Mời quý thầy cô cùng các em học sinh lớp 4 tham khảo bài học Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Bài học được DapAnHay biên soạn với đầy đủ nội dung bám sát chương trình Toán lớp 4, bao gồm phần kiến thức cần nhớ, hướng dẫn giải bài tập SGK. Hy vọng với bài học này sẽ giúp các em học tập thật tốt bài Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Bài toán 1 : Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó \(\frac{3}{5}\). Tìm hai số đó.
Bài giải
Ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 (phần)
Số bé là :
24 : 2 × 3 = 36
Số lớn là :
36 + 24 = 60
Đáp số: Số bé : 36 ;
Số lớn : 60.
Bài toán 2 : Một hình chữ nhật có chiều dài hơ chiều rộng 12m. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó, biết rằng chiều dài bằng 7474 chiều rộng.
Bài giải
Ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
7 – 4 = 3 (phần)
Chiều dài hình chữ nhật là :
12 : 3 × 7 = 28 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là :
28 – 12 = 16 (m)
Đáp số: Chiều dài : 28m ;
Chiều rộng : 16m
Bài 1: Số thứ nhất kém số thứ hai là 123. Tỉ số của hai số đó là \(\frac{2}{5}\). Tìm hai số đó.
Hướng dẫn giải:
Chú ý : Bước 3 và bước 4 có thể gộp thành một bước.
Bài giải
Ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 2 = 3 (phần)
Số thứ nhất là:
123 : 3 x 2 = 82
Số thứ hai là:
82 + 123 = 205
Đáp số: Số thứ nhất: 82;
Số thứ hai: 205.
Bài 2: Mẹ hơn con 25 tuổi. Tuổi con bằng \(\frac{2}{7}\) tuổi mẹ. Tính tuổi của mỗi người.
Hướng dẫn giải:
Chú ý : Bước 3 và bước 4 có thể gộp thành một bước.
Bài giải
Ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, ta có hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 2 = 5 (phần)
Tuổi của con là:
25: 5 x 2 = 10 (tuổi)
Tuổi của mẹ là:
10 + 25 = 35 (tuổi)
Đáp số: Mẹ: 35 tuổi;
Con: 10 tuổi
Bài 3: Hiệu của hai số bằng số bé nhất có ba chữ số. Tỉ số của hai số đó bằng \(\frac{9}{5}\). Tìm hai số đó.
Hướng dẫn giải:
Chú ý : Bước 4 và bước 5 có thể gộp thành một bước.
Số bé nhất có ba chữ số là 100. Vậy hiệu của 2 số cần tìm là 100.
Bài giải
Ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :
9 - 5 = 4 (phần)
Số bé là :
100 : 4 x 5 = 125
Số lớn là :
125 + 100 = 225
Đáp số: Số bé: 125;
Số lớn: 225.
Bài 1: Hiệu của hai số là 85. Tỉ số của hai số là \(\frac{3}{8}\). Tìm hai số đó.
Hướng dẫn giải:
Chú ý : Bước 3 và bước 4 có thể gộp thành một bước.
Bài giải
Ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, ta có hiệu số phần bằng nhau là:
8−3 = 5 (phần)
Số bé là:
85 : 5 × 3 = 51
Số lớn là:
51 + 85 = 136
Đáp số: Số bé: 51;
Số lớn: 136.
Bài 2: Người ta dùng số bóng đèn màu nhiều hơn số bóng đèn trắng là 250 bóng đèn. Tìm số bóng đèn mỗi loại, biết rằng tỉ số bóng đèn màu bằng \(\frac{5}{3}\) số bóng đèn trắng.
Hướng dẫn giải:
Chú ý : Bước 3 và bước 4 có thể gộp thành một bước.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, ta có hiệu số phần bằng nhau là:
5 − 3 = 2 (phần)
Số bóng đèn trắng là:
250 : 2 × 3 = 375 (bóng đèn)
Số bóng đèn màu là:
375 + 250 = 625 (bóng đèn)
Đáp số: 375 bóng đèn trắng;
625 bóng đèn màu.
Bài 3: Lớp 4A có 35 học sinh và lớp 4B có 33 học sinh cùng tham gia trồng cây. Lớp 4A trồng nhiều hơn lớp 4B là 10 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây, biết rằng mỗi học sinh đều trồng số cây như nhau.
Hướng dẫn giải:
Bài giải
Số học sinh lớp 4A nhiều hơn số học sinh lớp 4B là:
35−33 = 2 (học sinh)
Số cây mỗi học sinh trồng là:
10 : 2 = 5 (cây)
Số cây lớp 4A trồng là:
5 × 35 = 175 (cây)
Số cây lớp 4B trồng là:
175 − 10 = 165 (cây)
Đáp số: Lớp 4A: 175 cây;
Lớp 4B: 165 cây.
Bài 4: Nêu bài toán rồi giải toán theo sơ đồ sau
Hướng dẫn giải:
Bước 1: Tìm hiệu số phần bằng nhau
Bước 2: Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.
Bước 3: Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé)
Bước 4: Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...)
Chú ý : Bước 2 và bước 3 có thể gộp thành một bước.
Cách giải :
Có thể nêu bài toán như sau :
Hai số hiệu bằng 72. Tỉ số của hai số đó là \(\frac{5}{9}\). Tìm hai số đó.
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 − 5 = 4 (phần)
Số bé là:
72 : 4 × 5 = 90
Số lớn là:
90 + 72 = 162
Đáp số: Số bé: 90;
Số lớn: 162.
Bài 1: Hiệu của hai số là 30. Số thứ nhất gấp 3 lần số thứ hai. Tìm hai số đó.
Hướng dẫn giải:
Chú ý : Bước 3 và bước 4 có thể gộp thành một bước.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
3−1 = 2 (phần)
Số thứ hai là:
30 : 2 × 1 = 15
Số thứ nhất là:
15 × 3 = 45
Đáp số: Số thứ nhất: 45;
Số thứ hai: 15.
Bài 2: Số thứ hai hơn số thứ nhất là 60. Nếu số thứ nhất gấp lên 5 lần thì được số thứ hai. Tìm hai số đó.
Hướng dẫn giải:
Chú ý : Bước 3 và bước 4 có thể gộp thành một bước.
Bài giải
Số thứ nhất gấp lên 5 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai gấp 5 lần số thứ nhất.
Ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, ta có hiệu số phần bằng nhau là:
5−1 = 4 (phần)
Số thứ nhất là:
60 : 4 × 1 = 15
Số thứ hai là:
15 × 5 = 75
Đáp số: Số thứ nhất: 15;
Số thứ hai: 75.
Bài 3: Một cửa hàng có số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ là 540kg. Tính số gạo mỗi loại, biết rằng số gaọ nếp bằng \(\frac{1}{4}\) số gạo tẻ.
Hướng dẫn giải:
Chú ý : Bước 3 và bước 4 có thể gộp thành một bước.
Bài giải
Ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
4−1 = 3 (phần)
Số gạo nếp là:
540 : 3 × 1 = 180(kg)
Số gạo tẻ là:
180 + 540 = 720(kg)
Đáp số: Gạo nếp: 180kg;
Gạo tẻ: 720kg.
Bài 4: Nêu bài toán rồi giải bài toán theo sơ đồ sau
Hướng dẫn giải:
Bước 1: Tìm hiệu số phần bằng nhau.
Bước 2: Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.
Bước 3: Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
Bước 4: Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...).
Chú ý: Bước 2 và bước 3 có thể gộp thành một bước.
Cách giải :
Có thể nêu bài toán như sau :
Trong vườn có số cây cam bằng \(\frac{1}{6}\) số cây dứa, biết số cây dứa nhiều hơn số cây cam là 170 cây. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây cam ? Bao nhiêu cây dứa ?
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
6−1 = 5 (phần)
Số cây cam là:
170 : 5 × 1 = 34 (cây)
Số cây dứa là:
34 + 170 = 204 (cây)
Đáp số: Cây cam: 34 cây;
Cây dứa: 204 cây
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
Hiệu của 2 số là 57. Tỉ số của hai số đó là \(\dfrac25\). Tìm số bé.
Hiệu của hai số là 156. Tỉ số của hai số đó là \(\dfrac57\). Vậy hai số đó là:
Một cửa hàng có số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là 135kg. Biết số gạo nếp bằng \(\dfrac38\) số gạo tẻ. Tính số gạo mỗi loại?
Hiệu của hai số là số chẵn lớn nhất có ba chữ số. Biết số lớn gấp 3 lần số bé. Tìm số lớn.
Giải bài toán theo sơ đồ sau:
Hiệu của hai số là 224, nếu giảm số lớn đi 5 lần thì ta được số bé. Vậy tổng của hai số đó là bao nhiêu?
Một thoi có độ dài đường chéo lớn hơn độ dài đường chéo bé là 51cm. Tính diện tích hình thoi đó, biết rằng tỉ số giữa độ dài đường chéo lớn và độ dài đường chéo bé là \(\dfrac74\)
Hiện nay mẹ hơn con 25 tuổi. Cách đây 5 năm tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
Hiệu của hai số là 882. Số thứ nhất là số tròn chục và nếu xóa đi chữ số 0 ở bên phải số thứ nhất thì được số thứ hai. Tìm hai số đó.
Minh có nhiều hơn Hiếu 6 quyển truyện tranh. Số truyện của Minh bằng \(\dfrac{5}{4}\) số truyện của Hiếu. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển truyện tranh ?
Viết số hoặc tỉ số vào chỗ chấm:
a)
Hiệu của hai số bằng ….
Số lớn được biểu thị là … phần bằng nhau.
Số bé được biểu thị là …. phần như thế.
Tỉ số của số lớn và số bé là ..........
Hiệu số phần bằng nhau là … phần.
b)
Hiệu của hai số bằng …
Số bé được biểu thị là … phần bằng nhau.
Số lớn được biểu thị là …. phần như thế.
Tỉ số của số bé và số lớn là …
Hiệu số phần bằng nhau là … phần.
Hiệu hai số là 34. Tỉ số của hai số đó là \(\displaystyle{5 \over 3}\). Tìm hai số đó.
Đoạn đường AB ngắn hơn đoạn đường CD là 2km. Tìm chiều dài mỗi đoạn đường đó, biết ràng chiều dài của đoạn thẳng AB bằng \(\displaystyle {3 \over 4}\) chiều dài đoạn thẳng CD.
Tỉ số của hai số là \(\displaystyle {4 \over 7}\). Hiệu của hai số đó là 15. Tìm hai số đó.
Viết số thích hợp vào ô trống:
Diện tích hình chữ nhật lớn hơn diện tích hình vuông là \(36{m^2}\).Tính diện tích của mỗi hình, Biết diện tích hình vuông bằng \(\displaystyle {3 \over 5}\) diện tích hình chữ nhật.
Viết số hoặc tỉ số vào chỗ chấm:
a)
Hiệu của hai số bằng …
Số lớn được biểu thị là .... phần bằng nhau
Số bé được biểu thị là .... phần như thế.
Tỉ số của số lớn và số bé là ….
Hiệu số phần bằng nhau là …. phần
b)
Hiệu số của hai số bằng ....
Số bé được biểu thị là .... phần.
Số lớn được biểu thị là .... phần như thế.
Tỉ số của số bé và số lớn là ......
Hiệu số phần bằng nhau là .... phần.
Mẹ hơn con 26 tuổi. Tính tuổi của mỗi người, biết rằng tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con.
Dựa vào sơ đồ, giải bài toán :
Tổng của hai số 150. Tìm hai số đó biết :
a) Tỉ số của hai số đó là \(\displaystyle {4 \over 6}\).
b) Tỉ số của hai số đó là \(\displaystyle {2 \over 3}\).
Hiệu của hai số là 20. Tìm hai số đó biết:
a) Tỉ số của hai số đó là 6 : 2.
b) Số lớn gấp 3 lần số bé.
Viết tỉ số vào ô trống :
Tính :
a) \(\displaystyle {5 \over 8} + {9 \over {32}}=... \)
b) \(\displaystyle {4 \over 5} - {4 \over 7}=...\)
c) \(\displaystyle {9 \over {14}} \times {7 \over 6}=...\)
d) \(\displaystyle {5 \over 9}:{{10} \over {21}}=...\)
e) \(\displaystyle {8 \over {15}} + {4 \over {15}}:{2 \over 5}=...\)
Tính diện tích một hình bình hành có dộ dài đáy là \(20cm\), chiều cao bằng \(\displaystyle {2 \over 5}\) độ dài đáy.
Mẹ hơn con 25 tuổi. Tuổi của con bằng \(\displaystyle {2 \over 7}\) tuổi mẹ. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi ?
Viết phân số tối giản chỉ phần đã tô đậm của mỗi hình sau :
.............. ..........................
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Kho một hơn kho hai 45 tấn thóc. Sau khi bán đi ở cả kho một và kho hai cùng một lượng thóc như nhau là 11 tấn thì khi ấy kho một có số thóc bằng 5/2 kho hai. Hỏi lúc đầu mỗi kho có bao nhiêu tấn thóc?
Câu trả lời của bạn
kho thứ nhất có là : 45:3x5=75
kho 2 có là :75-45=30
kho 1 có số thóc là :75-11=64
kho 2 có số thóc là:30-11=19
đ/s=kho 1: 64 kg
kho 2 : 19 kg
câu hỏi hay đấy
Năm nay tuổi con ít hơn tuổi bố là \(35\) tuổi và bằng \( \displaystyle{2 \over 9}\) tuổi bố. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?
Câu trả lời của bạn
10 tuổi
Hiệu số phần bằng nhau là:
\(9 - 2 = 7\) (phần)
Năm nay tuổi con là:
\(35 : 7 \times 2 = 10\) (tuổi)
Đáp số: \(10\) tuổi.
Một gian hàng có \(63\) đồ chơi gồm ô tô và búp bê, số búp bê bằng \( \displaystyle{2 \over 5}\) số ô tô. Vậy gian hàng đó có bao nhiêu chiếc ô tô?
Câu trả lời của bạn
63/(2+5)x5=45
Tổng số phần bằng nhau là:
\(2 + 5 = 7\) (phần)
Gian hàng đó có số chiếc ô tô là:
\(63 : 7 \times 5 = 45\) (chiếc ô tô)
Đáp số: \(45\) chiếc ô tô.
Tính diện tích của một hình bình hành có độ dài đáy là \(18cm\), chiều cao bằng \( \displaystyle{5 \over 9}\) độ dài đáy.
Câu trả lời của bạn
Chiều cao hình bình hành là:
\(18 \times \)\( \displaystyle{5 \over 9} = 10\; (cm)\)
Diện tích hình bình hành là:
\(18 \times 10 = 180 \; (cm^2)\)
Đáp số: \(180cm^2\).
Hãy tính: \( \displaystyle{3 \over 5} + {4 \over 5}:{2 \over 5}\)
Câu trả lời của bạn
=3/5 + 4/5 *5/2
=3/5 + 2/1
=3/5 + 10/5
=13/5
\( \displaystyle{3 \over 5} + {4 \over 5}:{2 \over 5} = {3 \over 5} + {4 \over 5} \times {5 \over 2} \) \( \displaystyle= {3 \over 5} + {{20} \over {10}}\) \( \displaystyle= {3 \over 5} + {{10} \over 5} = {{13} \over 5}\)
Hãy tính: \( \displaystyle{4 \over 7}:{8 \over {11}}\)
Câu trả lời của bạn
=4/7 x 11/8
=1/7 * 11/2
=11/14
\( \displaystyle{4 \over 7}:{8 \over {11}} = {4 \over 7} \times {{11} \over 8} = {{4 \times 11} \over {7 \times 8}} \) \( \displaystyle = {{4 \times 11} \over {7 \times 4 \times 2}} = {{11} \over {14}}\)
Hãy tính: \( \displaystyle{9 \over {16}} \times {4 \over 3}\)
Câu trả lời của bạn
3/4
\( \displaystyle{9 \over {16}} \times {4 \over 3} = {{9 \times 4} \over {16 \times 3}} = {{3 \times 3 \times 4} \over {4 \times 4 \times 3}} \)\( \displaystyle= {3 \over 4}\)
Hãy tính: \( \displaystyle{5 \over 8} - {4 \over 9}\)
Câu trả lời của bạn
\( \displaystyle{5 \over 8} - {4 \over 9} = {{45} \over {72}} - {{32} \over {72}} = {{13} \over {72}}\)
Hãy tính: \( \displaystyle{3 \over 5} + {{11} \over {20}}\)
Câu trả lời của bạn
23/20
\( \displaystyle{3 \over 5} + {{11} \over {20}} = {{12} \over {20}} + {{11} \over {20}} = {{23} \over {20}}\)
Có 10 túi gạo nếp và 12 túi gạo tẻ cân nặng tất cả là 220kg. Biết rằng số gạo trong mỗi túi đều cân nặng bằng nhau. Hỏi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại?
Câu trả lời của bạn
Tổng số túi gạo nếp và gạo tẻ là:
10 + 12 = 22 (túi)
Số gạo trong mỗi túi nặng số ki-lô-gam là:
220 : 22 = 10 (kg)
Số gạo nếp là:
10 × 10 = 100 (kg)
Số gạo tẻ là:
10 × 12 = 120 (kg)
Đáp số: Gạo nếp: 100kg;
Gạo tẻ: 120kg.
Ta có hiệu của hai số là 738. Tìm hai số đó, biết rằng số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai.
Câu trả lời của bạn
Số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai, hay số thứ hai bằng \(\dfrac{1}{10}\) số thứ nhất.
Hiệu số phần bằng nhau là:
10 - 1 = 9 (phần)
Số thứ hai là:
738 : 9 × 1 = 82
Số thứ nhất là:
82 × 10 = 820
Đáp số: Số thứ nhất: 820;
Số thứ hai: 82.
Một cửa hàng có số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ là \(540kg\). Tính số gạo mỗi loại, biết rằng số gaọ nếp bằng \(\dfrac{1}{4}\) số gạo tẻ.
Câu trả lời của bạn
Hiệu số phần bằng nhau là:
\(4 - 1 = 3\) (phần)
Số gạo nếp là:
\(540 : 3 × 1 = 180\;(kg)\)
Số gạo tẻ là:
\(180 + 540 = 720\;(kg)\)
Đáp số: Gạo nếp: \(180 kg\);
Gạo tẻ: \(720 kg\).
Số thứ hai hơn số thứ nhất là \(60\). Nếu số thứ nhất gấp lên \(5\) lần thì được số thứ hai. Tìm hai số đó.
Câu trả lời của bạn
Số thứ nhất gấp lên \(5\) lần thì được số thứ hai nên số thứ hai gấp \(5\) lần số thứ nhất, hay số thứ nhất bằng \(\dfrac{1}{5}\) số thứ hai.
Ta có hiệu số phần bằng nhau là:
\(5 - 1 = 4\) (phần)
Số thứ nhất là:
\(60 : 4 × 1= 15\)
Số thứ hai là:
\(15 × 5 = 75\)
Đáp số: Số thứ nhất: \(15\);
Số thứ hai: \(75\).
Hiệu của hai số là \(30\). Số thứ nhất gấp \(3\) lần số thứ hai. Tìm hai số đó.
Câu trả lời của bạn
Hiệu số phần bằng nhau là:
\(3 - 1 = 2\) (phần)
Số thứ hai là:
\(30 : 2 × 1= 15 \)
Số thứ nhất là:
\(15 × 3 = 45\)
Đáp số: Số thứ nhất: \(45\);
Số thứ hai: \(15\).
Lớp 4A có \(35\) học sinh và lớp 4B có \(33\) học sinh cùng tham gia trồng cây. Lớp 4A trồng nhiều hơn lớp 4B là \(10\) cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây, biết rằng mỗi học sinh đều trồng số cây như nhau.
Câu trả lời của bạn
Lớp 4A nhiều hơn lớp 4B số học sinh là:
\(35 - 33 = 2\) (học sinh)
Số cây mỗi học sinh trồng là:
\(10 : 2 = 5\) (cây)
Số cây lớp 4A trồng là:
\(5 × 35 = 175\) (cây)
Số cây lớp 4B trồng là:
\(175 - 10 = 165\) (cây)
Đáp số: Lớp 4A: \(175\) cây;
Lớp 4B: \(165\) cây.
Người ta dùng số bóng đèn màu nhiều hơn số bóng đèn trắng là 250 bóng đèn. Tìm số bóng đèn mỗi loại, biết rằng tỉ số bóng đèn màu bằng \(\dfrac{5}{3 }\) số bóng đèn trắng.
Câu trả lời của bạn
Hiệu số phần bằng nhau là:
\(5 - 3 = 2\) (phần)
Số bóng đèn trắng là:
\(250 : 2 × 3 = 375\) (bóng đèn)
Số bóng đèn màu là:
\(375 + 250 = 625\) (bóng đèn)
Đáp số: \(375\) bóng đèn trắng;
\(625\) bóng đèn màu.
Hiệu của hai số là 85. Tỉ số của hai số là \(\dfrac{3}{8 }\). Tìm hai số đó.
Câu trả lời của bạn
bé : 51
lớn : 136
Hiệu số phần bằng nhau là:
\(8 - 3 = 5\) (phần)
Số bé là:
\(85 : 5 × 3 = 51\)
Số lớn là:
\(51 + 85 = 136\)
Đáp số: Số bé: \(51\);
Số lớn: \(136\).
Hiệu của hai số bằng số bé nhất có ba chữ số. Tỉ số của hai số đó bằng \(\dfrac{9}{5 }\). Hãy tìm hai số đó.
Câu trả lời của bạn
Số bé nhất có ba chữ số là 100. Vậy hiệu của 2 số cần tìm là 100.
Hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 5 = 4 (phần)
Số bé là:
100 : 4 × 5 = 125
Số lớn là:
125 + 100 = 225
Đáp số: Số bé: 125;
Số lớn: 225.
Mẹ hơn con 25 tuổi. Tuổi con bằng \(\dfrac{2}{7 }\) tuổi mẹ. Hãy tính tuổi của mỗi người.
Câu trả lời của bạn
Ta có hiệu số phần bằng nhau là:
7 – 2 = 5 (phần)
Tuổi của con là:
25: 5 × 2 = 10 (tuổi)
Tuổi của mẹ là:
10 + 25 = 35 (tuổi)
Đáp số: Mẹ: 35 tuổi;
Con: 10 tuổi.
Số thứ nhất kém số thứ hai là 123. Tỉ số của hai số đó là \(\dfrac{2}{5}\). Tìm hai số đó.
Câu trả lời của bạn
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 2 = 3 (phần)
Số thứ nhất là:
123 : 3 × 2 = 82
Số thứ hai là:
82 + 123 = 205
Đáp số: Số thứ nhất: 82;
Số thứ hai: 205.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *