Qua bài học giúp các em hiểu được các sắc thái ý nghĩa riêng của từ Hán Việt. Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng ý nghĩa, đúng sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
Một số từ Hán Việt thay thế từ thuần Việt vì Hán Việt tạo cảm giác trang trọng, nghiêm trang hơn:
Ví dụ minh họa
→ Sắc thái nghĩa ở câu (1) được Hồ Chí Minh sử dụng từ Hán Việt tạo cảm giác trang nghiêm hơn ví dụ (2).
"Tạo hoá gây chi cuộc hí trường
Đến nay thấm thoắt mấy tinh sương
Lối xưa xe ngựa hồn thu thảo
Nền cũ lâu đài bóng tịch dương
Đá vẫn trơ hàn cùng tuế nguyệt
Nước còn cau mặt với tang thương
Nghìn năm gương cũ soi thành cổ
Cảnh đấy người đây chốn đoạn trường"
→ Khi nói và viết không nên lạm dụng từ Hán Việt, làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
Đề bài: Tìm một số câu thành ngữ Hán Việt thông dụng và giải nghĩa chúng.
Gợi ý làm bài
1. Bắt đầu từ "A"
2. Bắt đầu từ "B"
3. Bắt đầu từ "C"
Để hiểu được các sắc thái ý nghĩa riêng của từ Hán Việt, có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng ý nghĩa, đúng sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, các em có thể tham khảo thêm bài soạn Từ Hán Việt (tiếp theo).
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Ngữ văn DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Ngữ văn 7 DapAnHay
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
- Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính.
- Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ.
- Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa.
Câu trả lời của bạn
Vị hoàng thượng.
Câu trả lời của bạn
Đúng.
Câu trả lời của bạn
Đúng.
Câu trả lời của bạn
Từ Hán Việt là hoàng đế và băng hà.
Câu trả lời của bạn
Phụ nữ là từ Hán Việt.
Câu trả lời của bạn
Từ Hán Việt là yết kiến và bô lão.
Câu trả lời của bạn
Sở dĩ người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí vì từ Hán Việt mang sắc thái trang trọng.
Câu trả lời của bạn
Trong đoạn văn trích từ truyền thuyết Mị Châu, Trọng Thủy (sách giáo khoa), những từ Hán Việt: giảng hòa, cầu thân, hòa hiếu và cụm từ nhan sắc tuyệt trần góp phần tạo sắc thái cổ xưa.
Câu trả lời của bạn
- Em đi xa nhớ bảo vệ sức khỏe nhé!
- Đồ vật làm bằng gỗ tốt thì sử dụng được lâu dài. Còn những làm bằng gỗ xấu dù làm rất cầu kì, mĩ lệ thì cũng chỉ dùng được trong một thời gian ngắn.
- Có thể nên thay từ bảo vệ bằng từ giữ gìn, thay từ mĩ lệ bằng đẹp đẽ.
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Bài 2 : Chọn các từ trong ngoặc để hoàn thành câu. Gạch chân dưới câu đúng
a. Chúng ta bảo vệ những ( thành quả, thành tích, thành tựu ) của sự nghiệp đỏi mới đất nước .
b. Các quốc gia đang phải gánh chịu những ( kết quả, hệ quả, hậu quả ) của sự ô nhiễm môi trường.
c.Học sinh phải chấp hành ( quy chế, nội quy, quy định )
d. Loại xe ấy ( tiêu dùng, tiêu thụ, tiêu hao ) nhiều xăng quá !
Câu trả lời của bạn
Bài 2 : Chọn các từ trong ngoặc để hoàn thành câu. Gạch chân dưới câu đúng
a. Chúng ta bảo vệ những ( thành quả, thành tích, thành tựu ) của sự nghiệp đỏi mới đất nước .
b. Các quốc gia đang phải gánh chịu những ( kết quả, hệ quả, hậu quả ) của sự ô nhiễm môi trường.
c.Học sinh phải chấp hành ( quy chế, nội quy, quy định )
d. Loại xe ấy ( tiêu dùng, tiêu thụ, tiêu hao ) nhiều xăng quá !
Chúc bạn học tốt!
Tiếng Thiên trong Thiên Thư có nghĩa là (trời). Tiếng Thiên trong các từ Hán Việt sau đây có nghĩa là gì?
Giai giúp mình với chiều mình nộp rồi, mình tick cho
Câu trả lời của bạn
-Thiên trong thiên niên kỉ và thiên lí mã nghĩa là một nghìn
-Thiên trong thiên đô nghĩa là rời
Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm trong các từ ngữ sau:
Hoa: hoa quả, hương hoa - >
Hoa: hoa mĩ, hoa lệ - > .
Phi: phi công, phi đội - >
Phi: phi pháp, phi nghĩa - >
Phi: phi cung, vương phu - >
Tham: tham vọng, tham lam - >
Tham: tham gia, tham chiến - >
Gia: gia chủ, gia súc - >
Gia: gia vị, gia tăng - >
Câu trả lời của bạn
Hoa: hoa quả, hương hoa - > có nghĩa là bông hoa - cơ quan sinh sản của thực vật.
Hoa: hoa mĩ, hoa lệ - > có nghĩa là đẹp, tốt
Phi: phi công, phi đội - > có nghĩa là bay
Phi: phi pháp, phi nghĩa - > có nghĩa là trái với đạo đức, đạo lí
Phi: phi cung, vương phu - > có nghĩa là vợ lẽ của vua hay các vương công thời phong kiến.
Tham: tham vọng, tham lam - > có nghĩa là ham muốn.
Tham: tham gia, tham chiến - > có nghĩa là có mặt.
Gia: gia chủ, gia súc - > có nghĩa là nhà.
Gia: gia vị, gia tăng - > có nghĩa là thêm vào
Em hãy viết 1 đoạn văn (5-7 câu) kể về ngôi trường em đang học có sử dụng ít nhất 3 từ Hán Việt.
Câu trả lời của bạn
Môi khi buổi sáng thức dậy, tôi bước chân tới trường đầu tiên là bản nhạc của đàn vi-ô-lông nhẹ nhàng từ từ phát ra ở phía phòng đội. Tiếng nhạc thật êm tai, cứ vậy mỗi khi tới trường tôi ngồi trong lớp cùng mấy người bạn nghe bản nhạc giao hòa của buổi sáng. Mỗi ngày đến trường với tôi là một ngày vui một ngày đầy ắp những tiếng cười. Cứ sau 2 tiết, chúng tôi lại được nghe radio phát ra những bài tuyên truyền hoặc bài phát thanh buổi sáng 15 phút. Một chút gia vị của âm nhạc thêm vào đó là giọng nói nhẹ nhàng để bớt căng thẳng sau mỗi giờ học. Với tôi ngày nào đi học cũng là ngày vui nhất và là ngày được nghe những bản nhạc du dương thú vị.
Những từ tớ gạch chân là từ hán việt. Chúc bạn học tốt!
KỂ TÊN MỘT SỐ TỪ HÁN VIỆT
VD: QUỐC, SƠN, HÀ,BẠI,...
Câu trả lời của bạn
thổ huyết, xuất huyết, viêm họng...
hoả hoạn, thương vong, từ trần...
mãn nguyệt khai hoa, động phong hoa trúc, cấp dưỡng...
độc lập, tự do, dân chủ, dân quyền...
công hàm, lãnh sự, sứ quán...
tiến công, kháng chiến, du kích...
đồng quy, tiếp quyến, tích phân...
giải thích nghĩa của các yếu tố Hán-Việt đã học:
bạch ( bạch cầu)
bán ( bức tượng bán thân)
cô ( cô độc)
cư ( cư trú)
cửu ( cửu chương)
dạ ( dạ hương, dạ hội)
đại ( đại lộ, đại thắng)
điền ( điền chủ, công điền)
hà ( sơn hà)
hậu ( hậu vệ)
hồi ( hồi hương)
hữu ( hữu ích)
lực ( nhân lực)
mộc ( thảo mộc, mộc nhĩ)
nguyệt ( nguyệt thực)
nhật ( nhật kí)
tâm ( yên tâm)
thảo ( thảo nguyên)
thiết ( thiết giáp)
Câu trả lời của bạn
- bạch (bạch cầu): trắng
. - bán (bức tượng bán thân): một nửa.
- cô (cô độc): một mình.
- cư (cư trú): ở. - cứu (cửu chương): chín (chỉ số thứ tự).
- dạ (dạ hương, dạ hội): đêm.
- đại (đại lộ, đại thắng): lớn
- điền (điền chủ, công điền): ruộng.
- hà (sơn hà): sông.
- hậu (hậu vệ): sau.
- hồi (hồi hương, thu hồi): quay lại.
- hữu (hữu ích): có
. - lực (nhân lực): sức mạnh.
- mộc (thảo mộc, mộc nhĩ): cây.
- nguyệt (nguyệt thực): trăng.
- nhật (nhật kí): ngày.
- quốc (quốc ca): nước.
- tam (tam giác): số ba.
- tâm (yên tâm: lòng.
- thảo (thảo nguyên): cỏ.
- thiên (thiên niên kỉ): nghìn.
- thiết (thiết giáp): sắt.
- thiếu (thiếu niên, thiếu thời): nhỏ tuổi.
- thôn (thôn xã, thôn nữ): xóm làng.
- thư (thư viện): sách.
- tiền (tiền đạo): trước.
- tiếu (tiểu đội ): ít.
- tiếu (tiếu lâm): cười.
- vấn (vấn đáp): hỏi.
-vấn (vấn đáp) : hổi
Chj Nguyễn Phương Linh và Chị Mai giúp e nhé. E cần gấp lắm!
Xếp các từ sau vào từ ghép hán Việt:
Khuyển mã, hải đăng, kiên cố, tân binh, nhật nguyệt, quốc kì , hoan hỉ , ngưn ngiệp
Câu trả lời của bạn
Đẳng lập:
Khuyển mã: ngựa đẹp
Hải đăng: đèn biển
Tân Binh: binh sĩ mới
Ngư nghiệp: nghề đánh cá
Chính phụ:
nhật nguyệt: mặt trăng, mặt trời
quốc kì : lá cờ đất nước
hoan hỉ : vui mừng.
Chúc bạn học tốt!
giải thích từ tứ hải giai huynh đệ
Câu trả lời của bạn
Giải thích: Người dân khắp nơi trên thế giới đều giống như anh em một nhà.
Giải thích âm Hán Việt: Tứ: bốn. Hải: biển. Giai: đều. Huynh: Anh. Đệ: em.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *