Để giúp các em học sinh lớp 4 chuẩn bị bài thật tốt trước khi đến lớp cũng như có thể ôn tập lại bài học một cách dễ dàng hơn. DapAnHay xin giới thiệu đến các em bài học Phép chia phân số. Bài học được biên soạn đầy đủ nội dung gồm phần kiến thức cần nhớ và hướng dẫn giải chi tiết bài tập SGK. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo.
a) Ví dụ : Hình chữ nhật ABCD có diện tích \(\frac{7}{{15}}{m^2}\), chiều rộng là \(\frac{2}{3}m\). Tính chiều dài của hình đó.
Để tính chiều dài hình chữ nhật ta làm phép chia : \(\frac{7}{{15}}:\frac{2}{3}\).
b) Để thực hiện phép chia hai phân số, ta làm như sau : Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Phân số \(\frac{3}{2}\) gọi là phân số đảo ngược của phân số \(\frac{2}{3}\).
Ta có : \(\frac{7}{{15}}:\frac{2}{3} = \frac{7}{{15}} \times \frac{3}{2} = \frac{{21}}{{30}}\).
Bài 1: Viết phân số đảo ngược của mỗi phân số sau
\(\frac{2}{3};\frac{4}{7};\frac{3}{5};\frac{9}{4};\frac{{10}}{7}\).
Hướng dẫn giải:
Phân số đảo ngược của các phân số : \(\frac{2}{3};\frac{4}{7};\frac{3}{5};\frac{9}{4};\frac{{10}}{7}\) lần lượt là \(\frac{3}{2};\frac{7}{4};\frac{5}{3};\frac{4}{9};\frac{7}{{10}}\).
Bài 2: Tính
a) \(\frac{3}{7}:\frac{5}{8}\) b) \(\frac{8}{7}:\frac{3}{4}\) c) \(\frac{1}{3}:\frac{1}{2}\)
Hướng dẫn giải:
a) \(\frac{3}{7}:\frac{5}{8} = \frac{3}{7} \times \frac{8}{5} = \frac{{24}}{{35}}\)
b) \(\frac{8}{7}:\frac{3}{4} = \frac{8}{7} \times \frac{4}{3} = \frac{{32}}{{21}}\)
c) \(\frac{1}{3}:\frac{1}{2} = \frac{1}{3} \times \frac{2}{1} = \frac{2}{3}\)
Bài 3: Tính
a) \(\frac{2}{3} \times \frac{5}{7}\) \(\frac{{10}}{{21}}:\frac{5}{7}\) \(\frac{{10}}{{21}}:\frac{2}{3}\)
b) \(\frac{1}{5} \times \frac{1}{3}\) \(\frac{1}{{15}}:\frac{1}{5}\) \(\frac{1}{{15}}:\frac{1}{3}\)
Hướng dẫn giải:
a)
+) \(\frac{2}{3} \times \frac{5}{7} = \frac{{2 \times 5}}{{3 \times 7}} = \frac{{10}}{{21}}\)
+) \(\frac{{10}}{{21}}:\frac{5}{7} = \frac{{10}}{{21}} \times \frac{7}{5} = \frac{{10 \times 7}}{{21 \times 5}} = \frac{{5 \times 2 \times 7}}{{3 \times 7 \times 5}} = \frac{2}{3}\) +) \(\frac{{10}}{{21}}:\frac{2}{3} = \frac{{10}}{{21}} \times \frac{3}{2} = \frac{{10 \times 3}}{{21 \times 2}} = \frac{{5 \times 2 \times 3}}{{3 \times 7 \times 2}} = \frac{5}{7}\)
b)
+) \(\frac{1}{5} \times \frac{1}{3} = \frac{{1 \times 1}}{{5 \times 3}} = \frac{1}{{15}}\)
+) \(\frac{1}{{15}}:\frac{1}{5} = \frac{1}{{15}} \times \frac{5}{1} = \frac{5}{{15}} = \frac{1}{3}\)
+) \(\frac{1}{{15}}:\frac{1}{3} = \frac{1}{{15}} \times \frac{3}{1} = \frac{3}{{15}} = \frac{1}{5}\)
Bài 4: Một hình chữ nhật có diện tích \(\frac{2}{3}\)m2, chiều rộng \(\frac{3}{4}\)m. Tính chiều dài của hình đó.
Hướng dẫn giải:
Bài giải
Chiều dài của hình chữ nhật đó là:
\(\frac{2}{3}:\frac{3}{4} = \frac{8}{9}\) (m)
Đáp số: \(\frac{8}{9}\)m.
Bài 1: Tính rồi rút gọn
a) \(\frac{3}{5}:\frac{3}{4}\) \(\frac{2}{5}:\frac{3}{{10}}\) \(\frac{9}{8}:\frac{3}{4}\)
b) \(\frac{1}{4}:\frac{1}{2}\) \(\frac{1}{8}:\frac{1}{6}\) \(\frac{1}{5}:\frac{1}{{10}}\)
Hướng dẫn giải:
Cách giải:
a)
\(\begin{array}{l}
\frac{3}{5}:\frac{3}{4} = \frac{3}{5} \times \frac{4}{3} = \frac{{3 \times 4}}{{5 \times 3}} = \frac{4}{5}\\
\frac{2}{5}:\frac{3}{{10}} = \frac{2}{5} \times \frac{{10}}{3} = \frac{{2 \times 10}}{{5 \times 3}} = \frac{{2 \times 2 \times 5}}{{5 \times 3}} = \frac{4}{3}\\
\frac{9}{8}:\frac{3}{4} = \frac{9}{8} \times \frac{4}{3} = \frac{{9 \times 4}}{{8 \times 3}} = \frac{{3 \times 3 \times 4}}{{2 \times 4 \times 3}} = \frac{3}{2}
\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}
\frac{1}{4}:\frac{1}{2} = \frac{1}{4} \times \frac{2}{1} = \frac{{1 \times 2}}{{4 \times 1}} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2}\\
\frac{1}{8}:\frac{1}{6} = \frac{1}{8} \times \frac{6}{1} = \frac{6}{8} = \frac{3}{4}\\
\frac{1}{5}:\frac{1}{{10}} = \frac{1}{5} \times \frac{{10}}{1} = \frac{{1 \times 10}}{{5 \times 1}} = \frac{{10}}{5} = 2
\end{array}\)
Bài 2: Tìm x
a) \(\frac{3}{5} \times x = \frac{4}{7}\) b) \(\frac{1}{8}:x = \frac{1}{5}\)
Hướng dẫn giải:
a) x ở vị trí thừa số chưa biết. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
b) x ở vị trí số chia. Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
a)
\(\begin{array}{l}
\frac{3}{5} \times x = \frac{4}{7}\\
\,\,\,\,\,\,\,x = \frac{4}{7}:\frac{3}{5}\\
\,\,\,\,\,\,\,\,x = \frac{4}{7} \times \frac{5}{3}\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \frac{{20}}{{21}}
\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}
\frac{1}{8}:x = \frac{1}{5}\\
\,\,\,\,\,\,\,x = \frac{1}{8}:\frac{1}{5}\\
\,\,\,\,\,\,\,\,x = \frac{1}{8} \times \frac{5}{1}\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \frac{5}{8}
\end{array}\)
Bài 3: Tính rồi nêu nhận xét về hai phân số và kết quả
a) \(\frac{2}{3} \times \frac{3}{2}\) ; b) \(\frac{4}{7} \times \frac{7}{4}\) ; c) \(\frac{1}{2} \times \frac{2}{1}\)
Hướng dẫn giải:
a) \(\frac{2}{3} \times \frac{3}{2} = \frac{{2 \times 3}}{{3 \times 2}} = 1\)
b) \(\frac{4}{7} \times \frac{7}{4} = \frac{{4 \times 7}}{{7 \times 4}} = 1\)
c) \(\frac{1}{2} \times \frac{2}{1} = \frac{{2 \times 1}}{{1 \times 2}} = 1\)
Nhận xét :
Bài 4: Một hình bình hành có diện tích \(\frac{2}{5}{m^2}\) , chiều cao \(\frac{2}{5}m\). Tính độ dài đáy của hình đó ?
Hướng dẫn giải:
Bài giải
Độ dài đáy của hình hình hành là :
\(\frac{2}{5}:\frac{2}{5} = 1\) (m)
Đáp số: 1m.
Bài 1: Tính rồi rút gọn
a) \(\frac{2}{7}:\frac{4}{5}\) b) \(\frac{3}{8}:\frac{9}{4}\)
c) \(\frac{8}{{21}}:\frac{4}{7}\) d) \(\frac{5}{8}:\frac{{15}}{8}\)
Hướng dẫn giải:
a) \(\frac{2}{7}:\frac{4}{5} = \frac{2}{7} \times \frac{5}{4} = \frac{{10}}{{28}} = \frac{{10:2}}{{28:2}} = \frac{5}{{14}}\)
b) \(\frac{3}{8}:\frac{9}{4} = \frac{3}{8} \times \frac{4}{9} = \frac{{12}}{{72}} = \frac{{12:12}}{{72:12}} = \frac{1}{6}\)
c) \(\frac{8}{{21}}:\frac{4}{7} = \frac{8}{{21}} \times \frac{7}{4} = \frac{{56}}{{84}} = \frac{{56:28}}{{84:28}} = \frac{2}{3}\)
d) \(\frac{5}{8}:\frac{{15}}{8} = \frac{5}{8} \times \frac{8}{{15}} = \frac{{40}}{{120}} = \frac{{40:40}}{{120:40}} = \frac{1}{3}\)
Bài 2: Tính (theo mẫu)
Mẫu : \(2:\frac{3}{4} = \frac{2}{1}:\frac{3}{4} = \frac{2}{1} \times \frac{4}{3} = \frac{8}{3}\)
Ta có thể viết gọn như sau : \(2:\frac{3}{4} = \frac{{2 \times 4}}{3} = \frac{8}{3}\)
a) \(3:\frac{5}{7}\) ; b) \(4:\frac{1}{3}\) ; c) \(5:\frac{1}{6}\).
Hướng dẫn giải:
a) \(3:\frac{5}{7} = \frac{{3 \times 7}}{5} = \frac{{21}}{5}\)
b) \(4:\frac{1}{3} = \frac{{4 \times 3}}{1} = 12\)
c) \(5:\frac{1}{6} = \frac{{5 \times 6}}{1} = 30\)
Bài 3: Tính bằng hai cách
a)
b)
Hướng dẫn giải:
(a+b)×c=a×c+b×c(a+b)×c=a×c+b×c ; (a−b)×c=a×c−b×c(a−b)×c=a×c−b×c
a) Cách 1 : \(\left( {\frac{1}{3} + \frac{1}{5}} \right) \times \frac{1}{2} = \left( {\frac{5}{{15}} + \frac{3}{{15}}} \right) \times \frac{1}{2} = \frac{8}{{15}} \times \frac{1}{2} = \frac{{8 \times 1}}{{15 \times 2}} = \frac{8}{{30}} = \frac{4}{{15}}\)
Cách 2 : \(\left( {\frac{1}{3} + \frac{1}{5}} \right) \times \frac{1}{2} = \frac{1}{3} \times \frac{1}{2} + \frac{1}{5} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{6} + \frac{1}{{10}} = \frac{{10}}{{60}} + \frac{6}{{60}} = \frac{{16}}{{60}} = \frac{4}{{15}}\)
b) Cách 1 : \(\left( {\frac{1}{3} - \frac{1}{5}} \right) \times \frac{1}{2} = \left( {\frac{5}{{15}} - \frac{3}{{15}}} \right) \times \frac{1}{2} = \frac{2}{{15}} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{{15}}\)
Cách 2 : \(\left( {\frac{1}{3} - \frac{1}{5}} \right) \times \frac{1}{2} = \frac{1}{3} \times \frac{1}{2} - \frac{1}{5} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{6} - \frac{1}{{10}} = \frac{{10}}{{60}} - \frac{6}{{60}} = \frac{4}{{60}} = \frac{1}{{15}}\)
Bài 4: Cho các phân số \(\frac{1}{2};\frac{1}{3};\frac{1}{4};\frac{1}{6}\). Hỏi mỗi phân số đó gấp mấy lần \(\frac{1}{{12}}\) ?
Mẫu : \(\frac{1}{2}:\frac{1}{{12}} = \frac{1}{2} \times \frac{{12}}{1} = \frac{{12}}{2} = 6\)
Vậy : \(\frac{1}{2}\) gấp 6 lần \(\frac{1}{{12}}\).
Hướng dẫn giải:
Thực hiện phép chia hai phân số để tìm thương của hai phân số đó.
Cách giải:
Vậy : \(\frac{1}{3}\) gấp 4 lần \(\frac{1}{{12}}\).
Vậy : \(\frac{1}{4}\) gấp 3 lần \(\frac{1}{{12}}\).
Vậy : \(\frac{1}{6}\) gấp 2 lần \(\frac{1}{{12}}\).
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
Hình chữ nhật ABCD có diện tích \(\dfrac{7}{{12}}{m^2},\) chiều rộng \(\dfrac{3}{5}m.\)
Tính chiều dài của hình chữ nhật ABCD.
Phân số đảo ngược của phân số \(\dfrac{3}{7}\) là:
Tìm \(x\) :
\(\dfrac{3}{{10}} \times x = \dfrac{2}{5}\)
Tìm \(x\) : \(\dfrac{1}{8}:x = \dfrac{1}{2}\)
Tính: \(\dfrac{6}{{35}}:\dfrac{3}{7}\)
Một hình chữ nhật có diện tích \(\dfrac{5}{7}{m^2},\) chiều rộng \(\dfrac{3}{5}\). Tính chiều dài hình chữ nhật đó.
Một hình bình hành có diện tích \(\dfrac{4}{7}{m^2},\) chiều cao \(\dfrac{4}{7}m.\) Tính độ dài đáy hình bình hành đó.
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài \(\dfrac{{15}}{4}m\) và diện tích \(\dfrac{9}{5}{m^2}.\) . Tính chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật đó.
Phân số : \(\dfrac{1}{3}\) gấp mấy lần phân số \(\dfrac{1}{{12}}\) ?
2021 gấp bao nhiêu lần \(\dfrac{1}{2}\).
Viết kết quả vào ô trống:
Nối phép chia và phép nhân có cùng kết quả (theo mẫu)
Một hình bình hành có diện tích \(\displaystyle {1 \over 6}m^2\). Chiều cao \(\displaystyle {1 \over 3}m\). Tính độ dài đáy của hình bình hành.
Tìm x:
a) \(\displaystyle {3 \over 8} \times x = {4 \over 7}\) b) \(\displaystyle {1 \over 7}:x = {1 \over 3}\)
Tính rồi rút gọn:
a) \(\displaystyle {2 \over 5}:{2 \over 3}\) b) \(\displaystyle {4 \over 7}:{4 \over 5}\)
c) \(\displaystyle {1 \over 6}:{1 \over 3}\) d) \(\displaystyle {1 \over 4}:{1 \over 8}\)
Tính:
a) \(\displaystyle {3 \over 4} \times {5 \over 7}\) b) \(\displaystyle {1 \over 7} \times {1 \over 5}\)
\(\displaystyle {{15} \over {28}}:{5 \over 7}\) \(\displaystyle {1 \over {35}}:{1 \over 7}\)
\(\displaystyle {{15} \over {28}}:{3 \over 4}\) \(\displaystyle {1 \over {35}}:{1 \over 5}\)
Tính ( theo mẫu):
Mẫu: \(\displaystyle {4 \over 5}:{7 \over 3} = {4 \over 5} \times {3 \over 7} = {{12} \over {35}}\)
a) \(\displaystyle {2 \over 3}:{3 \over 4}\) b) \(\displaystyle {1 \over 5}:{1 \over 3}\)
c) \(\displaystyle {5 \over 9}:{6 \over 7}\) d) \(\displaystyle {1 \over 4}:{1 \over 7}\)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Thực hiện phép tính: \(\dfrac{1}{15} : \dfrac{1}{3}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{1}{15} : \dfrac{1}{3}=\dfrac{1}{15} \times \dfrac{3}{1} = \dfrac{3}{15}=\dfrac{1}{5}\)
Thực hiện phép tính: \(\dfrac{1}{15} : \dfrac{1}{5}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{1}{15} : \dfrac{1}{5}=\dfrac{1}{15} \times \dfrac{5}{1} = \dfrac{5}{15}=\dfrac{1}{3}\)
Thực hiện phép tính: \(\dfrac{1}{5} \times \dfrac{1}{3}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{1}{5} \times \dfrac{1}{3} = \dfrac{1 \times 1}{5 \times 3}= \dfrac{1}{15}\)
Thực hiện phép tính: \(\dfrac{10}{21} : \dfrac{2}{3}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{10}{21} : \dfrac{2}{3}=\dfrac{10}{21} \times \dfrac{3}{2} = \dfrac{10\times 3}{21 \times 2}\)\(= \dfrac{5 \times 2 \times 3}{7 \times 3 \times 2}= \dfrac{5}{7}\)
Thực hiện phép tính: \(\dfrac{10}{21} : \dfrac{5}{7}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{10}{21} : \dfrac{5}{7}=\dfrac{10}{21} \times \dfrac{7}{5} = \dfrac{10\times 7}{21 \times 5}\)\(= \dfrac{5 \times 2 \times 7}{7 \times 3 \times 5}= \dfrac{2}{3}\)
Thực hiện phép tính: \(\dfrac{2}{3} \times \dfrac{5}{7}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{2}{3} \times \dfrac{5}{7}=\dfrac{2 \times 5}{3 \times 7} = \dfrac{10}{21}\)
Thực hiện phép tính: \(\dfrac{1}{3} : \dfrac{1}{2}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{1}{3} : \dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{3} \times \dfrac{2}{1} = \dfrac{2}{3}\)
Thực hiện phép tính: \(\dfrac{8}{7} : \dfrac{3}{4}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{8}{7} : \dfrac{3}{4}=\dfrac{8}{7} \times \dfrac{4}{3} = \dfrac{32}{21}\)
Thực hiện phép tính: \(\dfrac{3}{7} : \dfrac{5}{8}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{3}{7} : \dfrac{5}{8} =\dfrac{3}{7} \times \dfrac{8}{5} = \dfrac{24}{35}\)
Viết phân số đảo ngược của mỗi phân số sau: \(\dfrac{2}{3} ;\quad \dfrac{4}{7};\quad\dfrac{3}{5};\quad\dfrac{9}{4};\quad\dfrac{10}{7}\).
Câu trả lời của bạn
Phân số đảo ngược của các phân số : \(\dfrac{2}{3} ;\quad \dfrac{4}{7};\quad\dfrac{3}{5};\quad\dfrac{9}{4};\quad\dfrac{10}{7}\) lần lượt là: \(\dfrac{3}{2} ;\quad\dfrac{7}{4};\quad\dfrac{5}{3};\quad\dfrac{4}{9};\quad\dfrac{7}{10}\).
Cho biết phân số \( \displaystyle{1 \over 4}\) gấp mấy lần \( \displaystyle{1 \over {12}}\)?
Câu trả lời của bạn
\( \displaystyle{1 \over 4}:{1 \over {12}} = {1 \over 4} \times {{12} \over 1} = {{12} \over 4} = 3\)
Vậy: \( \displaystyle{1 \over 4}\) gấp \(3\) lần \( \displaystyle{1 \over {12}} \).
Cho biết phân số \({1 \over 3}\) gấp mấy lần \( \displaystyle{1 \over {12}}\)?
Câu trả lời của bạn
\( \displaystyle{1 \over 3}:{1 \over {12}} = {1 \over 3} \times {{12} \over 1} = {{12} \over 3} = 4\)
Vậy: \( \displaystyle{1 \over 3}\) gấp \(4\) lần \( \displaystyle{1 \over {12}}\).
Cho biết phân số \( \displaystyle{1 \over 2}\) gấp mấy lần \( \displaystyle{1 \over {12}}\)?
Câu trả lời của bạn
\( \displaystyle{1 \over 2}:{1 \over {12}} = {1 \over 2} \times {{12} \over 1} = {{12} \over 2} = 6\)
Vậy: \( \displaystyle{1 \over 2}\) gấp 6 lần \( \displaystyle{1 \over {12}}\).
Hãy thực hiện tính bằng hai cách: \( \displaystyle \,\,\left( {{1 \over 3} - {1 \over 5}} \right) \times {1 \over 2}. \)
Câu trả lời của bạn
Cách 1:
\( \displaystyle\,\left( {{1 \over 3} - {1 \over 5}} \right) \times {1 \over 2} = \left( {{5 \over {15}} - {3 \over {15}}} \right) \times {1 \over 2} \)
\( \displaystyle= {2 \over {15}} \times {1 \over 2} = {{2 \times 1} \over {15 \times 2}} = {2 \over {30}}= {1 \over {15}}\)
Cách 2:
\( \displaystyle\left( {{1 \over 3} - {1 \over 5}} \right) \times {1 \over 2} = {1 \over 3} \times {1 \over 2} - {1 \over 5} \times {1 \over 2}\)
\( \displaystyle= {1 \over 6} - {1 \over {10}}\)\( \displaystyle= {{10} \over {60}} - {6 \over {60}}\)\( \displaystyle= {4 \over {60}} = {1 \over {15}}\)
Hãy thực hiện tính bằng hai cách: \( \displaystyle \,\,\left( {{1 \over 3} + {1 \over 5}} \right) \times {1 \over 2}; \)
Câu trả lời của bạn
Cách 1:
\( \displaystyle\,\,\left( {{1 \over 3} + {1 \over 5}} \right) \times {1 \over 2} = \left( {{5 \over {15}} + {3 \over {15}}} \right) \times {1 \over 2} \)
\( \displaystyle= {8 \over {15}} \times {1 \over 2} = {{8 \times 1} \over {15 \times 2}} = {8 \over {30}}= {4 \over {15}};\)
Cách 2:
\( \displaystyle\,\,\left( {{1 \over 3} + {1 \over 5}} \right) \times {1 \over 2} = {1 \over 3} \times {1 \over 2} + {1 \over 5} \times {1 \over 2} \)
\( \displaystyle= {1 \over 6} + {1 \over {10}} = {{10} \over {60}} + {6 \over {60}} = {{16} \over {60}} = {4 \over {15}}\)
Thực hiện tính: \( \displaystyle5:{1 \over 6}.\)
Câu trả lời của bạn
\(5:{1 \over 6} = {{5 \times 6} \over 1} = 30\)
Thực hiện tính: \( \displaystyle4:{1 \over 3}\)
Câu trả lời của bạn
\(4:{1 \over 3} = {{4 \times 3} \over 1} = 12\)
Thực hiện tính: \( \displaystyle3:{5 \over 7};\)
Câu trả lời của bạn
\(3:{5 \over 7} = {{3 \times 7} \over 5} = {{21} \over 5}\)
Thực hiện tính: \( \displaystyle 2:{3 \over 4} \)
Câu trả lời của bạn
\( \displaystyle 2:{3 \over 4} = {2 \over 1} : { 3 \over 4} = { 2\over 1} \times {4 \over 3 }= {8 \over 3}\)
Tính rồi rút gọn: \(\displaystyle {5 \over 8}:{{15} \over 8}\)
Câu trả lời của bạn
\( \displaystyle{5 \over 8}:{{15} \over 8} = {5 \over 8} \times {8 \over {15}} = {{40} \over {120}} \) \(\displaystyle = {{40:40} \over {120:40}} = {1 \over 3}.\)
Hoặc : \( \displaystyle{5 \over 8}:{{15} \over 8} = {5 \over 8} \times {8 \over {15}} = {{5 \times 8} \over {8 \times 15}} \) \(\displaystyle = {{5 \times 8} \over {8 \times 5 \times 3}} = {1 \over 3}.\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *