Mời quý thầy cô cùng các em học sinh lớp 4 tham khảo bài học Nhân một số với một hiệu. Bài học được DapAnHay biên soạn với đầy đủ nội dung bám sát chương trình Toán lớp 4, bao gồm phần kiến thức cần nhớ, hướng dẫn giải bài tập SGK. Bên cạnh đó, nhằm giúp cho các em học sinh củng cố bài tập tốt hơn, DapAnHay còn biên soạn thêm nội dung Bài tập minh họa. Hy vọng với bài học này sẽ giúp các em học tập thật tốt bài Nhân một số với một hiệu.
Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức :
3 × (7−5) và 3 × 7−3 × 5
Ta có : 3 × (7−5) = 3 × 2 = 6
3 × 7−3 × 5 = 21−15 = 6
Vậy : 3 × (7−5) = 3 × 7−3 × 5.
Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với một số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.
a × (b−c) = a × b−a × c
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu)
a | b | c | a x (b - c) | a x b - a x c |
3 | 7 | 3 | 3 x (7 – 3) = 12 | 3 x 7 – 3 x 3 = 12 |
6 | 9 | 5 |
|
|
8 | 5 | 2 |
|
|
Hướng dẫn giải:
a | b | c | a x (b - c) | a x b - a x c |
3 | 7 | 3 | 3 x (7 – 3) = 12 | 3 x 7 – 3 x 3 = 12 |
6 | 9 | 5 | 6 x ( 9 - 5) = 24 | 6 x 9 – 6 x 5 = 24 |
8 | 5 | 2 | 8 x (5 – 2) = 24 | 8 x 5 – 5 x 2 = 24 |
Bài 2: Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính (theo mẫu)
Mẫu : 26 x 9 = 26 x (10 - 1)
= 26 x 10 - 26 x 1
= 260 - 26 = 234
a) 47 x 9 b) 138 x 9
24 x 99 123 x 99
Hướng dẫn giải:
Tách 9 = 10 - 1, 99 = 100 - 1, sau đó áp dụng cách nhân một số với một hiệu để tính giá trị biểu thức.
a) 47 x 9 = 47 x (10 - 1)
= 47 x 10 - 47 x 1
= 470 - 47 = 423
24 x 99 = 24 x ( 100 - 1)
= 24 x 100 - 24 x 1
= 2400 - 24 = 2376
b) 138 x 9 = 138 x (10 - 1)
= 138 x 10 - 138 x 1
= 1380 - 138 = 1242
123 x 99 = 123 x (100 - 1)
= 123 x 100 - 123 x 1
= 12300 - 123 = 12177
Bài 3: Một cửa hàng bán trứng có 40 giá để trứng, mỗi giá để trứng có 175 quả. Cửa hàng đã bán hết 10 giá trứng. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu quả trứng?
Hướng dẫn giải:
Bài giải
Số giá để trứng còn lại là:
40 – 10 = 30 (giá)
Số trứng còn lại của cửa hàng là:
175 x 30 = 5250 (quả trứng)
Đáp số: 5250 quả.
Bài 4: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức
( 7 – 5) × 3 và 7 × 3 – 5 × 3
Từ kết quả so sánh và nêu cách nhân một hiệu với một số.
Hướng dẫn giải:
Ta có: (7 – 5) × 3 = 2 × 3 = 6
7 × 3 – 5 × 3 = 21 – 15 = 6
Vậy hai biểu thức đã có giá trị bằng nhau, hay :
(7 – 5) × 3 = 7 × 3 – 5 × 3
Khi nhân một số hiệu với một số ta có thể lần lượt nhân số bị trừ, số trừ với số đó rồi trừ đi hai kết quả cho nhau.
Bài 1: Tính
a) 536 x (20 - 4) ; 276 x (60 - 8)
b) 235 x 25 - 235 x 5 ; 623 x 14 - 623 x 4.
Hướng dẫn giải:
a) 536 x (20 - 4) = 536 x 20 - 536 x 4 = 10720 - 2144 = 8576
276 x (60 - 8) = 276 x 60 - 276 x 8 = 16560 - 2208 = 14352
b) 235 x 25 - 235 x 5 = 235 x (25 - 5) = 235 x 20 = 4700
623 x 14 - 623 x 4 = 623 x (14 - 4) = 623 x 10 = 6230.
Bài 2: Khối lớp Bốn có 340 học sinh. Khối lớp Ba có 280 học sinh. Mỗi học sinh mua 9 quyển vở. Hỏi khối lớp Bốn mua nhiều hơn khối lớp Ba bao nhiêu quyển vở? (giải bằng hai cách)
Hướng dẫn giải:
Tóm tắt
Cách 1 :
Bài giải
Số quyển vở khối lớp Bốn mua là:
340 × 9 = 3060 (quyển vở)
Số quyển vở khối lớp Ba mua là:
280 × 9 = 2520 (quyển vở)
Số quyển vở khối lớp Bốn mua nhiều hơn khối lớp Ba là:
3060 – 2520 = 540 (quyển vở)
Đáp số: 540 quyển vở
Cách 2 :
Bài giải
Số học sinh khối lớp Bốn nhiều hơn khối lớp Ba là:
340 – 280 = 60 (học sinh)
Số quyển vở khối lớp Bốn mua nhiều hơn khối lớp Ba là:
9 × 60 = 540 (quyển vở)
Đáp số: 540 quyển vở
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
Kết quả của biểu thức: \(248×36 + 124×65×2 - 248\) là:
Kết quả của biểu thức: \(3245×14 - 3245×4\) là:
Tính: \(425×93 + 425×7\)
Nếu m = 94 thì giá trị của biểu thức m × 148 - m × 48 là
Kết quả phép tính 72 × 35 - 72 × 5 là:
Điền số thích hợp vào ô trống:
36 × (14 - 5) = 36 × 14 - × 5
Điền số thích hợp vào ô trống:
120 × (20 - 8) = 125 × - 125 ×
1) a x (b - c) = a x b - a x c
2) 25 × (18 - 6) = 25 × 18 - 6.
Đúng hay sai?
Thực hiện phép tính: 8 ×(48 − 25)
Tính: 275 × 18 − 275 × 8
Tính :
a) 645 × (30 – 6 ) = ………………………
= ………………………
= ………………………
278 × (50 – 9) = ………………………
= ………………………
= ………………………
b) 137 × 13 – 137 × 3 = ………………
= …………………
= …………………
538 × 12 – 538 × 2 = ………………
= …………………
= …………………
Khối lớp Bốn có 340 học sinh. Khối lớp Ba có 280 học sinh. Mỗi học sinh mua 9 quyển vở. Hỏi khối lớp Bốn mua nhiều hơn khối lớp Ba bao nhiêu quyển vở? (giải bằng hai cách).
Một ô tô chở được 50 bao gạo, một toa xe lửa chở được 480 bao gạo, mỗi bao gạo cân nặng 50kg, hỏi một toa xe lửa chở nhiều hơn một ô tô bao nhiêu tạ gạo ?
Tính bằng hai cách theo mẫu:
Mẫu: 452 × 39 = 452 × (30 + 9)
= 452 × 30 + 452 × 9
= 13560 + 4068 = 17628
452 × 39 = 452 × (40 – 1 )
= 452 × 40 + 452 × 1
= 18080 - 452 = 17628
a) 896 × 23 = ………………
b) 547 × 38 = ………………
Một nhà hát có 10 lô ghế, mỗi lô ghế có 5 hàng, mỗi hàng có 20 ghế. Hỏi nhà hát đó có bao nhiêu ghế?
Khi ngồi trong ô tô, bạn Mai nhìn thấy một cây số ghi là: Hà Nội 1000km, khi đi qua cột cây đó Mai lại nhìn thấy mặt kia của cây số ghi: Thành phố Hồ Chí Minh 724km. Hỏi Mai đi từ Bắc vào Nam hay từ Nam ra Bắc và quãng đường từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh 724km là bao nhiêu ki-lô-mét?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Hãy tính nhanh: 428×12-428×2
Câu trả lời của bạn
428.12-428.2=428.(12-2)=428.10=4280
Cách làm như sau:
Lấy :
428 x (12 - 2 )
= 428 x 10
= 4280
Chúc bạn học tốt!
Đỗ Uyên Nhi
4280
=4280
428x12-428x2
=428x(12-2)
=428x10
=4280
428x(12-2)
=428x10
=4280
cho mk 1 tích nha
Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính: 47 × 9
Câu trả lời của bạn
47 × 9 = 47 × (10 – 1)
= 47 × 10 – 47 × 1
= 470 – 47 = 423
Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính: 26 × 9
Câu trả lời của bạn
26 × 9 = 26 × (10 – 1)
= 26 × 10 – 26 × 1
= 260 – 26 = 234
Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài là \(180m\), chiều rộng bằng nửa chiều dài. Tính chu vi và diện tích của sân vận động đó.
Câu trả lời của bạn
Chiều rộng sân vận động là:
\(180 : 2 = 90\;(m)\)
Chu vi sân vận động là:
\((180 + 90) \times 2 = 540\;(m)\)
Diện tích sân vận động là:
\(180 \times 90 = 16200 \;(m^2)\)
Đáp số: Chu vi: \(540m\) ;
Diện tích: \(16200m^2\).
Hãy làm phép tính: \(875 \times 29\)
Câu trả lời của bạn
\(875 \times 29 = 875 \times \left( {30 - 1} \right) \)
\(= 875 \times 30 - 875 \times 1 \)
\( = 26250 - 875 = 25375\)
Hãy làm phép tính: \(1234 \times 31\)
Câu trả lời của bạn
\(1234 \times 31 = 1234 \times \left( {30{\rm{ }} + 1} \right) \)
\(= 1234 \times 30 + 1234 \times 1\)
\(= 37020 + 1234 = 38254\)
Hãy làm phép tính: \(413 \times 19\)
Câu trả lời của bạn
\(413 \times 19 = 413 \times \left( {20 - 1} \right) \)
\(= 413 \times 20 - 413 \times 1\)
\(= 8260 - 413 = 7847\)
Hãy làm phép tính: \(413 \times 21\)
Câu trả lời của bạn
\(413 \times 21 = 413 \times \left( {20{\rm{ }} + {\rm{ }}1} \right) \)
\(= 413 \times 20 + 413 \times 1 \)
\(= 8260 + 413 = 8673\)
Hãy làm phép tính: \(217 \times 9\)
Câu trả lời của bạn
\(217 \times 9 = 217 \times \left( {10 - 1} \right) \)
\(= 217 \times 10 - 217 \times 1 \)
\(= 2170 - 217 = 1953\)
Hãy làm phép tính: \(217 \times 11\)
Câu trả lời của bạn
\(217 \times 11 = 217 \times \left( {10{\rm{ }} + 1} \right) \)
\(= {\rm{ }}217 \times 10 + 217 \times 1 \)
\(= 2170 + 217 = 2387\)
Hãy tính: \(537 \times 39 - 537 \times 19\)
Câu trả lời của bạn
\(537 \times 39{\rm{ }} - {\rm{ }}537 \times 19{\rm{ }} = {\rm{ }}537 \times \left( {39{\rm{ }} - {\rm{ }}19} \right){\rm{ }} \)
\(= 537 \times 20 = 10740\)
Hãy tính: \( 428 \times 12 - 428 \times 2\)
Câu trả lời của bạn
\(428 \times 12 - 428 \times 2{\rm{ }} = 428 \times \left( {12{\rm{ }} - {\rm{ }}2} \right) \)
\(=428 \times 10 = 4280\)
Hãy tính: \(94 \times 12 + 94 \times 88\)
Câu trả lời của bạn
\(94 \times 12 + 94 \times 88{\rm{ }} = 94 \times \left( {12{\rm{ }} + {\rm{ }}88} \right){\rm{ }}\)
\( = {\rm{ }}94 \times 100{\rm{ }} = {\rm{ }}9400\)
Hãy tính: \(137 \times 3 + 137 \times 97\)
Câu trả lời của bạn
\(137 \times 3 + 137 \times 97{\rm{ }} = {\rm{ }}137 \times \left( {3{\rm{ }} + {\rm{ }}97} \right){\rm{ }} \)
\(= {\rm{ }}137 \times 100{\rm{ }} = {\rm{ }}13700\)
Hãy tính: \(145 \times 2 + 145 \times 98\)
Câu trả lời của bạn
\(145 \times 2 + 145 \times 98\) \(=145 \times (2 + 98)\)
\(=145 \times 100 = 14500\)
Tính bằng cách thuận tiện nhất: \(42 \times 2 \times 7 \times5\)
Câu trả lời của bạn
\(42 \times 2 \times 7 \times 5 = (42 \times 7) \times \left( {2 \times 5} \right){\rm{ }} \)
\(= {\rm{ }}294 \times 10{\rm{ }} = {\rm{ }}2940\)
Tính bằng cách thuận tiện nhất: \(5 \times 36 \times 2\)
Câu trả lời của bạn
\(5 \times 36 \times 2 = 36 \times \left( {5 \times 2} \right) \)
\(= 36 \times 10 = 360\)
Tính bằng cách thuận tiện nhất: \(134 \times 4 \times 5\)
Câu trả lời của bạn
\(134 \times 4 \times 5{\rm{ }} = 134 \times \left( {4 \times 5} \right)\)
\( = 134 \times 20 = 2680\)
Thực hiện phép tính: \(287 \times (40 -8)\)
Câu trả lời của bạn
\(287 \times \left( {40{\rm{ }} - 8} \right) = 287 \times 40 - 287 \times 8{\rm{ }} \)
\(= 11480{\rm{ }} - 2296 = 9184\)
Thực hiện phép tính: \(642 \times (30 -6)\)
Câu trả lời của bạn
\(642 \times \left( {30{\rm{ }} - 6} \right) = 642 \times 30 - 642 \times 6\)
\( = 19260 - 3852 = 15408\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *