DapAnHay xin giới thiệu đến quý thầy cô cùng các em học sinh lớp 4 bài học Chia cho số có hai chữ số. Bài học gồm các phần kiến thức cần nhớ, giải bài tập SGK cùng một số bài tập minh họa nhằm giúp các em có thể chuẩn bị bài thật tốt trước khi đến lớp cũng như có thể ôn tập một dễ dàng. Hy vọng bài học này sẽ giúp các em học tập thật tốt.
a) 672 : 21 = ?
Chia theo thứ tự từ trái sang phải :
3 nhân 1 bằng 3, viết 3 ;
3 nhân 2 bằng 6, viết 6 ;
67 trừ 63 bằng 4, viết 4.
2 nhân 1 bằng 2, viết 2 ;
2 nhân 2 bằng 4, viết 4 ;
42 trừ 42 bằng 0, viết 0
\(\begin{array}{l}
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{672}\\
{63\,\,\,}
\end{array}} \left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,21}\\
\hline
{32}
\end{array}} \right.\\
\underline {\,\,\,\begin{array}{*{20}{c}}
{42}\\
{42}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,\,0
\end{array}\)
672 : 21 = 32.
b) 779 : 18 = ?
Chia theo thứ tự từ trái sang phải :
4 nhân 8 bằng 32, viết 2 nhớ 3 ;
4 nhân 1 bằng 4, thêm 3 bằng 7, viết 7 ;
77 trừ 72 bằng 5, viết 5.
3 nhân 8 bằng 24, viết 4 nhớ 2 ;
3 nhân 1 bằng 3, thêm 2 bằng 5, viết 5 ;
59 trừ 54 bằng 5, viết 5.
\(\begin{array}{l}
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{779}\\
{72\,\,\,}
\end{array}} \left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,18}\\
\hline
{43}
\end{array}} \right.\\
\underline {\,\,\,\begin{array}{*{20}{c}}
{59}\\
{54}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,\,5
\end{array}\)
770 : 18 = 43 (dư 5)
a) 8192 : 64 = ?
Chia theo thứ tự từ trái sang phải :
1 nhân 4 bằng 4, viết 4 ;
1 nhân 6 bằng 6, viết 6 ;
81 trừ 64 bằn 17, viết 17.
2 nhân 4 bằng 8, viết 8 ;
2 nhân 6 bằng 12, viết 12 ;
179 trừ 128 bằng 51, viết 51.
8 nhân 4 bằng 32, viết 2 nhớ 3 ;
8 nhân 6 bằng 48 , thêm 3 bằng 51, viết 51 ;
512 trừ 512 bằng 0, viết 0.
\(\begin{array}{l}
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{8192}\\
{64\,\,\,\,\,}
\end{array}} \left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,64}\\
\hline
{16}
\end{array}} \right.\\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{179}\\
{179}
\end{array}} \\
\underline {\,\,\,\begin{array}{*{20}{c}}
{512}\\
{512}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,0
\end{array}\)
8192 : 64 = 128.
b) 1154 : 62 = ?
Chia theo thứ tự từ trái sang phải :
1 nhân 2 bằng 2, viết 2 ;
1 nhân 6 bằng 6, viết 6 ;
115 trừ 62 bằng 53, viết 53.
8 nhân 2 bằng 16, viết 6 nhớ 1 ;
8 nhân 6 bằng 48, thêm 1 bằng 49, viết 49 ;
534 trừ 496 bằng 38, viết 38.
\(\begin{array}{l}
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{1154}\\
{62}
\end{array}} \left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,62}\\
\hline
{18}
\end{array}} \right.\\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,\,534}\\
{\,\,496}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,38
\end{array}\)
1154 : 62 = 18 (dư 3838).
c) 10105 : 43 = ?
Chia theo thứ tự từ trái sang phải :
2 nhân 3 bằng 6 ; 11 trừ 6 bằng 5, viết 5 nhớ 1 ;
2 nhân 4 bằng 8, thêm 1 bằng 9; 10 trừ 9 bằng 1, viết 1.
3 nhân 3 bằng 9, 10 trừ 9 bằng 1, viết 1 nhớ 1 ;
3 nhân 4 bằng 12, thêm 1 bằng 13 ; 15 trừ 13 bằng 2, viết 2.
5 nhân 3 bằng 15; 15 trừ 15 bằng 0, viết 0 nhớ 1.
5 nhân 4 bằng 20, thêm 1 bằng 21 ; 21 trừ 21 bằng 0, viết 0.
\(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{10105}\\
{150}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{43}\\
\hline
{235}
\end{array}} \right.\\
\,\,\,\,\,215\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,00
\end{array}\)
10105 : 43 = 235.
d) 26345 : 35 = ?
Chia theo thứ tự từ trái sang phải :
7 nhân 5 bằng 35 ; 43 trừ 35 bằng 8, viết 8 nhớ 4 ;
7 nhân 3 bằng 21, thêm 4 bằng 25; 26 trừ 25 bằng 1, viết 1.
5 nhân 5 bằng 25, 34 trừ 25 bằng 9, viết 9 nhớ 3 ;
5 nhân 3 bằng 15, thêm 3 bằng 18 ; 18 trừ 18 bằng 0, viết 0.
2 nhân 5 bằng 10; 15 trừ 10 bằng 5, viết 5 nhớ 1.
2 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7 ; 9 trừ 7 bằng 2, viết 2.
\(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{26345}\\
{184}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{35}\\
\hline
{752}
\end{array}} \right.\\
\,\,\,\,\,095\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,25
\end{array}\)
26345 : 35 = 752 (dư 25)
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a) 288 : 24 b) 469 : 67
740 : 45 397 : 56
Hướng dẫn giải:
a)
\(\begin{array}{l}
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{288}\\
{24\,\,\,}
\end{array}} \left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,24}\\
\hline
{12}
\end{array}} \right.\\
\underline {\,\,\,\begin{array}{*{20}{c}}
{48}\\
{48}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,\,0
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{740}\\
{45\,\,\,}
\end{array}} \left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,45}\\
\hline
{16}
\end{array}} \right.\\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{290}\\
{270}
\end{array}} \\
\,\,\,20
\end{array}\)
Vậy 288 : 24 = 12 ; 740 : 45 = 16 (dư 20)
b)
\(\begin{array}{l}
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{469}\\
{469}
\end{array}} \left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{67}\\
\hline
7
\end{array}} \right.\\
\,\,\,\,\,\,0
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{397}\\
{392}
\end{array}} \left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{56}\\
\hline
7
\end{array}} \right.\\
\,\,\,\,\,\,5
\end{array}\)
Vậy 469 : 67 = 7 ; 397 : 56 = 7 (dư 5).
Bài 2: Người ta xếp đều 240 bộ bàn ghế vào 15 phòng học. Hỏi mỗi phòng xếp được bao nhiêu bộ bàn ghế ?
Hướng dẫn giải:
Bài giải
Số bộ bàn ghế được xếp vào mỗi phòng là
240 : 15 = 16 (bộ)
Đáp số: 16 bộ bàn ghế.
Bài 3: Tìm x
a) x × 34 = 714 ; b) 846 : x = 18.
Hướng dẫn giải:
Áp dụng các quy tắc :
a) x × 34 = 714
x = 714 : 34
x = 21
b) 846 : x = 18
x = 846 : 18
x = 47
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a) 4674 : 82 b) 5781 : 47
2488 : 35 9146 : 72
Hướng dẫn giải:
a)
\(\begin{array}{l}
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{4674}\\
{410\,\,}
\end{array}} \left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,82}\\
\hline
{57}
\end{array}} \right.\\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,\,574}\\
{\,\,574}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,0
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{2488}\\
{245\,\,}
\end{array}} \left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,35}\\
\hline
{71}
\end{array}} \right.\\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,\,038}\\
{\,\,\,\,\,35}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,0
\end{array}\)
Vậy : 4674 : 82 = 57 ; 2488 : 35 = 71 (dư 3).
b)
\(\begin{array}{l}
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{5781}\\
{47\,\,\,\,\,}
\end{array}} \left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,47}\\
\hline
{123}
\end{array}} \right.\\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,108\,\,\,}\\
{94}
\end{array}} \\
\underline {\,\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,141}\\
{\,\,141}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,\,\,\,0
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{9146}\\
{72\,\,\,\,\,}
\end{array}} \left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,72}\\
\hline
{127}
\end{array}} \right.\\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,194\,\,\,}\\
{144\,\,}
\end{array}} \\
\underline {\,\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,506}\\
{\,\,504}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,\,\,\,2
\end{array}\)
Vậy : 5781 : 47 = 123 ; 9146 : 72 = 172 (dư 2).
Bài 2: Người ta đóng gói 3500 bút chì theo từng tá (mỗi tá gồm 12 cái). Hỏi đóng gói được nhiều nhất bao nhiêu tá bút chì và còn thừa mấy bút chì ?
Hướng dẫn giải:
Ta có: 3500 : 12 = 291 (dư 8)
Vậy đóng được nhiều nhất 291 tá bút chì và còn thừa 8 bút chì.
Đáp số: 291 tá; thừa 8 bút chì
Bài 3: Tìm x
a) 75 × x = 1800 ;
b) 1855 : x = 35.
Hướng dẫn giải:
Áp dụng các quy tắc :
a) 75 × x = 1800
x = 1800 : 75
x = 24
b) 1855 : x = 35
x = 1855 : 35
x = 53
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a) 23 576 : 56 b) 18 510 : 15
31 628 : 48 42 546 : 37
Hướng dẫn giải:
a)
\(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{23576}\\
{117}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{56}\\
\hline
{421}
\end{array}} \right.\\
\,\,\,\,\,056\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{31628}\\
{282}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{48}\\
\hline
{658}
\end{array}} \right.\\
\,\,\,\,\,428\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,44
\end{array}\)
Vậy : 23576 : 56 = 421 ; 31628 : 48 = 658 (dư 44).
b)
\(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{18510}\\
{35\,\,\,}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{15}\\
\hline
{1234}
\end{array}} \right.\\
\,\,\,\,\,51\\
\,\,\,\,\,\,\,\,60\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{42546}\\
{55\,\,\,}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{37}\\
\hline
{1149}
\end{array}} \right.\\
\,\,\,184\\
\,\,\,\,\,366\\
\,\,\,\,\,\,\,\,33
\end{array}\)
Vậy : 18510 : 15 = 1234 ; 42546 : 37 = 1149 (dư 33).
Bài 2: Mỗi vận động viên đua xe đạp trong 1 giờ 15 phút đi được 38 km 400m. Hỏi trung bình mỗi phút người đó đi được bao nhiêu mét ?
Hướng dẫn giải:
38 km 400 m = 38400m
Tóm tắt
1 giờ 15 phút : 38 km 400 m
1 phút : … m ?
Bài giải
Đổi: 1 giờ 15 phút = 75 phút
38 km 400 m = 38400m
Trung bình mỗi phút người đó đi được số mét là:
38400 : 75 = 512 (m)
Đáp số: 512m.
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
Tính: 877 ∶ 23
Thương của 10440 và 72 là:
Tìm x, biết: x × 37 = 2701
Giá trị của biểu thức 9856 + 6552 ∶ 28 là
Người ta xếp các gói kẹo vào các hộp, mỗi hộp 36 gói. Hỏi có thể xếp 2500 gói kẹo vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa bao nhiêu gói kẹo?
Một hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 75cm . Tính chu vi hình chữ nhật đó, biết rằng chiều rộng hình chữ nhật là 45cm.
Xe thứ nhất chở 60 thùng dầu, mỗi thùng chứa 24 lít dầu. Xe thứ hai chở một số thùng dầu, mỗi thùng chứa 45 lít. Hỏi xe thứ hai chở bao nhiêu thùng dầu, biết xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất 180 lít dầu.
Có 120 hộp đựng số bút như nhau. Từ mỗi hộp đó người ta lấy ra 4 bút thì số bút còn lại ở t rong 120 hộp đúng bằng số bút có trong 88 hộp nguyên ban đầu. Hỏi mỗi hộp nguyên ban đầu có bao nhiêu bút?
Người ta xếp đều 896 tấn hàng lên 32 toa xe lửa. Hỏi mỗi toa chứa được bao nhiêu tấn hàng?
Tính: 736 + 9184 ∶ 32
Một người thợ trong 11 ngày đầu làm được 32 cái khóa, trong 12 ngày tiếp theo làm được 213 cái khóa. Hỏi trung bình mỗi ngày người đó làm được bao nhiêu cái khóa?
Nối phép tính với kết quả của phép tính đó (theo mẫu)
Người ta xếp các gói kẹo vào các hộp, mỗi hộp 30 gói. Hỏi có thể xếp 2000 gói kẹo vào bao nhiêu hộp và còn thừa bao nhiêu gói kẹo?
Tính bằng hai cách:
a) 216 : (8 × 9) = ………………
= ………………
216 : (8×9) = ………………
= ………………
b) 476: (17×4) = ………………
= ………………
476 : (17×4) = ………………
= ………………
Ba bạn cùng mua một số bút như nhau và tất cả phải trả 9000 đồng. Tính giá tiền mỗi cái bút biết rằng mỗi bạn mua 2 cái bút.
Tính giá trị của biểu thức:
a) 12054 : (45 + 37) = ………………
= ………………
b) 30284 : (100 – 33) = ………………
= ………………
a) Viết số thích hợp vào ô trống:
b) Viết tiếp vào ô trống:
Trung bình mỗi ngày làm được…………….. sản phẩm.
Đặt tính rồi tính:
a) 380 : 76
495 : 15
765 : 27
b) 9954 : 42
24662 : 59
34290 : 16
Xe thứ nhất chở 27 can dầu, mỗi can chứa 20 lít. Xe thứ 2 chở các thùng dầu, mỗi thùng dầu chứa 45 lít và chở nhiều hơn xe thứ nhất 90 lít. Hỏi xe thứ hai chở được bao nhiêu thùng dầu?
Nối phép tính với kết quả của phép tính đó (theo mẫu)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
a=8
b=174
c=188.652173913
128:16=8
3306:18=174
4339:23=(số này chưa tiếu học chưa học nha)188,6521739
cho mk 1 tích nha
Câu trả lời của bạn
đổi:1 giờ 15 phút=75 phút
38 km 400m=38400m
Mỗi phút người đó đi được số mét là:
38400:75=512(m)
đáp số:512m
512 m
Đổi: 1 giờ 15 phút = 75 phút
38km 400m = 38400m
Số mét trung bình mỗi phút người đó đi được là:
38400 : 75 = 512 (m)
Đáp số: 512m
Một đội sản xuất có 25 người. Tháng 1 đội đó làm được 855 sản phẩm, tháng 2 làm được 920 sản phẩm, tháng 3 làm được 1350 sản phẩm. Hỏi cả 3 tháng đó trung bình mỗi người của đội làm được bao nhiêu sản phẩm ?
Câu trả lời của bạn
Trong cả 3 tháng đội đó làm được số sản phẩm là :
855 + 920 + 1350 = 3125 (sản phẩm)
Trong cả 3 tháng trung bình mỗi người làm được số sản phẩm là
3125 : 25 = 125 (sản phẩm)
Đáp số: 125 sản phẩm.
Cứ 25 viên gạch hoa thì lát được \(1m^2\) nền nhà. Vậy nếu dùng hết 1050 viên gạch loại đó thì lát được bao nhiêu mét vuông nền nhà ?
Câu trả lời của bạn
Nếu dùng hết 1050 viên gạch loại đó thì lát được số mét vuông nền nhà là:
1050 : 25 = 42 (m2)
Đáp số: 42m2.
Mỗi vận động viên đua xe đạp trong 1 giờ 15 phút đi được 38 km 400m. Hỏi trung bình mỗi phút người đó đi được bao nhiêu mét ?
Câu trả lời của bạn
Tóm tắt:
1 giờ 15 phút : 38 km 400 m
1 phút : … m?
Bài giải
Đổi: 1 giờ 15 phút = 75 phút
38 km 400 m = 38400m
Trung bình mỗi phút người đó đi được số mét là:
38400 : 75 = 512 (m)
Đáp số: 512m.
Mỗi bánh xe đạp cần 36 nan hoa. Hỏi có 5260 nan hoa thì lắp được nhiều nhất bao nhiêu chiếc xe đạp 2 bánh và còn thừa bao nhiêu nan hoa ?
Câu trả lời của bạn
Mỗi chiếc xe đạp cần số nan hoa là:
36 × 2 = 72 (nan hoa)
Thực hiện phép chia ta có:
5260 : 72 = 73 (dư 4)
Vậy lắp được nhiều nhất 73 chiếc xe đạp 2 bánh và thừa 4 nan hoa.
Đáp số: 73 chiếc xe đạp ; thừa 4 nan hoa.
Tính giá trị biểu thức sau đây: 601759 – 1988 : 14
Câu trả lời của bạn
601759 – 1988 : 14
= 601759 – 142
= 601617
Tính giá trị biểu thức sau đây: 46857 + 3444 : 28
Câu trả lời của bạn
46857 + 3444 : 28
= 46857 + 123
= 46980
Tính giá trị biểu thức sau đây: 8064 : 64 × 37
Câu trả lời của bạn
8064 : 64 × 37
= 126 × 37
= 4662
Tính giá trị biểu thức sau đây: 4237 × 18 – 34578
Câu trả lời của bạn
4237 × 18 – 34578
= 76266 – 34578
= 41688
Thực hiện tìm \(x\), biết \(\,\,1855:x = 35\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{gathered}
1855:x{\text{ }} = {\text{ }}35{\text{ }} \hfill \\
x{\text{ }} = {\text{ }}1855:35{\text{ }} \hfill \\
x{\text{ }} = {\text{ }}53 \hfill \\
\end{gathered} \)
Thực hiện tìm \(x\), biết \(\,75 \times x = 1800\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{gathered}
75 \times x = 1800 \hfill \\
x = 1800:75 \hfill \\
x = 24 \hfill \\
\end{gathered} \)
Người ta đóng gói 3500 bút chì theo từng tá (mỗi tá gồm 12 cái). Hỏi đóng gói được nhiều nhất bao nhiêu tá bút chì và còn thừa mấy bút chì ?
Câu trả lời của bạn
Ta có: 3500 : 12 = 291 (dư 8)
Vậy đóng được nhiều nhất 291 tá bút chì và còn thừa 8 bút chì.
Đáp số: 291 tá; thừa 8 bút chì.
Hãy tìm \(x\), biết rằng \(846:x = 18\)
Câu trả lời của bạn
\( 846:x = 18 \)
\( x= 846:18\)
\( x = 47\)
Hãy tìm \(x\), biết rằng \(x \times 34 = 714\)
Câu trả lời của bạn
\(x \times 34 = 714 \)
\(x = 714:34 \)
\( x = 21 \)
Người ta xếp đều \(240\) bộ bàn ghế vào \(15\) phòng học. Hỏi mỗi phòng xếp được bao nhiêu bộ bàn ghế ?
Câu trả lời của bạn
Mỗi phòng học được xếp số bộ bàn ghế là:
\(240 : 15 = 16\) (bộ)
Đáp số: \(16\) bộ bàn ghế.
Câu trả lời của bạn
bằng 986 dư 16
986.4
36498:37=986(dư 16)
=986.432432432....432
36489:37-986 du 16
36489 : 37 = 986 dư ra 16
986,4 nha
36489:37=986 dư 16
36498|37
0319 |986
0238 |
016
986 nha bạn
Câu trả lời của bạn
3248+số dư
SBC=3808
nếu phép chia không có dư thì số bị chia là
68x56=3808
+số chia là 56 nên số dư từ 55 trở xuống
vậy số bị chia là
3808+(1,2,3,...,55)=3809,3810,...,3863
vậy số bị chia có thể từ 3809 đến 3863
x:56=68
x=68.56
x=3808
dấu "."là dấu nhân
Muốn tìm số bị chia ,ta lấy thương nhân với số chia
so bi chia =68.56=3808
Bằng 3808
3808
56:x=68
x=56:68
x=0,8235294
Nhiều đáp án lắm
Từ 3808 đến 3863
Câu trả lời của bạn
54
45
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *