Mời quý thầy cô cùng các em học sinh lớp 4 tham khảo bài học Ôn tập về phân số. Bài học được DapAnHay biên soạn với đầy đủ nội dung các kiến thức về phân số cùng với phần hướng dẫn giải bài tập SGK chi tiết, dễ hiểu nhất. Hy vọng với bài học này sẽ giúp các em chuẩn bị bài học thật tốt và ôn tập thật hiệu quả.
Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
\(\frac{2}{5}\) là phân số chỉ phần đã tô màu của hình nào ?
A. Hình 1 B. Hình 2
C. Hình 3 D. Hình 4
Hướng dẫn giải:
Cách giải :
Phân số chỉ phần đã tô màu của hình 1 là \(\frac{1}{6}\) ;
Phân số chỉ phần đã tô màu của hình 2 là \(\frac{3}{5}\) ;
Phân số chỉ phần đã tô màu của hình 3 là \(\frac{4}{{10}} = \frac{2}{5}\) ;
Phân số chỉ phần đã tô màu của hình 4 là \(\frac{2}{6} = \frac{1}{3}\).
Vậy \(\frac{2}{5}\) là phân số chỉ phần đã tô màu của hình 3.
Chọn đáp án C.
Bài 2: Viết tiếp phân số thích hợp vào chỗ chấm
Hướng dẫn giải:
Bài 3: Rút gọn các phân số
\(\frac{{12}}{{18}};\frac{4}{{40}};\frac{{18}}{{24}};\frac{{20}}{{35}};\frac{{60}}{{12}}\)
Hướng dẫn giải:
Khi rút gọn phân số có thể làm như sau :
\(\begin{array}{l}
\frac{{12}}{{18}} = \frac{{12:6}}{{18:6}} = \frac{2}{3};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{4}{{40}} = \frac{{4:4}}{{40:4}} = \frac{1}{{10}};\\
\frac{{18}}{{24}} = \frac{{18:6}}{{24:6}} = \frac{3}{4};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{{20}}{{35}} = \frac{{20:5}}{{35:5}} = \frac{4}{7}\\
\frac{{60}}{{12}} = \frac{{60:12}}{{12:12}} = \frac{5}{1} = 5.
\end{array}\)
Bài 4: Quy đồng mẫu số các phân số
a) \(\frac{2}{5}\) và \(\frac{3}{7}\) ; b) \(\frac{4}{{15}}\) và \(\frac{6}{{45}}\) ; c) \(\frac{1}{2};\frac{1}{5}\) và \(\frac{1}{3}\).
Hướng dẫn giải:
Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau :
a) Chọn mẫu số chung là 5 × 7 = 35.
Ta có : \(\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 7}}{{5 \times 7}} = \frac{{14}}{{35}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{3}{7} = \frac{{3 \times 5}}{{7 \times 5}} = \frac{{15}}{{35}}\)
b) Chọn mẫu số chung là 45.
Ta có : \(\frac{4}{{15}} = \frac{{4 \times 3}}{{15 \times 3}} = \frac{{12}}{{45}}\) ; Giữ nguyên phân số \(\frac{6}{{45}}\).
c) Chọn mẫu số chung là : 2 × 5 × 3 = 30.
\(\begin{array}{l}
\frac{1}{2} = \frac{{1 \times 15}}{{2 \times 15}} = \frac{{15}}{{30}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{1}{5} = \frac{{1 \times 6}}{{5 \times 6}} = \frac{6}{{30}};\\
\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 10}}{{3 \times 10}} = \frac{{10}}{{30}}.
\end{array}\)
Bài 5: Sắp xếp các phân số \(\frac{1}{3};\frac{1}{6};\frac{5}{2};\frac{3}{2}\) theo thứ tự tăng dần.
Hướng dẫn giải:
Nhận xét :
\(\frac{1}{3} < 1;\,\,\,\frac{1}{6} < 1\) và \(\frac{1}{6} < \frac{2}{6} = \frac{1}{3}\)
\(\frac{5}{2} > 1;\,\,\,\frac{3}{2} > 1\) và \(\frac{3}{2} < \frac{5}{2}\)
Do đó \(\frac{1}{6} < \frac{1}{3} < \frac{3}{2} < \frac{5}{2}\)
Vậy các phân số đã cho xếp theo thứ tự tăng dần là : \(\frac{1}{6};\frac{1}{3};\frac{3}{2};\frac{5}{2}\)
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
\(\dfrac{3}{5}\) là phân số chỉ phần đã tô màu của hình nào ?
Quy đồng mẫu số các phân số : \(\dfrac{1}{2}\)và \(\dfrac{3}{5}\)
Quy đồng mẫu số các phân số : \(\dfrac{1}{2};\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{1}{5}\)
Quy đồng mẫu số các phân số : \(\dfrac{2}{5}\) và \(\dfrac{7}{{10}}\)
Có 1 cái bánh chia đều cho 4 người. Hỏi số phần cái bánh mỗi người nhận được là bao nhiêu?
Có 1 cái bánh chia đều cho 4 người. Hỏi 2 người nhận được bao nhiêu phần cái bánh?
Cho hình vẽ như sau:
Phân số chỉ phần đã tô màu của hình đã cho là:
Rút gọn phân số: \(\dfrac{8}{6}\) thu được kết quả là
\(\dfrac{{12}}{{36}}\) bằng phân số nào dưới đây?
Rút gọn phân số: \(\dfrac{{60}}{{15}}\)
Nối phân số \(\displaystyle{2 \over 5}\) với hình biểu thị phân số đó :
Viết tiếp vào chỗ chấm :
Rút gọn phân số:
\(\displaystyle {{15} \over {18}}\) ; \(\displaystyle {{14} \over {40}}\) ; \(\displaystyle {{18} \over {24}}\)
\(\displaystyle {{25} \over {35}}\) ; \(\displaystyle {{60} \over {12}}\) ; \(\displaystyle {{100} \over {1000}}\)
Sắp xếp các phân số \(\displaystyle {1 \over 3};{1 \over 6};{2 \over 5};{3 \over 2}\) theo thứ tự từ bé đến lớn.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Sắp xếp các phân số cho sau \(\dfrac{1}{3}\); \(\dfrac{1}{6}\); \(\dfrac{5}{2}\); \(\dfrac{3}{2}\) theo thứ tự tăng dần.
Câu trả lời của bạn
Nhận xét:
\(\dfrac{1}{3} < 1\) ; \(\dfrac{1}{6} < 1\) và \(\dfrac{1}{6}< \dfrac{1}{3}\) ;
\(\dfrac{5}{2} > 1\) ; \(\dfrac{3}{2} > 1\) và \(\dfrac{3}{2} < \dfrac{5}{2}\).
Do đó \(\dfrac{1}{6} < \dfrac{1}{3}<\dfrac{3}{2} < \dfrac{5}{2}\).
Vậy các phân số đã cho xếp theo thứ tự tăng dần là: \(\dfrac{1}{6}\) ; \(\dfrac{1}{3}\) ;\(\dfrac{3}{2}\) ; \(\dfrac{5}{2}\).
Quy đồng mẫu số phân số sau: \(\dfrac{1}{2}\); \(\dfrac{1}{5}\) và \(\dfrac{1}{3}\).
Câu trả lời của bạn
Chọn mẫu số chung là \( 30\).
\(\dfrac{1}{2} = \dfrac{1 × 15}{2 ×15} = \dfrac{15}{30}\); \(\dfrac{1}{5} = \dfrac{1 × 6}{5 ×6}=\dfrac{6}{30}\); \(\dfrac{1}{3} = \dfrac{1 ×10}{3 × 10} = \dfrac{10}{30}\).
Vậy quy đồng mẫu số ba phân số \(\dfrac{1}{2}\); \(\dfrac{1}{5}\) và \(\dfrac{1}{3}\) ta được ba phân số \(\dfrac{15}{30}; \) \(\dfrac{6}{30}; \) và \(\dfrac{10}{30}\).
Quy đồng mẫu số phân số sau: \(\dfrac{4}{15}\) và \(\dfrac{6}{45}\)
Câu trả lời của bạn
Chọn mẫu số chung là \(45\).
Ta có: \(\dfrac{4}{15} = \dfrac{4 × 3}{15 × 3}= \dfrac{12}{45}\); Giữ nguyên phân số \(\dfrac{6}{45}\).
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{4}{15}\) và \(\dfrac{6}{45}\) ta được hai phân số \(\dfrac{12}{45}\) và \(\dfrac{6}{45}\).
Hoặc : \(\dfrac{6}{45} = \dfrac{6:3}{45 : 3}= \dfrac{2}{15}\) ; Giữ nguyên phân số \(\dfrac{4}{15}\).
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{4}{15}\) và \(\dfrac{6}{45}\) ta được hai phân số \(\dfrac{4}{15}\) và \(\dfrac{2}{15}\).
Quy đồng mẫu số phân số sau: \(\dfrac{2}{5}\) và \(\dfrac{3}{7}\)
Câu trả lời của bạn
Chọn mẫu số chung là \(35 \).
Ta có: \(\dfrac{2}{5} = \dfrac{2× 7}{5 × 7} = \dfrac{14}{35}\); \(\dfrac{3}{7}= \dfrac{3 × 5}{7 × 5} = \dfrac{15}{35}\)
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{2}{5}\) và \(\dfrac{3}{7}\) ta được hai phân số \(\dfrac{14}{35}\) và \(\dfrac{15}{35}\).
Thực hiện rút gọn phân số cho sau: \(\dfrac{60}{12}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{60}{12}=\dfrac{60 : 12}{12 : 12}=\dfrac{5}{1}= 5\).
Thực hiện rút gọn phân số cho sau: \(\dfrac{20}{35}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{20}{35}=\dfrac{20 : 5}{35 : 5}=\dfrac{4}{7}\)
Thực hiện rút gọn phân số cho sau: \(\dfrac{18}{24}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{18}{24} = \dfrac{18 : 6}{24 : 6} = \dfrac{3}{4}\)
Thực hiện rút gọn phân số cho sau: \(\dfrac{4}{40}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{4}{40}=\dfrac{4 : 4 }{40 :4 }=\dfrac{1 }{10 }\)
Thực hiện rút gọn phân số cho sau: \(\dfrac{12}{18}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{12}{18} = \dfrac{12 : 6}{18 : 6} = \dfrac{2}{3}\);
Tính bằng cách thuận tiện nhất: \(\dfrac{4}{5} \times \dfrac{{16}}{{21}} + \dfrac{{16}}{{21}} \times \dfrac{1}{5}\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}\dfrac{4}{5} \times \dfrac{{16}}{{21}} + \dfrac{{16}}{{21}} \times \dfrac{1}{5}\\ = \dfrac{{16}}{{21}} \times \dfrac{4}{5} + \dfrac{{16}}{{21}} \times \dfrac{1}{5}\\ = \dfrac{{16}}{{21}} \times \left( {\dfrac{4}{5} + \dfrac{1}{5}} \right)\\ = \dfrac{{16}}{{21}} \times \dfrac{5}{5}\\ = \dfrac{{16}}{{21}} \times 1 = \dfrac{{16}}{{21}}\end{array}\)
Điền dấu >; =; < thích hợp vào chỗ chấm: \(\,\dfrac{7}{9}\,\,\,...\,\,\,\dfrac{5}{6}\)
Câu trả lời của bạn
Quy đồng mẫu số hai phân số ta được:
\(\dfrac{7}{9} = \dfrac{{7 \times 2}}{{9 \times 2}} = \dfrac{{14}}{{18}}\) ; \(\dfrac{5}{6} = \dfrac{{5 \times 3}}{{6 \times 3}} = \dfrac{{15}}{{18}}\).
Vì \(\dfrac{{14}}{{18}} < \dfrac{{15}}{{18}}\) (do 14 < 15) nên \(\dfrac{7}{9} < \dfrac{5}{6}\).
Vậy: \(\dfrac{7}{9} < \dfrac{5}{6}\).
Hãy tính: \(\,\,\dfrac{2}{5}:\dfrac{4}{7} + \dfrac{1}{3}\)
Câu trả lời của bạn
\(\,\,\dfrac{2}{5}:\dfrac{4}{7} + \dfrac{1}{3} = \dfrac{2}{5} \times \dfrac{7}{4} + \dfrac{1}{3}\)\( = \dfrac{{14}}{{20}} + \dfrac{1}{3} = \dfrac{7}{{10}} + \dfrac{1}{3}\)\( = \dfrac{{21}}{{30}} + \dfrac{{10}}{{30}} = \dfrac{{31}}{{30}}\).
Hãy tính: \(\,\dfrac{4}{9} \times \dfrac{3}{7}\)
Câu trả lời của bạn
\(\,\,\dfrac{4}{9} \times \dfrac{3}{7} = \dfrac{{4 \times 3}}{{9 \times 7}}\)\( = \dfrac{{4 \times 3}}{{3 \times 3 \times 7}} = \dfrac{4}{{21}}\)
Hãy tính: \(\,\dfrac{5}{8} + \dfrac{3}{4}\)
Câu trả lời của bạn
\(\,\,\dfrac{5}{8} + \dfrac{3}{4} = \dfrac{5}{8} + \dfrac{6}{8} = \dfrac{{11}}{8}\)
A. 18 học sinh B. 24 học sinh
C. 14 học sinh D. 21 học sinh
Câu trả lời của bạn
Lớp học đó có số học sinh nữ là:
\(35 \times \dfrac{2}{5} = 14\) (học sinh)
Lớp học đó có số học sinh nam là:
\(35 - 14 = 21\) (học sinh)
Đáp số: 21 học sinh.
Chọn D.
A. \(\dfrac{5}{{12}}\) B. \(\dfrac{2}{3}\)
C. \(\dfrac{5}{2}\) D. \(\dfrac{7}{{12}}\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}\dfrac{5}{4} - \dfrac{4}{3} \times \dfrac{1}{2} = \dfrac{5}{4} - \dfrac{4}{6}\\ = \dfrac{{15}}{{12}} - \dfrac{8}{{12}} = \dfrac{7}{{12}}\end{array}\)
Chọn D.
A. \(\dfrac{5}{4}\) B. \(\dfrac{4}{5}\)
C. \(\dfrac{6}{6}\) D. \(\dfrac{6}{7}\)
Câu trả lời của bạn
Trong các phân số đã cho, phân số bằng 1 là \(\dfrac{6}{6}\) .
Chọn C.
A. 2406 B. 2460
C. 24006 D. 24060
Câu trả lời của bạn
Ta có: 24m2 6dm2 = 24m2 + 6dm2 = 2400dm2 + 6dm2 = 2406dm2.
Chọn A.
A . \(\dfrac{3}{8}\) B. \(\dfrac{{13}}{{15}}\)
C. \(\dfrac{1}{2}\) D. \(\dfrac{3}{5}\)
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(\dfrac{2}{3}\,\, + \,\,\dfrac{1}{5} = \dfrac{{10}}{{15}} + \dfrac{3}{{15}} = \dfrac{{13}}{{15}}\).
Chọn B.
A.757576 B. 767676
C. 757676 D. 767576
Câu trả lời của bạn
Đặt tính rồi tính ta có:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{291807}\\{475869}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,767676}\end{array}\)
Chọn B.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *