Mời quý thầy cô cùng các em học sinh lớp 4 tham khảo bài học Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Bài học được DapAnHay biên soạn với đầy đủ nội dung bám sát chương trình Toán lớp 4, bao gồm phần kiến thức cần nhớ, hướng dẫn giải bài tập SGK. Hy vọng với bài học này sẽ giúp các em học tập thật tốt bài Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Bài toán 1 : Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó \(\frac{3}{5}\). Tìm hai số đó.
Bài giải
Ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 (phần)
Số bé là :
24 : 2 × 3 = 36
Số lớn là :
36 + 24 = 60
Đáp số: Số bé : 36 ;
Số lớn : 60.
Bài toán 2 : Một hình chữ nhật có chiều dài hơ chiều rộng 12m. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó, biết rằng chiều dài bằng 7474 chiều rộng.
Bài giải
Ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
7 – 4 = 3 (phần)
Chiều dài hình chữ nhật là :
12 : 3 × 7 = 28 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là :
28 – 12 = 16 (m)
Đáp số: Chiều dài : 28m ;
Chiều rộng : 16m
Bài 1: Số thứ nhất kém số thứ hai là 123. Tỉ số của hai số đó là \(\frac{2}{5}\). Tìm hai số đó.
Hướng dẫn giải:
Chú ý : Bước 3 và bước 4 có thể gộp thành một bước.
Bài giải
Ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 2 = 3 (phần)
Số thứ nhất là:
123 : 3 x 2 = 82
Số thứ hai là:
82 + 123 = 205
Đáp số: Số thứ nhất: 82;
Số thứ hai: 205.
Bài 2: Mẹ hơn con 25 tuổi. Tuổi con bằng \(\frac{2}{7}\) tuổi mẹ. Tính tuổi của mỗi người.
Hướng dẫn giải:
Chú ý : Bước 3 và bước 4 có thể gộp thành một bước.
Bài giải
Ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, ta có hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 2 = 5 (phần)
Tuổi của con là:
25: 5 x 2 = 10 (tuổi)
Tuổi của mẹ là:
10 + 25 = 35 (tuổi)
Đáp số: Mẹ: 35 tuổi;
Con: 10 tuổi
Bài 3: Hiệu của hai số bằng số bé nhất có ba chữ số. Tỉ số của hai số đó bằng \(\frac{9}{5}\). Tìm hai số đó.
Hướng dẫn giải:
Chú ý : Bước 4 và bước 5 có thể gộp thành một bước.
Số bé nhất có ba chữ số là 100. Vậy hiệu của 2 số cần tìm là 100.
Bài giải
Ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :
9 - 5 = 4 (phần)
Số bé là :
100 : 4 x 5 = 125
Số lớn là :
125 + 100 = 225
Đáp số: Số bé: 125;
Số lớn: 225.
Bài 1: Hiệu của hai số là 85. Tỉ số của hai số là \(\frac{3}{8}\). Tìm hai số đó.
Hướng dẫn giải:
Chú ý : Bước 3 và bước 4 có thể gộp thành một bước.
Bài giải
Ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, ta có hiệu số phần bằng nhau là:
8−3 = 5 (phần)
Số bé là:
85 : 5 × 3 = 51
Số lớn là:
51 + 85 = 136
Đáp số: Số bé: 51;
Số lớn: 136.
Bài 2: Người ta dùng số bóng đèn màu nhiều hơn số bóng đèn trắng là 250 bóng đèn. Tìm số bóng đèn mỗi loại, biết rằng tỉ số bóng đèn màu bằng \(\frac{5}{3}\) số bóng đèn trắng.
Hướng dẫn giải:
Chú ý : Bước 3 và bước 4 có thể gộp thành một bước.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, ta có hiệu số phần bằng nhau là:
5 − 3 = 2 (phần)
Số bóng đèn trắng là:
250 : 2 × 3 = 375 (bóng đèn)
Số bóng đèn màu là:
375 + 250 = 625 (bóng đèn)
Đáp số: 375 bóng đèn trắng;
625 bóng đèn màu.
Bài 3: Lớp 4A có 35 học sinh và lớp 4B có 33 học sinh cùng tham gia trồng cây. Lớp 4A trồng nhiều hơn lớp 4B là 10 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây, biết rằng mỗi học sinh đều trồng số cây như nhau.
Hướng dẫn giải:
Bài giải
Số học sinh lớp 4A nhiều hơn số học sinh lớp 4B là:
35−33 = 2 (học sinh)
Số cây mỗi học sinh trồng là:
10 : 2 = 5 (cây)
Số cây lớp 4A trồng là:
5 × 35 = 175 (cây)
Số cây lớp 4B trồng là:
175 − 10 = 165 (cây)
Đáp số: Lớp 4A: 175 cây;
Lớp 4B: 165 cây.
Bài 4: Nêu bài toán rồi giải toán theo sơ đồ sau
Hướng dẫn giải:
Bước 1: Tìm hiệu số phần bằng nhau
Bước 2: Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.
Bước 3: Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé)
Bước 4: Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...)
Chú ý : Bước 2 và bước 3 có thể gộp thành một bước.
Cách giải :
Có thể nêu bài toán như sau :
Hai số hiệu bằng 72. Tỉ số của hai số đó là \(\frac{5}{9}\). Tìm hai số đó.
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 − 5 = 4 (phần)
Số bé là:
72 : 4 × 5 = 90
Số lớn là:
90 + 72 = 162
Đáp số: Số bé: 90;
Số lớn: 162.
Bài 1: Hiệu của hai số là 30. Số thứ nhất gấp 3 lần số thứ hai. Tìm hai số đó.
Hướng dẫn giải:
Chú ý : Bước 3 và bước 4 có thể gộp thành một bước.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
3−1 = 2 (phần)
Số thứ hai là:
30 : 2 × 1 = 15
Số thứ nhất là:
15 × 3 = 45
Đáp số: Số thứ nhất: 45;
Số thứ hai: 15.
Bài 2: Số thứ hai hơn số thứ nhất là 60. Nếu số thứ nhất gấp lên 5 lần thì được số thứ hai. Tìm hai số đó.
Hướng dẫn giải:
Chú ý : Bước 3 và bước 4 có thể gộp thành một bước.
Bài giải
Số thứ nhất gấp lên 5 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai gấp 5 lần số thứ nhất.
Ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, ta có hiệu số phần bằng nhau là:
5−1 = 4 (phần)
Số thứ nhất là:
60 : 4 × 1 = 15
Số thứ hai là:
15 × 5 = 75
Đáp số: Số thứ nhất: 15;
Số thứ hai: 75.
Bài 3: Một cửa hàng có số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ là 540kg. Tính số gạo mỗi loại, biết rằng số gaọ nếp bằng \(\frac{1}{4}\) số gạo tẻ.
Hướng dẫn giải:
Chú ý : Bước 3 và bước 4 có thể gộp thành một bước.
Bài giải
Ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
4−1 = 3 (phần)
Số gạo nếp là:
540 : 3 × 1 = 180(kg)
Số gạo tẻ là:
180 + 540 = 720(kg)
Đáp số: Gạo nếp: 180kg;
Gạo tẻ: 720kg.
Bài 4: Nêu bài toán rồi giải bài toán theo sơ đồ sau
Hướng dẫn giải:
Bước 1: Tìm hiệu số phần bằng nhau.
Bước 2: Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.
Bước 3: Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
Bước 4: Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...).
Chú ý: Bước 2 và bước 3 có thể gộp thành một bước.
Cách giải :
Có thể nêu bài toán như sau :
Trong vườn có số cây cam bằng \(\frac{1}{6}\) số cây dứa, biết số cây dứa nhiều hơn số cây cam là 170 cây. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây cam ? Bao nhiêu cây dứa ?
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
6−1 = 5 (phần)
Số cây cam là:
170 : 5 × 1 = 34 (cây)
Số cây dứa là:
34 + 170 = 204 (cây)
Đáp số: Cây cam: 34 cây;
Cây dứa: 204 cây
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
Hiệu của 2 số là 57. Tỉ số của hai số đó là \(\dfrac25\). Tìm số bé.
Hiệu của hai số là 156. Tỉ số của hai số đó là \(\dfrac57\). Vậy hai số đó là:
Một cửa hàng có số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là 135kg. Biết số gạo nếp bằng \(\dfrac38\) số gạo tẻ. Tính số gạo mỗi loại?
Hiệu của hai số là số chẵn lớn nhất có ba chữ số. Biết số lớn gấp 3 lần số bé. Tìm số lớn.
Giải bài toán theo sơ đồ sau:
Hiệu của hai số là 224, nếu giảm số lớn đi 5 lần thì ta được số bé. Vậy tổng của hai số đó là bao nhiêu?
Một thoi có độ dài đường chéo lớn hơn độ dài đường chéo bé là 51cm. Tính diện tích hình thoi đó, biết rằng tỉ số giữa độ dài đường chéo lớn và độ dài đường chéo bé là \(\dfrac74\)
Hiện nay mẹ hơn con 25 tuổi. Cách đây 5 năm tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
Hiệu của hai số là 882. Số thứ nhất là số tròn chục và nếu xóa đi chữ số 0 ở bên phải số thứ nhất thì được số thứ hai. Tìm hai số đó.
Minh có nhiều hơn Hiếu 6 quyển truyện tranh. Số truyện của Minh bằng \(\dfrac{5}{4}\) số truyện của Hiếu. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển truyện tranh ?
Viết số hoặc tỉ số vào chỗ chấm:
a)
Hiệu của hai số bằng ….
Số lớn được biểu thị là … phần bằng nhau.
Số bé được biểu thị là …. phần như thế.
Tỉ số của số lớn và số bé là ..........
Hiệu số phần bằng nhau là … phần.
b)
Hiệu của hai số bằng …
Số bé được biểu thị là … phần bằng nhau.
Số lớn được biểu thị là …. phần như thế.
Tỉ số của số bé và số lớn là …
Hiệu số phần bằng nhau là … phần.
Hiệu hai số là 34. Tỉ số của hai số đó là \(\displaystyle{5 \over 3}\). Tìm hai số đó.
Đoạn đường AB ngắn hơn đoạn đường CD là 2km. Tìm chiều dài mỗi đoạn đường đó, biết ràng chiều dài của đoạn thẳng AB bằng \(\displaystyle {3 \over 4}\) chiều dài đoạn thẳng CD.
Tỉ số của hai số là \(\displaystyle {4 \over 7}\). Hiệu của hai số đó là 15. Tìm hai số đó.
Viết số thích hợp vào ô trống:
Diện tích hình chữ nhật lớn hơn diện tích hình vuông là \(36{m^2}\).Tính diện tích của mỗi hình, Biết diện tích hình vuông bằng \(\displaystyle {3 \over 5}\) diện tích hình chữ nhật.
Viết số hoặc tỉ số vào chỗ chấm:
a)
Hiệu của hai số bằng …
Số lớn được biểu thị là .... phần bằng nhau
Số bé được biểu thị là .... phần như thế.
Tỉ số của số lớn và số bé là ….
Hiệu số phần bằng nhau là …. phần
b)
Hiệu số của hai số bằng ....
Số bé được biểu thị là .... phần.
Số lớn được biểu thị là .... phần như thế.
Tỉ số của số bé và số lớn là ......
Hiệu số phần bằng nhau là .... phần.
Mẹ hơn con 26 tuổi. Tính tuổi của mỗi người, biết rằng tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con.
Dựa vào sơ đồ, giải bài toán :
Tổng của hai số 150. Tìm hai số đó biết :
a) Tỉ số của hai số đó là \(\displaystyle {4 \over 6}\).
b) Tỉ số của hai số đó là \(\displaystyle {2 \over 3}\).
Hiệu của hai số là 20. Tìm hai số đó biết:
a) Tỉ số của hai số đó là 6 : 2.
b) Số lớn gấp 3 lần số bé.
Viết tỉ số vào ô trống :
Tính :
a) \(\displaystyle {5 \over 8} + {9 \over {32}}=... \)
b) \(\displaystyle {4 \over 5} - {4 \over 7}=...\)
c) \(\displaystyle {9 \over {14}} \times {7 \over 6}=...\)
d) \(\displaystyle {5 \over 9}:{{10} \over {21}}=...\)
e) \(\displaystyle {8 \over {15}} + {4 \over {15}}:{2 \over 5}=...\)
Tính diện tích một hình bình hành có dộ dài đáy là \(20cm\), chiều cao bằng \(\displaystyle {2 \over 5}\) độ dài đáy.
Mẹ hơn con 25 tuổi. Tuổi của con bằng \(\displaystyle {2 \over 7}\) tuổi mẹ. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi ?
Viết phân số tối giản chỉ phần đã tô đậm của mỗi hình sau :
.............. ..........................
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
bé : 31
lớn : 85
số bes:31
số lớn:85
Hiệu của số phần bằng nhau là :
5 - 3 = 2 ( phần )
Số bé là :
34 : 2 x 3 = 51
Vậy số lớn là ( 51 + 34 ) = 85
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Hiệu mới là: 9688
Hiệu mới là: 9688.
875417
user
Khi thêm vào 367 ở số bị trừ thì hiệu tăng thêm 367
Khi thêm vào 496 ở số bị trừ thì hiệu giảm đi 496
Nên: hiệu mới là 7824+367-496=7695
Vậy: hiệu mới là 7695
7824+347-496=7695
Khi thêm vào 367 ở số bị trừ thì hiệu tăng thêm 367
Khi thêm vào 496 ở số bị trừ thì hiệu giảm đi 496
Nên: hiệu mới là 7824+367-496=7695
Vậy: hiệu mới là 7695
Khi thêm vào số bị trừ 367 đơn vị => hiệu tăng 367 đơn vị
Khi thêm vào số trừ 496 đơn vị => hiệu giảm 496 đơn vị
Vậy hiệu mới là:7824+367-496= 7695
7695 nhé bạn
7695
HIỆU MỚI LÀ 7695 BẠN NHÉ
Hiệu mới là;
7824 + 367 + 496 = 8687
( mk nghĩ vậy)
Hiệu mới là: 7695
hiệu sẽ bị giảm đi 496-367=129 đơn vị
Hiệu mới là :
7824 + 367 - 496 =7695.
Khi thêm vào số bị trừ 367 đơn vị => hiệu tăng 367 đơn vị
Khi thêm vào số trừ 496 đơn vị => hiệu giảm 496 đơn vị
Vậy hiệu mới là:
7824+367-496= 7695
Hiệu mới là 7695 bạn nha
9688
tìm một số biết hiệu của số lớn nhất có năm chử số với số đò lớn hơn số nhỏ nhất có bốn chữ số với số 235 đơn vị là .......................
giúp em với
em chiu thua câu này
Câu trả lời của bạn
số lớn nhất có 5 chữ số :99999 số nhỏ nhất có 5 chữ số :10000 hiệu là: 99999-(10000 + 235)=98764
98764 bạn ơi!
số lớn nhất có 5 chữ số :99999
số nhỏ nhất có 5 chữ số :10000
hiệu là:
99999-(10000 + 235)=98764
98764 nha
đáp án là:98764
Số lớn nhất có năm chữ số : 99999
Số bé nhất có 4 chữ số : 1000
Hiệu của số có 5 chữ số lớn nhất và số đó:
99999-(1000+235)=98764
bang 98764 còn cách làm thì tất cả mọi người chỉ rồi
đảm bảo là 98764
98764
Số lớn nhất có 5 chữ số là 99999
Số nhỏ nhất có 4 chữ số là 1000
Hiệu của số lớn nhất có 5 chữ số với số đó 1000+235 = 1235
Số đó là 99999-1235=98764
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *