Trong bài học này, chúng ta sẽ làm quen với Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. Đây là một trong những phương pháp phân tích thành nhân tử rất hay gặp trong chương trình toán của chúng ta.
Phân tích đa thức thành nhân tử, (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành tích của các những đa thức.
Có nhiều cách phân tích đa thức thành nhân tử, nhưng ở bài học này, chúng ta sẽ tiếp cận với phương pháp đặt nhân tử chung.
Bài 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử.
a. \(2{x^3} + 3{x^2}\)
b. \({x^2} + 6x \)
Hướng dẫn:
a.
\(\begin{array}{l} 2{x^3} + 3{x^2}\\ = ({x^2})(2x + 3)\\ = {x^2}(2x + 3) \end{array}\)
b.
\(\begin{array}{l} {x^2} + 6x = (x + 6)x \end{array}\)
Bài 2: Phân tích đa thức thành nhân tử.
a. \({x^2}y + x{y^2}\)
b. \({x^2}y + x + xy \)
Hướng dẫn:
a.
\(\begin{array}{l} {x^2}y + x{y^2}\\ =xy(x + y) \end{array}\)
b.
\(\begin{array}{l} {x^2}y + x + xy \\ = x(xy +y+1) \end{array}\)
Bài 3: Giải phương trình \({x^2} + 4x = 0\)
Hướng dẫn:
Ta đã biết rằng A.B=0 \( \Leftrightarrow \) A=0 hoặc B=0 nên ta sẽ đưa đa thức \({x^2} + 4x + 3\) về dạng nhân tử như sau:
\(\begin{array}{l} {x^2} + 4x = 0\\ x(x + 4) = 0\\\end{array}\)
Từ đây ta được x=0 hoặc x+4=0 tức là x=0 hoặc x=-4
Qua bài giảng Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 8 Bài 6 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Phân tích đa thức sau thành nhân tử
\(2x^3+3x^2y+2xy\)
Phân tích đa thức sau thành nhân tử
\(15{x^3} - 5{x^2} + 10x\)
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 8 Bài 6để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 39 trang 19 SGK Toán 8 Tập 1
Bài tập 40 trang 19 SGK Toán 8 Tập 1
Bài tập 41 trang 19 SGK Toán 8 Tập 1
Bài tập 42 trang 19 SGK Toán 8 Tập 1
Bài tập 21 trang 8 SBT Toán 8 Tập 1
Bài tập 22 trang 8 SBT Toán 8 Tập 1
Bài tập 23 trang 8 SBT Toán 8 Tập 1
Bài tập 24 trang 8 SBT Toán 8 Tập 1
Bài tập 25 trang 8 SBT Toán 8 Tập 1
Bài tập 6.1 trang 9 SBT Toán 8 Tập 1
Bài tập 6.2 trang 9 SBT Toán 8 Tập 1
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 8 DapAnHay
Phân tích đa thức sau thành nhân tử
\(2x^3+3x^2y+2xy\)
Phân tích đa thức sau thành nhân tử
\(15{x^3} - 5{x^2} + 10x\)
Tính giá trị của biểu thức P tại x=2020; y=2018
\(P=x(x-2017)+y(2017-x)\)
Tìm x biết
\((x-1)(x^2+x)+2(x-1)=0\)
Tìm x biết
\(\left( {x - 5} \right) - \left( {x + 2} \right)\left( {5 - x} \right) = 0\)
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) \(3x{\rm{ }} - {\rm{ }}6y;\)
b)\(\frac{2}{5}{x^2} + 5{x^3} + {x^2}y;\)
c)\(14{x^2}y - 21x{y^2} + 28{x^2}{y^2};\)
d)\(\frac{2}{5}x(y - 1) - \frac{2}{5}y(y - 1);\)
e)\(10x\left( {x{\rm{ }} - {\rm{ }}y} \right){\rm{ }} - {\rm{ }}8y\left( {y{\rm{ }} - {\rm{ }}x} \right)\)
Tính giá trị biểu thức:
a)\(\;15{\rm{ }}.{\rm{ }}91,5{\rm{ }} + {\rm{ }}150{\rm{ }}.{\rm{ }}0,85;\)
b)\(x\left( {x{\rm{ }} - {\rm{ }}1} \right){\rm{ }} - {\rm{ }}y\left( {1{\rm{ }} - {\rm{ }}x} \right)\) tại x = 2001 và y = 1999.
Tìm x, biết:
a)\(5x\left( {x{\rm{ }} - 2000} \right) - x + 2000 = 0;\)
b)\({x^3} - 13x = 0\)
Chứng minh rằng 55n + 1 – 55n chia hết cho 54 (với n là số tự nhiên)
Phân tích thành nhân tử:
a. 5x – 20y
b. 5x(x – 1) – 3x(x – 1)
c. x(x + y) – 5x – 5y
Tính giá trị của các biểu thức sau:
a. x2 + xy + x tại x = 77 và y = 22
b. x(x – y) + y(y – x) tại x= 53 và y =3
Chứng minh rằng: n2 (n + 1) + 2n(n + 1) luôn chia hết cho 6 với mọi số nguyên n.
Phân tích đa thức x2(x + 1) − x(x + 1) thành nhân tử ta được kết quả là:
A. x;
B. x(x + 1);
C. x(x + 1)x;
D. x(x − 1)(x + 1).
Hãy chọn kết quả đúng?
Tính nhanh các giá trị biểu thức
a) 97.13 + 130.0,3
b) 86.153 − 530.8,6
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *