Để giúp các em học sinh lớp 4 chuẩn bị bài thật tốt trước khi đến lớp cũng như có thể ôn tập lại bài học một cách dễ dàng hơn. DapAnHay xin giới thiệu đến các em bài học Phân số bằng nhau. Bài học được biên soạn đầy đủ nội dung gồm phần kiến thức cần nhớ và hướng dẫn giải chi tiết bài tập SGK. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo.
a) Có hai băng giấy bằng nhau.
Chia băng giấy thứ nhất thành 4 phần bằng nhau và tô màu 3 phần, tức là tô màu \(\frac{3}{4}\) bằng giấy.
Chia băng giấy thứ nhất thành 8 phần bằng nhau và tô màu 6 phần, tức là tô màu \(\frac{6}{8}\) bằng giấy.
Ta thấy : \(\frac{3}{4}\) bằng giấy bằng \(\frac{6}{8}\) bằng giấy.
Như vậy : \(\frac{3}{4} = \frac{6}{8}\).
b) Nhận xét : \(\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 2}}{{4 \times 2}} = \frac{6}{8}\) và \(\frac{6}{8} = \frac{{6:2}}{{8:2}} = \frac{3}{4}\).
Từ nhận xét này, có thể nêu tính chất cơ bản của phân số như sau :
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống
Hướng dẫn giải:
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số :
Bài 2: Tính rồi so sánh kết quả
a) 18 : 3 và (18 x 4 ) : (3 x 4) ; b) 81 : 9 và (81 : 3) : (9 : 3)
Nhận xét : Nếu nhân (hoặc chia) số bị chia và số chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì giá trị của thương không đổi.
Hướng dẫn giải:
a) 18 : 3 = 6 ; (18 x 4 ) : (3 x 4) = 72 : 12 = 6
Vậy kết quả của 18 : 3 và (18 x 4 ) : (3 x 4) bằng nhau.
b) 81 : 9 = 9 ; 81 : 9 và ( 81 : 3) : (9 : 3) = 27 : 3 = 9
Vậy kết quả 81 : 9 và ( 81 : 3) : (9 : 3) bằng nhau.
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống
Hướng dẫn giải:
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số :
Ta có :
\(\begin{array}{l}
\frac{{50}}{{75}} = \frac{{50:5}}{{75:5}} = \frac{{10}}{{15}};\,\,\,\,\frac{{10}}{{15}} = \frac{{10:5}}{{15:5}} = \frac{2}{3}\\
\frac{3}{5} = \frac{{3 \times 2}}{{5 \times 2}} = \frac{6}{{10}};\,\,\,\frac{3}{5} = \frac{{3 \times 3}}{{5 \times 3}} = \frac{9}{{15}};\,\,\,\frac{3}{5} = \frac{{3 \times 4}}{{5 \times 4}} = \frac{{12}}{{20}}
\end{array}\)
Vậy ta có kết quả như sau :
Bài 1: Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm
\(\begin{array}{l}
\frac{4}{5} = \frac{{4 \times 4}}{{5 \times 4}} = \frac{{...}}{{...}};\,\,\,\,\,\frac{1}{5} = \frac{{1 \times 5}}{{5 \times 5}} = \frac{{...}}{{...}};\,\,\,\,\,\frac{9}{{15}} = \frac{{9:3}}{{15:3}} = \frac{{...}}{{...}};\\
\frac{2}{7} = \frac{{2 \times 2}}{{7 \times ...}} = \frac{{...}}{{...}};\,\,\,\,\,\frac{8}{3} = \frac{{8 \times ...}}{{3 \times ...}} = \frac{{40}}{{...}};\,\,\,\,\,\frac{{21}}{{14}} = \frac{{21:...}}{{14:...}} = \frac{{...}}{{...}}.
\end{array}\)
Hướng dẫn giải:
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số :
\(\begin{array}{l}
\frac{4}{5} = \frac{{4 \times 4}}{{5 \times 4}} = \frac{{16}}{{20}};\,\,\,\,\,\frac{1}{5} = \frac{{1 \times 5}}{{5 \times 5}} = \frac{5}{{25}};\,\,\,\,\,\frac{9}{{15}} = \frac{{9:3}}{{15:3}} = \frac{3}{5};\\
\frac{2}{7} = \frac{{2 \times 2}}{{7 \times 2}} = \frac{4}{{14}};\,\,\,\,\,\frac{8}{3} = \frac{{8 \times 5}}{{3 \times 5}} = \frac{{40}}{{15}};\,\,\,\,\,\frac{{21}}{{14}} = \frac{{21:7}}{{14:7}} = \frac{3}{2}.
\end{array}\)
Bài 2: Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm
a) \(\frac{{28}}{{20}} = \frac{{14}}{{...}} = \frac{7}{{...}}\)
b) \(\frac{3}{5} = \frac{{...}}{{10}} = \frac{{...}}{{15}} = \frac{{...}}{{20}}\)
c) \(\frac{{24}}{{36}} = \frac{8}{{...}} = \frac{2}{{...}}\)
d) \(\frac{7}{6} = \frac{{...}}{{12}} = \frac{{...}}{{18}} = \frac{{...}}{{30}}\)
Hướng dẫn giải:
a) \(\frac{{28}}{{20}} = \frac{{14}}{{10}} = \frac{7}{5}\)
b) \(\frac{3}{5} = \frac{6}{{10}} = \frac{9}{{15}} = \frac{{12}}{{20}}\)
c) \(\frac{{24}}{{36}} = \frac{8}{{12}} = \frac{2}{3}\)
d) \(\frac{7}{6} = \frac{{14}}{{12}} = \frac{{21}}{{18}} = \frac{{35}}{{30}}\)
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
Trong các phân số dưới đây, phân số nào bằng phân số \(\dfrac35\)
Chọn đáp án đúng nhất:
Phân số nào bằng phân số \(\dfrac12\)
Điền số thích hợp vào chỗ chấm: \(\dfrac{3}{4} = \dfrac{{...}}{{16}}\)
Viết số thích hợp vào chỗ chấm: \(\dfrac{1}{3} = \dfrac{5}{{...}}\)
Ba phân số nào dưới đây bằng phân số \(\dfrac{1}{2}\).
Viết số thích hợp vào ô trống:
Viết số thích hợp vào ô trống:
Điền số thích hợp vào ô trống:
Số?
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a)
\(\begin{array}{l} \dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 2}}{{5 \times 2}} = \dfrac{ \ldots }{ \ldots }\\ \dfrac{1}{4} = \dfrac{{1 \times \ldots }}{{4 \times 5}} = \dfrac{ \ldots }{ \ldots }\\ \dfrac{9}{{12}} = \dfrac{{9:3}}{{12:3}} = \dfrac{ \ldots }{ \ldots }\\ \dfrac{{21}}{{14}} = \dfrac{{21: \ldots }}{{14:7}} = \dfrac{ \ldots }{ \ldots } \end{array}\) \(\begin{array}{l} \dfrac{2}{7} = \dfrac{{2 \times 3}}{{7 \times \ldots }} = \dfrac{ \ldots }{ \ldots }\\ \dfrac{8}{3} = \dfrac{{8 \times \ldots }}{{3 \times \ldots }} = \dfrac{{32}}{ \ldots }\\ \dfrac{{25}}{{35}} = \dfrac{{25: \ldots }}{{35:5}} = \dfrac{ \ldots }{ \ldots }\\ \dfrac{{56}}{{24}} = \dfrac{{56:8}}{{24: \ldots }} = \dfrac{ \ldots }{ \ldots } \end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l} \dfrac{2}{5} = \dfrac{ \ldots }{{10}}\\ \dfrac{{72}}{{45}} = \dfrac{8}{ \ldots } \end{array}\) \(\begin{array}{l} \dfrac{{12}}{{30}} = \dfrac{ \ldots }{{10}}\\ \dfrac{1}{4} = \dfrac{7}{ \ldots } \end{array}\)
Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm:
a) \(\displaystyle{{12} \over {20}} = {6 \over {...}} = {3 \over {...}}\)
b) \(\displaystyle{2 \over 5} = {{...} \over {10}} = {{...} \over {15}} = {{...} \over {20}}\)
c) \(\displaystyle{{24} \over {36}} = {8 \over {...}} = {2 \over {...}}\)
d) \(\displaystyle{3 \over 4} = {... \over {12}} = {{...} \over {16}} = {{...} \over {20}}\)
Chuyển thành phép chia với các số bé hơn (theo mẫu)
Mẫu : \(60 : 20 = (60 : 10 ) : (20 : 10) = 6 : 2 = 3\)
a) \(75 : 25 = (75 : …) : (25 : 5) = …\)
b) \(90 : 18 = (90 : …) : (18 : 9) = …\)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Tính rồi so sánh kết quả 81 : 9 và (81 : 3) : (9 : 3)
Câu trả lời của bạn
81 : 9 = 9 ;
(81 : 3) : (9 : 3) = 27 : 3 = 9
Vậy kết quả 81 : 9 và ( 81 : 3) : (9 : 3) bằng nhau.
Tính rồi so sánh kết quả 18 : 3 và (18 × 4 ) : (3 × 4)
Câu trả lời của bạn
18 : 3 = 6 ;
(18 × 4 ) : (3 × 4) = 72 : 12 = 6
Vậy kết quả của 18 : 3 và (18 × 4 ) : (3 × 4) bằng nhau.
Câu trả lời của bạn
Một
1
54/90 thôi ạ
Chỉ có 1: 54/90 nha
54/90
Bai co con gui onli
Câu trả lời của bạn
504000m^2
504km2
18km=18000m
S mặt đường bằng = 18000.28=504000(m2)
504
504000 (m2)
504000 m2
Đổi: 18km = 18000m
Diện tích là: 18000 x 28 = 504000 (m2)
504 km2
2
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *