng. Vậy phân số chỉ số quả trứng còn lại là:
Phân số nào dưới đây có tử số là 24 và mẫu số là 55?
Trong các cách viết phân số sau, cách viết nào sai?
Cho hình vẽ như sau:
Phân số chỉ phần tô màu trong hình trên là:
Viết phân số chỉ phần đã tô đậm trong hình vẽ:
Viết cách đọc phân số rồi tô màu (theo mẫu):
Viết vào ô trống theo mẫu:
Viết các phân số có mẫu số bằng 5, có tử số lớn hơn 0, bé hơn mẫu số : …………
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Đọc phân số cho sau: \( \displaystyle {{19} \over {33}}\)
Câu trả lời của bạn
\( \displaystyle {{19} \over {33}}\) đọc là: mười chín phần ba mươi ba
Đọc phân số cho sau: \( \displaystyle {3 \over {27}}\)
Câu trả lời của bạn
\( \displaystyle {3 \over {27}}\) đọc là: ba phần hai mươi bảy
Đọc phân số cho sau: \( \displaystyle {8 \over {17}}\)
Câu trả lời của bạn
tám phần mười bảy
\( \displaystyle {8 \over {17}}\) đọc là: tám phần mười bảy
Đọc phân số cho sau: \( \displaystyle {5 \over 9}\)
Câu trả lời của bạn
\( \displaystyle {5 \over 9}\) đọc là: năm phần chín
Viết phân số sau: Năm mươi hai phần tám mươi tư
Câu trả lời của bạn
Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số. Từ đó ta viết được phân số dựa vào cách đọc của phân số đó
Vậy: Năm mươi hai phần tám mươi tư là \( \displaystyle {{52} \over {84}}\)
Viết phân số sau: Chín phần mười
Câu trả lời của bạn
Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số. Từ đó ta viết được phân số dựa vào cách đọc của phân số đó
Vậy: Chín phần mười là \( \displaystyle {9 \over {10}}\)
Viết phân số sau: Bốn phần chín
Câu trả lời của bạn
Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số. Từ đó ta viết được phân số dựa vào cách đọc của phân số đó
Vậy: Bốn phần chín là \( \displaystyle {4 \over 9}\)
Viết phân số sau: Mười một phần mười hai
Câu trả lời của bạn
Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số. Từ đó ta viết được phân số dựa vào cách đọc của phân số đó
Vậy: Mười một phần mười hai là \( \displaystyle {{11} \over {12}}\)
Viết phân số sau: Hai phần năm
Câu trả lời của bạn
Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số. Từ đó ta viết được phân số dựa vào cách đọc của phân số đó
Vậy: Hai phần năm là \( \displaystyle {2 \over 5}\)
Đọc phân số cho sau: \( \displaystyle {{80} \over {100}}\)
Câu trả lời của bạn
tám mươi phần một trăm
\( \displaystyle {{80} \over {100}}\) đọc là: tám mươi phần một trăm.
Tìm một phân số bé hơn 1, biết rằng tổng của tử số và mẫu số của phân số đó bằng 11 và hiệu của mẫu số và tử số của chúng bằng 3
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Chiều dài là 36m
Chiều rộng bằng 1/3 chiều dài
⇒Chiều rộng bằng 36*1/3=12m
Diện tích hcn là :
SHCN = 36*12 = 432m2
chiều dài là 12m
diện tích là 432m^2
432 m2
chiều rộng là 12
diện tích là 432 nhé bạn
chiều rộng thửa ruộng hcn là : 36 x 1/3 = 12 m
diện tích thửa ruộng là : 36 x 12 =432 m2
chiều rộng 36x1/3=12m
diện tích 36x12=432 m2
Bài giải
Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật đó là:
36 x 1/3 = 12 (m)
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó là:
36 x 12 = 432 (m2)
Đáp số: 432 m2
Câu trả lời của bạn
minh đã ăn 3/8 cái bánh
khôi đã ăn 2/8 cái bánh
tú đã ăn 1/8 cái bánh
Minh : 3/8, Khôi : 2/8, Tú : 1/8
Minh : 3/8
Khôi : 2/8
Tú : 1/8
minh ăn 3/8
khôi ăn 2/8
tú ăn 1/8
Minh: 3/8
Tú: 1/8
Khôi: 1/4
Câu trả lời của bạn
minh 3/8, khôi 2/8, tú 1/8
minh ăn 3/8
khôi 2/8
tú 1/8
Minh: 3/8
Khôi: 2/8
Tú: 1/8
Câu trả lời của bạn
25/7
16 phần 9
9/16 hoặc 16/9
16/9 hoặc 9/16
Tử số của phân số đó: ( 25 - 7 ) : 2 = 9 Mẫu số của phân số đó: 9 + 7 = 16 Vậy phân số đó là \tfrac{9}{16}.
nếu là tử số trừ đi mẫu số ra 7 thì phân số là 16/9
nếu là mẫu số trừ tử số ra 7 thì phân số là 9/16
tử số là:(25+7):2=16
mẫu số là:16-7=9
vậy phân số đó là:16/9
9/16
vậy thì giải như toán tổng tỉ
Gọi tử số là a và mẫu số là b
Ta có: (25-7):2 = b
=) b = 9; a = 25 -b và làm tiếp
16/9
Tử số của phân số đó:
( 25 - 7 ) : 2 = 9
Mẫu số của phân số đó:
9 + 7 = 16
Vậy phân số đó là
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *