Mời quý thầy cô cùng các em học sinh lớp 4 tham khảo bài học Tính chất giao hoán của phép nhân. Bài học được DapAnHay biên soạn với đầy đủ nội dung bám sát chương trình Toán lớp 4, bao gồm phần kiến thức cần nhớ, hướng dẫn giải bài tập SGK. Bên cạnh đó, nhằm giúp cho các em học sinh củng cố bài tập tốt hơn, DapAnHay còn biên soạn thêm nội dung Bài tập minh họa. Hy vọng với bài học này sẽ giúp các em học tập thật tốt bài Tính chất giao hoán của phép nhân.
a) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức :
7 x 5 và 5 x 7
Ta có : 7 x 5 =35
5 x 7 = 35
Vậy : 7 x 5 = 5 x 7.
b) So sánh giá trị của hai biểu thức a × b và b × a trong bảng sau :
Ta thấy giá trị của a × b và b × a luôn luôn bằng nhau, ta viết :
a × b = b × a
Khi đổi chỗ các thứa số trong một tích thì tích không thay đổi.
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống
a) 4×6 = 6×
207×7 = ×207
b) 3×5 = 5×
2138×9 = ×2138
Hướng dẫn giải:
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
a×b = b×a
a) 4×6 = 6×4
207×7 = 7×207
b) 3×5 = 5×3
2138×9 = 9×2138
Bài 2: Tính
a) 1357×5 b) 40263×7 c) 23109×8
7×853 5×1326 9×1427
Hướng dẫn giải:
a) 1357×5 = 6785
7×853 = 5971
b) 40263×7 = 281841
5×1326 = 6630
c) 23109×8 = 184872
9×1427 = 12843
Bài 3: Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau
a) 4×2145 ; b) (3+2)×10287 ;
c) 3964×6 ; d) (2100+45)×4 ;
e) 10287×5 ; g) (4+2)×(3000+964).
Hướng dẫn giải:
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
a×b = b×a
Ta có :
(2100+45)×4 = 2145×4 = 4×2145
(4+2)×(3000+964) = 6×3964 = 3964×6
(3+2)×10287 = 5×10287 = 10287×5
Vậy ta nối (a) với (d); nối (c) với (g); nối (b) với (e).
Bài 4: Số ?
a) a× = ×a = a
b) a× = ×a = 0
Hướng dẫn giải:
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
a×b = b×a
a) a×1 = 1×a = a
b) a×0 = 0×a = 0.
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống
a) 150 x 5 = x 150 ;
b) 236 x 8 = 8 x ;
c) (15 - 8) x 4 = x 7
Hướng dẫn giải:
a) 150 x 5 = 5 x 150
b) 236 x 8 = 236 x 8
c) (15 - 8) x 4 = 4 x 7
Bài 2: Tính theo mẫu
Mẫu : 4 x 5162 = 5162 x 4 = 20648
a) 5 x 136 ;
b) 9 x 1905 ;
c) 3 x 2356 ;
d) 8 x 5163.
Hướng dẫn giải:
a) 5 x 136 = 5 x 136 = 680
b) 9 x 1905 = 1905 x 9 = 17145
c) 3 x 2356 = 2356 x 3 = 7068
d) 8 x 5163 = 5163 x 8 = 41304.
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
29548×9 = 3 ×…
Đáp án đúng điền vào chỗ chấm là:
m x n = n x ... . Đáp án đúng điền vào chỗ chấm là:
Cho biểu thức: 38756 x 9 . Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức đã cho?
Tí viết: “ a x b = b x a ”.
Sửu viết: “ 3925 x 8 = 8 x 3925 ”.
Hỏi hai bạn viết đúng hai sai?
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Cho 1357 × 4 = 5428. Vậy 4 × 1357 = ...
Điền số thích hợp vào ô trống:
972× = ×972 = 972
Điền số thích hợp vào ô trống:
2020×0 = ×2020 =
Tìm b biết \(81836×7×2×b=7×81836×98×2\)
Tìm x biết \(175×99×8=8×175×x\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
6182×7= ×6182
Viết số thích hợp vào chỗ trống:
a) 125 × 6 = ...... × 125 b) 364 × 9 = ...... × 364
c) 34 × (4 + 5) = 9 × ..... d) (12 – 5) × 8 = ..... × 7
Tính theo mẫu:
Mẫu 4 × 4213 = 4213 × 5
= 20615
a) 6 × 125 = ……………
= ……………
b) 9 × 1937 = ……………
= ……………
c) 6 × 2357 = ……………
= ……………
d) 8 × 3745 = ……………
= ……………
e) 7 × 9896 = ……………
= ……………
Trong hình bên có:
A. 5 hình chữ nhật
B. 6 hình chữ nhật
C. 8 hình chữ nhật
D. 9 hình chữ nhật
Với 3 họ: Nguyễn, Trần, Lê và 4 tên: Hà, Nam, Bắc, Trung có thể ghép thành bao nhiêu họ tên khác nhau?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Viết số thích hợp vào ô trống: \(a \times \square = \square \times a = 0\)
Câu trả lời của bạn
Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân:
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
\(a \times b=b \times a\)
Vậy: \(a \times 0 = 0 \times a = 0\)
Viết số thích hợp vào ô trống: \(a \times \square= \square\times a = a\)
Câu trả lời của bạn
Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân:
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
\(a \times b=b \times a\)
Vậy: \(a \times 1 = 1 \times a = a\)
Viết số thích hợp vào ô trống: \(2138 \times 9 = \square \times 2138\)
Câu trả lời của bạn
Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân:
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
\(a \times b=b \times a\)
Vậy: \(2138 \times 9 = 9 \times 2138\)
Viết số thích hợp vào ô trống: \(3 \times 5 = 5 \times \square\)
Câu trả lời của bạn
Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân:
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
\(a \times b=b \times a\)
Vậy: \(3 \times 5 = 5 \times 3\)
Viết số thích hợp vào ô trống: \(207 \times 7 = \square \times 207\)
Câu trả lời của bạn
Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân:
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
\(a \times b=b \times a\)
Vậy: \(207 \times 7 = 7 \times 207\)
Viết số thích hợp vào ô trống: \(4 \times 6 = 6 \times \square\)
Câu trả lời của bạn
Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân:
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
\(a \times b=b \times a\)
Vậy: \(4 \times 6 = 6 \times 4\)
Toán lớp 4 giúp em đi anh chị
Câu trả lời của bạn
điện tích là 2337
Chiều dài phòng hội tường là
(98+16):2=57(m)
Chiều rộng phòng hội trường là
98-57=41(m)
Diện tích phòng hội trường là
57 x 41 =2337(m2)
Đáp số:2337 m2
2394 cm2
2337m2
2337 m2
chiều dài là 82 m
chiều rộng là 16 m
chu vi là 114 m
diện tích là 1312 m2
=2337m2 đúng rồi nhé, làm giống bạn trên cùng ấy.
Diện tích phòng hội trường là:
( (98 - 16) : 2 ) x ( (98 + 16 ) : 2 ) = 2337 (m2)
Đáp số: 2337 m2
45
tổng chiều dại và rộng là 98*2=196 m
chiều dài là (196+16):2=106 m
chiều rộng là 196-106=90 m
diện tích hội trường HCN là 106*90=9540 m^2
2
CD=57
CR=41
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *