Dưới đây là lý thuyết và bài tập minh họa về bài Dấu của tam thức bậc hai Toán 10 Cánh Diều đã được DapAnHay biên soạn ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu giúp các em dễ dàng nắm được nội dung chính của bài. Mời các em học sinh tham khảo!
Cho tam thức bậc hai \(f(x) = a{x^2} + bx + c\) với \(a \ne 0,\Delta = {b^2} - 4ac.\) + \(\Delta < 0\): f(x) cùng dấu với a, \(\forall x \in \mathbb{R}\) + \(\Delta = 0\): f(x) cùng dấu với a, \(\forall x \in \mathbb{R}{\rm{\backslash }}\left\{ {\frac{{ - b}}{{2a}}} \right\}\) + \(\Delta > 0\): f(x) có 2 nghiệm \({x_1},{x_2}({x_1} < {x_2})\), khi đó f(x) cùng dấu với hệ số a với mọi x thuộc các khoảng \(\left( { - \infty ;{x_1}} \right)\) và \(\left( {{x_2}; + \infty } \right)\); f(x) trái dấu với hệ số a với mọi x thuộc khoảng \(\left( {{x_1};{x_2}} \right)\). |
---|
Nhận xét: Trong định lí, có thể thay biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4{\rm{a}}c\) bằng biệt thức thu gọn \(\Delta ' = {\left( {b'} \right)^2} - {\rm{a}}c\) với b = 2b'
Ví dụ 1: Xét dấu của tam thức bậc hai: \(f(x) = 2{x^2} + 3x - 2\)
Giải
\(\Delta = {3^2} - 4.2.( - 2) = 25 > 0\)
Tam thức bậc hai \(f(x) = 2{x^2} + 3x - 2\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1} = - 2,{x_2} = \frac{1}{2}\) và hệ số \(a = 2 > 0\)
Ta có bảng xét dấu \(f(x)\) như sau:
Ví dụ 2: Tìm nghiệm và lập bảng xét dấu của tam thức bậc hai f(x) ứng với đô thị hàm số y = f(x) được cho ở mỗi hình sau.
Giải
a) Từ đỗ thị Hình a ta có nghiệm của tam thức bậc hai f(x) là x = 1. Bảng xét dấu tam thức f(x) là:
b) Từ đồ thị Hình b ta có tam thức bậc hai f(x) vô nghiệm. Bảng xét dấu tam thức f(x) là:
c) Từ đồ thị Hình c ta có tam thức bậc hai f(x) có hai ngghiệm là x1 = -2 và x2 = 1. Bảng xét dấu tam thức f(x) là:
Câu 1: Quan sát hình sau và cho biết dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = {x^2} - 2x + 2\)
b) Quan sát hình sau và cho biết dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = - {x^2} + 4x - 5\)
c) Từ đó rút ra mối liên hệ về dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\left( {a \ne 0} \right)\) với dấu của hệ số a trong trường hợp \(\Delta < 0\).
Hướng dẫn giải
a) Ta thấy đồ thị nằm trên trục hoành nên \(f\left( x \right) = {x^2} - 2x + 2 > 0\).
b) Ta thấy đồ thị nằm dưới trục hoành nên \(f\left( x \right) = - {x^2} + 4x - 5 < 0\).
c) Ta thấy \(f\left( x \right) = {x^2} - 2x + 2\) có hệ số a=1>0 và \(f\left( x \right) = {x^2} - 2x + 2 > 0\)
\(f\left( x \right) = - {x^2} + 4x - 5\) có hệ số a=-1
Như thế, khi \(\Delta < 0\) thì tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\left( {a \ne 0} \right)\) cùng dấu với hệ số a
Câu 2: Xét dấu của mỗi tam thức bậc hai sau:
a) \(f\left( x \right) = - 2{x^2} + 4x - 5\)
b) \(f\left( x \right) = - {x^2} + 6x - 9\)
Hướng dẫn giải
a) Ta có \(a = - 2 < 0\), \(b = 4 = > b' = 2\) và \(c = - 5\)
\(\Delta ' = {2^2} - \left( { - 2} \right).\left( { - 5} \right) = - 6 < 0\)
=>\(f\left( x \right)\) cùng dấu âm với hệ số a.
=> \(f\left( x \right) < 0\forall x \in \mathbb{R}\)
b) Ta có: \(a = - 1,b = 6,c = - 9 = > b' = 3\)
\(\Delta ' = {3^2} - \left( { - 1} \right).\left( { - 9} \right) = 0\)
\(\frac{{ - b}}{{2a}} = \frac{{ - b'}}{a} = 3\)
=> \(f\left( x \right)\) cùng dấu âm với hệ số a với mọi \(x \in \mathbb{R}\backslash \left\{ 3 \right\}\)
=> \(f\left( x \right) < 0\forall x \in \mathbb{R}\backslash \left\{ 3 \right\}\)
Qua bài giảng trên, giúp các em học sinh:
- Hiểu được khái niệm tam thức bậc hai.
- Hiểu được định lý về dấu của tam thức bậc hai.
- Cách xét dấu của tam thức bậc hai.
- Khái niệm và cách giải bpt bậc hai một ẩn.
Để củng cố bài học xin mời các em cùng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 10 Cánh Diều Chương 3 Bài 3để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = - {x^2} + 3x - 2\) nhận giá trị không âm khi và chỉ khi
Số giá trị nguyên của x để tam thức \(f\left( x \right) = 2{x^2} - 7x - 9\) nhận giá trị âm là
Tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = {x^2} + \left( {1 - \sqrt 3 } \right)x - 8 - 5\sqrt 3 \):
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 10 Cánh Diều Chương 3 Bài 3để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Câu hỏi khởi động trang 44 SGK Toán 10 Cánh diều tập 1 - CD
Hoạt động 1 trang 44 SGK Toán 10 Cánh diều tập 1 - CD
Hoạt động 2 trang 45 SGK Toán 10 Cánh diều tập 1 - CD
Hoạt động 3 trang 45 SGK Toán 10 Cánh diều tập 1 - CD
Luyện tập 1 trang 46 SGK Toán 10 Cánh diều tập 1 - CD
Luyện tập 2 trang 46 SGK Toán 10 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 1 trang 48 SGK Toán 10 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 2 trang 48 SGK Toán 10 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 3 trang 48 SGK Toán 10 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 4 trang 48 SGK Toán 10 Cánh diều tập 1 - CD
Giải bài 5 trang 48 SGK Toán 10 Cánh diều tập 1 - CD
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 10 DapAnHay
Tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = - {x^2} + 3x - 2\) nhận giá trị không âm khi và chỉ khi
Số giá trị nguyên của x để tam thức \(f\left( x \right) = 2{x^2} - 7x - 9\) nhận giá trị âm là
Tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = {x^2} + \left( {1 - \sqrt 3 } \right)x - 8 - 5\sqrt 3 \):
Tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = - {x^2} + 5x - 6\) nhận giá trị dương khi và chỉ khi
Tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = {x^2} + \left( {\sqrt 5 - 1} \right)x - \sqrt 5 \) nhận giá trị dương khi và chỉ khi
Tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = \left( {1 - \sqrt 2 } \right){x^2} + \left( {5 - 4\sqrt 2 } \right)x - 3\sqrt 2 + 6\).
Cho \(f\left( x \right) = {x^2} - 4x + 3\). Trong các mệnh đề sau, mệnh đề đúng là:
Cho các tam thức \(f\left( x \right) = 2{x^2} - 3x + 4;\,{\rm{\;}}g\left( x \right) = - {x^2} + 3x - 4;\,{\rm{\;}}h\left( x \right) = 4 - 3{x^2}\). Số tam thức đổi dấu trên R là:
Cho bất phương trình \({x^2} - 8x + 7 \ge 0\). Trong các tập hợp sau đây, tập nào có chứa phần tử không phải là nghiệm của bất phương trình.
Số thực dương lớn nhất thỏa mãn \({x^2} - x - 12 \le 0\) là ?
Để xây dựng phương án kinh doanh cho một loại sản phẩm, doanh nghiệm tính toán lợi nhuận y (đồng) theo công thức sau: \(y = - 200{x^2} + 92\;000x - 8\;400\;000\), trong đó x là số sản phẩm được bán ra. Như vậy, việc đánh giá hiệu quả kinh doanh loại sản phẩm trên dẫn tới việc xét dấu của \(y = - 200{x^2} + 92\;000x - 8\;400\;000\), tức là ta cần xét dấu của tam thức bậc hai \(f(x) = - 200{x^2} + 92000x - 8400000.\)
Làm thế nào để xét dấu của tam thức bậc hai?
a) Quan sát Hình 17 và cho biết dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = {x^2} - 2x + 2\)
b) Quan sát Hình 18 và cho biết dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = - {x^2} + 4x - 5\)
c) Từ đó rút ra mối liên hệ về dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\left( {a \ne 0} \right)\) với dấu của hệ số a trong trường hợp \(\Delta < 0\).
a) Quan sát Hình 19 và cho biết dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = {x^2} + 2x + 1\)
b) Quan sát Hình 20 và cho biết dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = - {x^2} + 4x - 4\)
c) Từ đó rút ra mối liên hệ về dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\left( {a \ne 0} \right)\) với dấu của hệ số a trong trường hợp \(\Delta = 0\).
a) Quan sát Hình 21 và cho biết dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = {x^2} + 3x + 2\) tùy theo các khoảng của x.
b) Quan sát Hình 22 và cho biết dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = - {x^2} + 4x - 3\) tùy theo các khoảng của x.
c) Từ đó rút ra mối liên hệ về dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\left( {a \ne 0} \right)\) với dấu của hệ số tùy theo các khoảng của x trong trường hợp \(\Delta > 0\).
Xét dấu của mỗi tam thức bậc hai sau:
a) \(f\left( x \right) = - 2{x^2} + 4x - 5\)
b) \(f\left( x \right) = - {x^2} + 6x - 9\)
Lập bảng xét dấu của tam thức bậc hai: \(f\left( x \right) = - {x^2} - 2x + 8\)
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) \({x^2} - 2x - 3 > 0\) khi và chỉ khi \(x \in \left( { - \infty ; - 1} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)\)
b) \({x^2} - 2x - 3 < 0\) khi và chỉ khi \(x \in \left[ { - 1;3} \right]\)
Tìm nghiệm và lập bảng xét dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right)\) với đồ thị được cho ở mỗi Hình 224a, 24b, 24c.
Xét dấu của mỗi tam thức bậc hai sau:
a) \(f\left( x \right) = 3{x^2} - 4x + 1\)
b) \(f\left( x \right) = 9{x^2} + 6x + 1\)
c) \(f\left( x \right) = 2{x^2} - 3x + 10\)
d) \(f\left( x \right) = - 5{x^2} + 2x + 3\)
e) \(f\left( x \right) = - 4{x^2} + 8x - 4\)
g) \(f\left( x \right) = - 3{x^2} + 3x - 1\)
Một công ty du lịch thông báo giá tiền cho chuyến đi tham quan của một nhóm khách du lịch như sau:
50 khách đầu tiên có giá là 300 000 đồng/người. Nếu có nhiều hơn 50 người đăng kí thì cứ có thêm 1 người, giá vé sẽ giảm 5 000 đồng/người cho toàn bộ hành khách.
a) Gọi x là số lượng khách từ người thứ 51 trở lên của nhóm. Biểu thị doanh thu theo x.
b) Số người của nhóm khách du lịch nhiều nhất là bao nhiêu thì công ty không bị lỗ? Biết rằng chi phí thực sự cho chuyến đi là 15 080 000 đồng.
Bộ phận nghiên cứu thị trường của một xí nghiệp xác định tổng chi phí để sản xuất
\(Q\) sản phẩm là \({Q^2} + 180Q + 140000\)(nghìn đồng). Giả sử giá mỗi sản phẩm bán ra
thị trường là 1 200 nghìn đồng.
a) Xác định lợi nhuận xí nghiệp thu được sau khi bán hết \(Q\) sản phẩm đó, biết rằng lợi nhuận là hiệu của doanh thu trừ đi tổng chi phí để sản xuất.
b) Xí nghiệp sản xuất bao nhiều sản phẩm thì hoà vốn?
c) Xí nghiệp cần sản xuất số sản phẩm là bao nhiêu để không bị lỗ?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
+) Với \(m = 3\), phương trình trở thành:
\( - 12x + 5 = 0 \Leftrightarrow x = \dfrac{5}{{12}}\) nên phương trình có nghiệm, không thỏa yêu cầu bài toán.
+) Với \(m\ne 3\)
Phương trình vô nghiệm
\(\begin{array}{l}
\Leftrightarrow \Delta ' < 0\\
\Leftrightarrow {\left( {m + 3} \right)^2} - \left( {3 - m} \right)\left( {m + 2} \right) < 0\\
\Leftrightarrow {m^2} + 6m + 9 - \left( { - {m^2} + m + 6} \right) < 0\\
\Leftrightarrow 2{m^2} + 5m + 3 < 0\\
\Leftrightarrow - \frac{3}{2} < m < - 1
\end{array}\)
Kết hợp \(m\ne 3\) ta được \( - \dfrac{3}{2} < m < - 1. \)
Vậy phương trình vô nghiệm khi \( - \dfrac{3}{2} < m < - 1. \)
Câu trả lời của bạn
+) Với \(m - 2 = 0 \Leftrightarrow m = 2\) thì phương trình trở thành \(2x + 4 = 0 \Leftrightarrow x = - 2\)
Phương trình chỉ có \(1\) nghiệm, do đó trường hợp này không thỏa mãn.
+) Với \(m\ne 2\)
Phương trình vô nghiệm
\(\begin{array}{l}
\Leftrightarrow \Delta ' < 0\\
\Leftrightarrow {\left( {2m - 3} \right)^2} - \left( {m - 2} \right)\left( {5m - 6} \right) < 0\\
\Leftrightarrow 4{m^2} - 12m + 9 - \left( {5{m^2} - 16m + 12} \right) < 0\\
\Leftrightarrow - {m^2} + 4m - 3 < 0\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
m < 1\\
m > 3
\end{array} \right.
\end{array}\)
Kết hợp \(m\ne 2\) ta được \(m < 1\) hoặc \(m > 3\).
Vậy phương trình vô nghiệm khi \(m < 1\) hoặc \(m >3.\)
Câu trả lời của bạn
\((2x - 3)(x + 5)=2x^2+7x-15\)
\((2x - 3)(x + 5) = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = - 5 \hfill \cr
x = {3 \over 2} \hfill \cr} \right.\)
Ta có bảng xét dấu:
Vậy \((2x - 3)(x + 5) > 0\) với \(x < -5\) hoặc \(x > \dfrac{3}{2}.\)
\((2x - 3)(x + 5) < 0\) với \( -5 < x < \dfrac{3}{2}.\)
\((2x - 3)(x + 5) = 0\) với \(x = -5\) hoặc \(x = \dfrac{3}{2}.\)
Câu trả lời của bạn
\({x^2} +12x+36\)
\({x^2} + 12x + 36 = 0 \Leftrightarrow x = - 6\)
Ta có bảng xét dấu:
Vậy \({x^2} + 12x + 36 > 0, ∀x ≠ - 6.\)
Câu trả lời của bạn
Tam thức bậc hai \(- 2{x^2} + 3x + 5\) có hệ số \(a=-2<0\).
Ta có: \( - 2{x^2} + 3x + 5=0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = - 1 \hfill \cr
x = {5 \over 2} \hfill \cr} \right.\)
Ta có bảng xét dấu:
Vậy \( - 2{x^2} + 3x + 5 <0\) với \(x < -1\) hoặc \(x > \dfrac{5}{2}.\)
\( - 2{x^2} + 3x + 5 >0\) với \(- 1 < x < \dfrac{5}{2}.\)
\(- 2{x^2} + 3x + 5 = 0 \) với \(x = -1\) hoặc \(x = \dfrac{5}{2}.\)
Câu trả lời của bạn
\({5x^{2}}-3x + 1\)
\(∆ = (- 3)^2– 4.5 =-11< 0 \) nên luôn cùng dấu với \(a=5 > 0\).
\(\Rightarrow 5x^2- 3x + 1 > 0 , ∀x ∈\mathbb R\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *