Để giúp các em học sinh lớp 4 chuẩn bị bài thật tốt trước khi đến lớp cũng như có thể ôn tập lại bài học một cách dễ dàng hơn. DapAnHay xin giới thiệu đến các em bài học Phép chia phân số. Bài học được biên soạn đầy đủ nội dung gồm phần kiến thức cần nhớ và hướng dẫn giải chi tiết bài tập SGK. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo.
a) Ví dụ : Hình chữ nhật ABCD có diện tích \(\frac{7}{{15}}{m^2}\), chiều rộng là \(\frac{2}{3}m\). Tính chiều dài của hình đó.
Để tính chiều dài hình chữ nhật ta làm phép chia : \(\frac{7}{{15}}:\frac{2}{3}\).
b) Để thực hiện phép chia hai phân số, ta làm như sau : Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Phân số \(\frac{3}{2}\) gọi là phân số đảo ngược của phân số \(\frac{2}{3}\).
Ta có : \(\frac{7}{{15}}:\frac{2}{3} = \frac{7}{{15}} \times \frac{3}{2} = \frac{{21}}{{30}}\).
Bài 1: Viết phân số đảo ngược của mỗi phân số sau
\(\frac{2}{3};\frac{4}{7};\frac{3}{5};\frac{9}{4};\frac{{10}}{7}\).
Hướng dẫn giải:
Phân số đảo ngược của các phân số : \(\frac{2}{3};\frac{4}{7};\frac{3}{5};\frac{9}{4};\frac{{10}}{7}\) lần lượt là \(\frac{3}{2};\frac{7}{4};\frac{5}{3};\frac{4}{9};\frac{7}{{10}}\).
Bài 2: Tính
a) \(\frac{3}{7}:\frac{5}{8}\) b) \(\frac{8}{7}:\frac{3}{4}\) c) \(\frac{1}{3}:\frac{1}{2}\)
Hướng dẫn giải:
a) \(\frac{3}{7}:\frac{5}{8} = \frac{3}{7} \times \frac{8}{5} = \frac{{24}}{{35}}\)
b) \(\frac{8}{7}:\frac{3}{4} = \frac{8}{7} \times \frac{4}{3} = \frac{{32}}{{21}}\)
c) \(\frac{1}{3}:\frac{1}{2} = \frac{1}{3} \times \frac{2}{1} = \frac{2}{3}\)
Bài 3: Tính
a) \(\frac{2}{3} \times \frac{5}{7}\) \(\frac{{10}}{{21}}:\frac{5}{7}\) \(\frac{{10}}{{21}}:\frac{2}{3}\)
b) \(\frac{1}{5} \times \frac{1}{3}\) \(\frac{1}{{15}}:\frac{1}{5}\) \(\frac{1}{{15}}:\frac{1}{3}\)
Hướng dẫn giải:
a)
+) \(\frac{2}{3} \times \frac{5}{7} = \frac{{2 \times 5}}{{3 \times 7}} = \frac{{10}}{{21}}\)
+) \(\frac{{10}}{{21}}:\frac{5}{7} = \frac{{10}}{{21}} \times \frac{7}{5} = \frac{{10 \times 7}}{{21 \times 5}} = \frac{{5 \times 2 \times 7}}{{3 \times 7 \times 5}} = \frac{2}{3}\) +) \(\frac{{10}}{{21}}:\frac{2}{3} = \frac{{10}}{{21}} \times \frac{3}{2} = \frac{{10 \times 3}}{{21 \times 2}} = \frac{{5 \times 2 \times 3}}{{3 \times 7 \times 2}} = \frac{5}{7}\)
b)
+) \(\frac{1}{5} \times \frac{1}{3} = \frac{{1 \times 1}}{{5 \times 3}} = \frac{1}{{15}}\)
+) \(\frac{1}{{15}}:\frac{1}{5} = \frac{1}{{15}} \times \frac{5}{1} = \frac{5}{{15}} = \frac{1}{3}\)
+) \(\frac{1}{{15}}:\frac{1}{3} = \frac{1}{{15}} \times \frac{3}{1} = \frac{3}{{15}} = \frac{1}{5}\)
Bài 4: Một hình chữ nhật có diện tích \(\frac{2}{3}\)m2, chiều rộng \(\frac{3}{4}\)m. Tính chiều dài của hình đó.
Hướng dẫn giải:
Bài giải
Chiều dài của hình chữ nhật đó là:
\(\frac{2}{3}:\frac{3}{4} = \frac{8}{9}\) (m)
Đáp số: \(\frac{8}{9}\)m.
Bài 1: Tính rồi rút gọn
a) \(\frac{3}{5}:\frac{3}{4}\) \(\frac{2}{5}:\frac{3}{{10}}\) \(\frac{9}{8}:\frac{3}{4}\)
b) \(\frac{1}{4}:\frac{1}{2}\) \(\frac{1}{8}:\frac{1}{6}\) \(\frac{1}{5}:\frac{1}{{10}}\)
Hướng dẫn giải:
Cách giải:
a)
\(\begin{array}{l}
\frac{3}{5}:\frac{3}{4} = \frac{3}{5} \times \frac{4}{3} = \frac{{3 \times 4}}{{5 \times 3}} = \frac{4}{5}\\
\frac{2}{5}:\frac{3}{{10}} = \frac{2}{5} \times \frac{{10}}{3} = \frac{{2 \times 10}}{{5 \times 3}} = \frac{{2 \times 2 \times 5}}{{5 \times 3}} = \frac{4}{3}\\
\frac{9}{8}:\frac{3}{4} = \frac{9}{8} \times \frac{4}{3} = \frac{{9 \times 4}}{{8 \times 3}} = \frac{{3 \times 3 \times 4}}{{2 \times 4 \times 3}} = \frac{3}{2}
\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}
\frac{1}{4}:\frac{1}{2} = \frac{1}{4} \times \frac{2}{1} = \frac{{1 \times 2}}{{4 \times 1}} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2}\\
\frac{1}{8}:\frac{1}{6} = \frac{1}{8} \times \frac{6}{1} = \frac{6}{8} = \frac{3}{4}\\
\frac{1}{5}:\frac{1}{{10}} = \frac{1}{5} \times \frac{{10}}{1} = \frac{{1 \times 10}}{{5 \times 1}} = \frac{{10}}{5} = 2
\end{array}\)
Bài 2: Tìm x
a) \(\frac{3}{5} \times x = \frac{4}{7}\) b) \(\frac{1}{8}:x = \frac{1}{5}\)
Hướng dẫn giải:
a) x ở vị trí thừa số chưa biết. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
b) x ở vị trí số chia. Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
a)
\(\begin{array}{l}
\frac{3}{5} \times x = \frac{4}{7}\\
\,\,\,\,\,\,\,x = \frac{4}{7}:\frac{3}{5}\\
\,\,\,\,\,\,\,\,x = \frac{4}{7} \times \frac{5}{3}\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \frac{{20}}{{21}}
\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}
\frac{1}{8}:x = \frac{1}{5}\\
\,\,\,\,\,\,\,x = \frac{1}{8}:\frac{1}{5}\\
\,\,\,\,\,\,\,\,x = \frac{1}{8} \times \frac{5}{1}\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \frac{5}{8}
\end{array}\)
Bài 3: Tính rồi nêu nhận xét về hai phân số và kết quả
a) \(\frac{2}{3} \times \frac{3}{2}\) ; b) \(\frac{4}{7} \times \frac{7}{4}\) ; c) \(\frac{1}{2} \times \frac{2}{1}\)
Hướng dẫn giải:
a) \(\frac{2}{3} \times \frac{3}{2} = \frac{{2 \times 3}}{{3 \times 2}} = 1\)
b) \(\frac{4}{7} \times \frac{7}{4} = \frac{{4 \times 7}}{{7 \times 4}} = 1\)
c) \(\frac{1}{2} \times \frac{2}{1} = \frac{{2 \times 1}}{{1 \times 2}} = 1\)
Nhận xét :
Bài 4: Một hình bình hành có diện tích \(\frac{2}{5}{m^2}\) , chiều cao \(\frac{2}{5}m\). Tính độ dài đáy của hình đó ?
Hướng dẫn giải:
Bài giải
Độ dài đáy của hình hình hành là :
\(\frac{2}{5}:\frac{2}{5} = 1\) (m)
Đáp số: 1m.
Bài 1: Tính rồi rút gọn
a) \(\frac{2}{7}:\frac{4}{5}\) b) \(\frac{3}{8}:\frac{9}{4}\)
c) \(\frac{8}{{21}}:\frac{4}{7}\) d) \(\frac{5}{8}:\frac{{15}}{8}\)
Hướng dẫn giải:
a) \(\frac{2}{7}:\frac{4}{5} = \frac{2}{7} \times \frac{5}{4} = \frac{{10}}{{28}} = \frac{{10:2}}{{28:2}} = \frac{5}{{14}}\)
b) \(\frac{3}{8}:\frac{9}{4} = \frac{3}{8} \times \frac{4}{9} = \frac{{12}}{{72}} = \frac{{12:12}}{{72:12}} = \frac{1}{6}\)
c) \(\frac{8}{{21}}:\frac{4}{7} = \frac{8}{{21}} \times \frac{7}{4} = \frac{{56}}{{84}} = \frac{{56:28}}{{84:28}} = \frac{2}{3}\)
d) \(\frac{5}{8}:\frac{{15}}{8} = \frac{5}{8} \times \frac{8}{{15}} = \frac{{40}}{{120}} = \frac{{40:40}}{{120:40}} = \frac{1}{3}\)
Bài 2: Tính (theo mẫu)
Mẫu : \(2:\frac{3}{4} = \frac{2}{1}:\frac{3}{4} = \frac{2}{1} \times \frac{4}{3} = \frac{8}{3}\)
Ta có thể viết gọn như sau : \(2:\frac{3}{4} = \frac{{2 \times 4}}{3} = \frac{8}{3}\)
a) \(3:\frac{5}{7}\) ; b) \(4:\frac{1}{3}\) ; c) \(5:\frac{1}{6}\).
Hướng dẫn giải:
a) \(3:\frac{5}{7} = \frac{{3 \times 7}}{5} = \frac{{21}}{5}\)
b) \(4:\frac{1}{3} = \frac{{4 \times 3}}{1} = 12\)
c) \(5:\frac{1}{6} = \frac{{5 \times 6}}{1} = 30\)
Bài 3: Tính bằng hai cách
a)
b)
Hướng dẫn giải:
(a+b)×c=a×c+b×c(a+b)×c=a×c+b×c ; (a−b)×c=a×c−b×c(a−b)×c=a×c−b×c
a) Cách 1 : \(\left( {\frac{1}{3} + \frac{1}{5}} \right) \times \frac{1}{2} = \left( {\frac{5}{{15}} + \frac{3}{{15}}} \right) \times \frac{1}{2} = \frac{8}{{15}} \times \frac{1}{2} = \frac{{8 \times 1}}{{15 \times 2}} = \frac{8}{{30}} = \frac{4}{{15}}\)
Cách 2 : \(\left( {\frac{1}{3} + \frac{1}{5}} \right) \times \frac{1}{2} = \frac{1}{3} \times \frac{1}{2} + \frac{1}{5} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{6} + \frac{1}{{10}} = \frac{{10}}{{60}} + \frac{6}{{60}} = \frac{{16}}{{60}} = \frac{4}{{15}}\)
b) Cách 1 : \(\left( {\frac{1}{3} - \frac{1}{5}} \right) \times \frac{1}{2} = \left( {\frac{5}{{15}} - \frac{3}{{15}}} \right) \times \frac{1}{2} = \frac{2}{{15}} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{{15}}\)
Cách 2 : \(\left( {\frac{1}{3} - \frac{1}{5}} \right) \times \frac{1}{2} = \frac{1}{3} \times \frac{1}{2} - \frac{1}{5} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{6} - \frac{1}{{10}} = \frac{{10}}{{60}} - \frac{6}{{60}} = \frac{4}{{60}} = \frac{1}{{15}}\)
Bài 4: Cho các phân số \(\frac{1}{2};\frac{1}{3};\frac{1}{4};\frac{1}{6}\). Hỏi mỗi phân số đó gấp mấy lần \(\frac{1}{{12}}\) ?
Mẫu : \(\frac{1}{2}:\frac{1}{{12}} = \frac{1}{2} \times \frac{{12}}{1} = \frac{{12}}{2} = 6\)
Vậy : \(\frac{1}{2}\) gấp 6 lần \(\frac{1}{{12}}\).
Hướng dẫn giải:
Thực hiện phép chia hai phân số để tìm thương của hai phân số đó.
Cách giải:
Vậy : \(\frac{1}{3}\) gấp 4 lần \(\frac{1}{{12}}\).
Vậy : \(\frac{1}{4}\) gấp 3 lần \(\frac{1}{{12}}\).
Vậy : \(\frac{1}{6}\) gấp 2 lần \(\frac{1}{{12}}\).
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
Hình chữ nhật ABCD có diện tích \(\dfrac{7}{{12}}{m^2},\) chiều rộng \(\dfrac{3}{5}m.\)
Tính chiều dài của hình chữ nhật ABCD.
Phân số đảo ngược của phân số \(\dfrac{3}{7}\) là:
Tìm \(x\) :
\(\dfrac{3}{{10}} \times x = \dfrac{2}{5}\)
Tìm \(x\) : \(\dfrac{1}{8}:x = \dfrac{1}{2}\)
Tính: \(\dfrac{6}{{35}}:\dfrac{3}{7}\)
Một hình chữ nhật có diện tích \(\dfrac{5}{7}{m^2},\) chiều rộng \(\dfrac{3}{5}\). Tính chiều dài hình chữ nhật đó.
Một hình bình hành có diện tích \(\dfrac{4}{7}{m^2},\) chiều cao \(\dfrac{4}{7}m.\) Tính độ dài đáy hình bình hành đó.
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài \(\dfrac{{15}}{4}m\) và diện tích \(\dfrac{9}{5}{m^2}.\) . Tính chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật đó.
Phân số : \(\dfrac{1}{3}\) gấp mấy lần phân số \(\dfrac{1}{{12}}\) ?
2021 gấp bao nhiêu lần \(\dfrac{1}{2}\).
Tính:
a) \(\displaystyle {3 \over 4} \times {5 \over 6} - {1 \over 6}\) b) \(\displaystyle {1 \over 2} + {1 \over 3}:{1 \over 4}\)
Có một kho gạo, lần đầu người ta lấy ra 25 500 kg gạo, lần sau lấy ra số gạo bằng \(\dfrac{2}{5}\) số gạo lấy lần đầu thì trong kho còn lại 14 300kg gạo. Hỏi lúc đầu trong kho có bao nhiêu tấn gạo?
Một tàu vũ trụ chở 20 tấn hàng lên trạm vũ trụ. Biết \(\dfrac{3}{5}\) khối lượng hàng là thiết bị thay thế. Hỏi tàu vũ trụ đó chở bao nhiêu tấn thiết bị thay thế ?
Lớp 4A có 32 học sinh được chia đều cho 4 tổ. Hỏi:
a) 3 tổ chiếm mấy phân số học sinh của lớp?
b) 3 tổ có bao nhiêu học sinh?
Cho các phân số: \(\displaystyle {7 \over 8};{{19} \over {40}};{{14} \over {16}};{7 \over 5};{{14} \over {10}}\)
a) Rút gọn phân số: \(\displaystyle {{14} \over {16}}=........ \) \(\displaystyle{{14} \over {10}}=......\)
b) Viết các phân số đều có mẫu số là 40 và bằng các phân số đã cho:
\(\displaystyle {7 \over 8} = \ldots \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{19} \over {40}}\) giữ nguyên
\(\displaystyle{{14} \over {16}} = \ldots \\\displaystyle {7 \over 5} = \ldots \\\displaystyle{{14} \over {10}} = \ldots \)
c) Trong các phân số trên có những phân số bằng nhau là : .....
Người ta cho một vòi nước chảy vào bể chưa có nước. Lần thứ nhất chảy được \(\displaystyle {2 \over 5}\) bể. Lần thứ hai chảy thêm \(\displaystyle {1 \over 3}\) bể. Hỏi còn mấy phần của bể chưa có nước?
Tính:
a) \(\displaystyle {5 \over 2} \times {1 \over 4} - {1 \over 8}\) b) \(\displaystyle {5 \over 2} + {1 \over 4} \times {1 \over 8}\)
c) \(\displaystyle {5 \over 2}:{1 \over 4} - {1 \over 8}\) d) \(\displaystyle {5 \over 2} + {1 \over 4}:{1 \over 8}\)
Tính:
a) \(\displaystyle {4 \over 3} + {1 \over 3} + {1 \over 5}\) b) \(\displaystyle {4 \over 3} + {1 \over 3} - {1 \over 5}\)
c) \(\displaystyle {1 \over 2} \times {1 \over 3}:{1 \over 4}\) d) \(\displaystyle {1 \over 2}:{1 \over 3}:{1 \over 4}\)
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) \(\dfrac{5}{9} + \dfrac{2}{3} = \dfrac{{5 + 2}}{{9 + 3}} = \dfrac{7}{{12}}\)
b) \(\dfrac{5}{9} + \dfrac{2}{3} = \dfrac{{5 + 2}}{{9 \times 3}} = \dfrac{7}{{27}}\)
c) \(\dfrac{5}{9} + \dfrac{2}{3} = \dfrac{5}{9} + \dfrac{6}{9} = \dfrac{{11}}{9}\)
d) \(\dfrac{5}{9} + \dfrac{2}{3} = \dfrac{{5 \times 2}}{{9 \times 3}} = \dfrac{{10}}{{12}}\)
Có 9 chai, mỗi chai chứa \(\displaystyle {1 \over 2}l\) mật ong. Người ta chia đều số mật ong cho 4 người. Hỏi mỗi người được mấy lít mật ong?
Một tấm vải được chia thành ba phần. Phần thứ nhất bằng \(\displaystyle {5 \over {13}}\) tấm vải, phần thứ hai bằng \(\displaystyle {2 \over 7}\) tấm vải. Hỏi:
a) Cả hai phần đầu gộp lại bằng mấy phần của tấm vải?
b) Phần thứ ba bằng mấy phần của tấm vải?
Tính :
a) \(\displaystyle {2 \over 3} \times {5 \over 6}\) b) \(\displaystyle {3 \over 4} \times 12\)
c) \(\displaystyle {6 \over 5}:{2 \over 3}\) d) \(\displaystyle {3 \over 8}:2\)
Tính:
a) \(\displaystyle {4 \over 7} + {3 \over 7}\) b) \(\displaystyle {3 \over 8} + {3 \over 4}\)
c) \(\displaystyle {1 \over 6} - {1 \over {12}}\) d) \(\displaystyle {{13} \over 7} - {9 \over 5}\)
Một người bán hàng chia đều \(\displaystyle {3 \over {10}}\) kg kẹo vào 3 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu gam kẹo?
Viết phân số đảo ngược của mỗi phân số cho dưới đây vào ô trống (theo mẫu):
Tính (theo mẫu):
Mẫu: \(\displaystyle {2 \over 3}:5 = {2 \over {3 \times 5}} = {2 \over {15}}\)
a) \(\displaystyle {7 \over 8}:2\) b) \(\displaystyle {1 \over 2}:3\) c) \(\displaystyle {4 \over 3}:5\) d) \(\displaystyle {1 \over 3}:5\)
Tính:
a) \(\displaystyle {4 \over 9}:{5 \over 7}\) b) \(\displaystyle {1 \over 3}:{1 \over 4}\)
\(\displaystyle {5 \over 7}:{4 \over 9}\) \(\displaystyle {1 \over 4}:{1 \over 3}\)
Cho các phân số \(\displaystyle {1 \over 2};{1 \over 3};{1 \over 6};{1 \over {18}}\). Hỏi mỗi phân số đó gấp mấy lần \(\displaystyle {1 \over {18}}\)?
Mẫu: \(\displaystyle {1 \over 2}: {1 \over {18}} = {1 \over 2} \times {{18} \over 1} = {{18} \over 2} = 9\)
Vậy: \(\displaystyle {1 \over 2}\) gấp 9 lần \(\displaystyle {1 \over {18}}.\)
Một hình chữ nhật có diện tích \(\displaystyle 2m^2\), chiều rộng \(\displaystyle {1 \over 2}m\). Tính chiều dài của hình đó.
Tính (theo mẫu):
Mẫu \(\displaystyle 2\,:\,{3 \over 5} = {{2 \times 5} \over 3} = {{10} \over 3}\)
a) \(\displaystyle 3:{2 \over 7}\) b) \(\displaystyle 2:{1 \over 3}\)
c) \(\displaystyle 4:{9 \over 2}\) d) \(\displaystyle 3:{1 \over 4}\)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Thực hiện phép tính: \(\dfrac{1}{15} : \dfrac{1}{3}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{1}{15} : \dfrac{1}{3}=\dfrac{1}{15} \times \dfrac{3}{1} = \dfrac{3}{15}=\dfrac{1}{5}\)
Thực hiện phép tính: \(\dfrac{1}{15} : \dfrac{1}{5}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{1}{15} : \dfrac{1}{5}=\dfrac{1}{15} \times \dfrac{5}{1} = \dfrac{5}{15}=\dfrac{1}{3}\)
Thực hiện phép tính: \(\dfrac{1}{5} \times \dfrac{1}{3}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{1}{5} \times \dfrac{1}{3} = \dfrac{1 \times 1}{5 \times 3}= \dfrac{1}{15}\)
Thực hiện phép tính: \(\dfrac{10}{21} : \dfrac{2}{3}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{10}{21} : \dfrac{2}{3}=\dfrac{10}{21} \times \dfrac{3}{2} = \dfrac{10\times 3}{21 \times 2}\)\(= \dfrac{5 \times 2 \times 3}{7 \times 3 \times 2}= \dfrac{5}{7}\)
Thực hiện phép tính: \(\dfrac{10}{21} : \dfrac{5}{7}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{10}{21} : \dfrac{5}{7}=\dfrac{10}{21} \times \dfrac{7}{5} = \dfrac{10\times 7}{21 \times 5}\)\(= \dfrac{5 \times 2 \times 7}{7 \times 3 \times 5}= \dfrac{2}{3}\)
Thực hiện phép tính: \(\dfrac{2}{3} \times \dfrac{5}{7}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{2}{3} \times \dfrac{5}{7}=\dfrac{2 \times 5}{3 \times 7} = \dfrac{10}{21}\)
Thực hiện phép tính: \(\dfrac{1}{3} : \dfrac{1}{2}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{1}{3} : \dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{3} \times \dfrac{2}{1} = \dfrac{2}{3}\)
Thực hiện phép tính: \(\dfrac{8}{7} : \dfrac{3}{4}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{8}{7} : \dfrac{3}{4}=\dfrac{8}{7} \times \dfrac{4}{3} = \dfrac{32}{21}\)
Thực hiện phép tính: \(\dfrac{3}{7} : \dfrac{5}{8}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{3}{7} : \dfrac{5}{8} =\dfrac{3}{7} \times \dfrac{8}{5} = \dfrac{24}{35}\)
Viết phân số đảo ngược của mỗi phân số sau: \(\dfrac{2}{3} ;\quad \dfrac{4}{7};\quad\dfrac{3}{5};\quad\dfrac{9}{4};\quad\dfrac{10}{7}\).
Câu trả lời của bạn
Phân số đảo ngược của các phân số : \(\dfrac{2}{3} ;\quad \dfrac{4}{7};\quad\dfrac{3}{5};\quad\dfrac{9}{4};\quad\dfrac{10}{7}\) lần lượt là: \(\dfrac{3}{2} ;\quad\dfrac{7}{4};\quad\dfrac{5}{3};\quad\dfrac{4}{9};\quad\dfrac{7}{10}\).
Cho biết phân số \( \displaystyle{1 \over 4}\) gấp mấy lần \( \displaystyle{1 \over {12}}\)?
Câu trả lời của bạn
\( \displaystyle{1 \over 4}:{1 \over {12}} = {1 \over 4} \times {{12} \over 1} = {{12} \over 4} = 3\)
Vậy: \( \displaystyle{1 \over 4}\) gấp \(3\) lần \( \displaystyle{1 \over {12}} \).
Cho biết phân số \({1 \over 3}\) gấp mấy lần \( \displaystyle{1 \over {12}}\)?
Câu trả lời của bạn
\( \displaystyle{1 \over 3}:{1 \over {12}} = {1 \over 3} \times {{12} \over 1} = {{12} \over 3} = 4\)
Vậy: \( \displaystyle{1 \over 3}\) gấp \(4\) lần \( \displaystyle{1 \over {12}}\).
Cho biết phân số \( \displaystyle{1 \over 2}\) gấp mấy lần \( \displaystyle{1 \over {12}}\)?
Câu trả lời của bạn
\( \displaystyle{1 \over 2}:{1 \over {12}} = {1 \over 2} \times {{12} \over 1} = {{12} \over 2} = 6\)
Vậy: \( \displaystyle{1 \over 2}\) gấp 6 lần \( \displaystyle{1 \over {12}}\).
Hãy thực hiện tính bằng hai cách: \( \displaystyle \,\,\left( {{1 \over 3} - {1 \over 5}} \right) \times {1 \over 2}. \)
Câu trả lời của bạn
Cách 1:
\( \displaystyle\,\left( {{1 \over 3} - {1 \over 5}} \right) \times {1 \over 2} = \left( {{5 \over {15}} - {3 \over {15}}} \right) \times {1 \over 2} \)
\( \displaystyle= {2 \over {15}} \times {1 \over 2} = {{2 \times 1} \over {15 \times 2}} = {2 \over {30}}= {1 \over {15}}\)
Cách 2:
\( \displaystyle\left( {{1 \over 3} - {1 \over 5}} \right) \times {1 \over 2} = {1 \over 3} \times {1 \over 2} - {1 \over 5} \times {1 \over 2}\)
\( \displaystyle= {1 \over 6} - {1 \over {10}}\)\( \displaystyle= {{10} \over {60}} - {6 \over {60}}\)\( \displaystyle= {4 \over {60}} = {1 \over {15}}\)
Hãy thực hiện tính bằng hai cách: \( \displaystyle \,\,\left( {{1 \over 3} + {1 \over 5}} \right) \times {1 \over 2}; \)
Câu trả lời của bạn
Cách 1:
\( \displaystyle\,\,\left( {{1 \over 3} + {1 \over 5}} \right) \times {1 \over 2} = \left( {{5 \over {15}} + {3 \over {15}}} \right) \times {1 \over 2} \)
\( \displaystyle= {8 \over {15}} \times {1 \over 2} = {{8 \times 1} \over {15 \times 2}} = {8 \over {30}}= {4 \over {15}};\)
Cách 2:
\( \displaystyle\,\,\left( {{1 \over 3} + {1 \over 5}} \right) \times {1 \over 2} = {1 \over 3} \times {1 \over 2} + {1 \over 5} \times {1 \over 2} \)
\( \displaystyle= {1 \over 6} + {1 \over {10}} = {{10} \over {60}} + {6 \over {60}} = {{16} \over {60}} = {4 \over {15}}\)
Thực hiện tính: \( \displaystyle5:{1 \over 6}.\)
Câu trả lời của bạn
\(5:{1 \over 6} = {{5 \times 6} \over 1} = 30\)
Thực hiện tính: \( \displaystyle4:{1 \over 3}\)
Câu trả lời của bạn
\(4:{1 \over 3} = {{4 \times 3} \over 1} = 12\)
Thực hiện tính: \( \displaystyle3:{5 \over 7};\)
Câu trả lời của bạn
\(3:{5 \over 7} = {{3 \times 7} \over 5} = {{21} \over 5}\)
Thực hiện tính: \( \displaystyle 2:{3 \over 4} \)
Câu trả lời của bạn
\( \displaystyle 2:{3 \over 4} = {2 \over 1} : { 3 \over 4} = { 2\over 1} \times {4 \over 3 }= {8 \over 3}\)
Tính rồi rút gọn: \(\displaystyle {5 \over 8}:{{15} \over 8}\)
Câu trả lời của bạn
\( \displaystyle{5 \over 8}:{{15} \over 8} = {5 \over 8} \times {8 \over {15}} = {{40} \over {120}} \) \(\displaystyle = {{40:40} \over {120:40}} = {1 \over 3}.\)
Hoặc : \( \displaystyle{5 \over 8}:{{15} \over 8} = {5 \over 8} \times {8 \over {15}} = {{5 \times 8} \over {8 \times 15}} \) \(\displaystyle = {{5 \times 8} \over {8 \times 5 \times 3}} = {1 \over 3}.\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *