Mời quý thầy cô cùng các em học sinh lớp 4 tham khảo bài học So sánh hai phân số khác mẫu số. Bài học được DapAnHay biên soạn với đầy đủ nội dung bám sát chương trình Toán lớp 4, bao gồm phần kiến thức cần nhớ, hướng dẫn giải bài tập SGK. Bên cạnh đó, nhằm giúp cho các em học sinh củng cố bài tập tốt hơn, DapAnHay còn biên soạn thêm nội dung Bài tập minh họa. Hy vọng với bài học này sẽ giúp các em học tập thật tốt bài So sánh hai phân số khác mẫu số.
Ví dụ : So sánh hai phân số \(\frac{2}{3}\) và \(\frac{3}{4}\).
a) Lấy hai băng giấy bằng nhau. Chia băng giấy thứ nhất thành 3 phần bằng nhau, lấy 2 phần, tức là lấy \(\frac{2}{3}\) băng giấy. Chia băng giấy thứ hai thành 4 phần bằng nhau, lấy 3 phần, tức là lấy \(\frac{3}{4}\) băng giấy.
Nhìn hình vẽ ta thấy :
b) Ta có thể so sánh hai phân số \(\frac{2}{3}\) và \(\frac{3}{4}\) như sau :
\(\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{8}{{12}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{9}{{12}}\)
\(\frac{8}{{12}} < \frac{9}{{12}}\) (vì 8 < 9)
Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.
Bài 1: So sánh hai phân số
a) \(\frac{3}{4}\) và \(\frac{4}{5}\) b) \(\frac{5}{6}\) và \(\frac{7}{8}\) c) \(\frac{2}{5}\) và \(\frac{3}{{10}}\).
Hướng dẫn giải:
a) Quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{3}{4}\) và \(\frac{4}{5}\) :
\(\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 5}}{{4 \times 4}} = \frac{{15}}{{20}};\,\,\,\,\,\,\frac{4}{5} = \frac{{4 \times 4}}{{5 \times 4}} = \frac{{16}}{{20}}\)
Vì \(\frac{{15}}{{20}} < \frac{{16}}{{20}}\) nên \(\frac{3}{4} < \frac{4}{5}\).
b) Quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{5}{6}\) và \(\frac{7}{8}\):
\(\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 8}}{{6 \times 8}} = \frac{{40}}{{48}};\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{7}{8} = \frac{{7 \times 6}}{{8 \times 6}} = \frac{{42}}{{48}}\)
Vì \(\frac{{40}}{{48}} < \frac{{42}}{{48}}\) nên \(\frac{5}{6} < \frac{7}{8}\).
c) Quy đồng mẫu số phân số \(\frac{2}{5}\) và giữ nguyên phân số \(\frac{3}{{10}}\):
\(\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 2}}{{5 \times 2}} = \frac{4}{{10}}\)
Vì \(\frac{4}{{10}} > \frac{3}{{10}}\) nên \(\frac{2}{5} > \frac{3}{{10}}\).
Bài 2: Rút gọn rồi so sánh hai phân số
\(\frac{6}{{10}}\) và \(\frac{4}{5}\) b) \(\frac{3}{4}\) và \(\frac{6}{{12}}\)
Hướng dẫn giải:
a) Rút gọn phân số \(\frac{6}{{10}}\) và giữ nguyên phân số \(\frac{4}{5}\) :
\(\frac{6}{{10}} = \frac{{6:2}}{{10:2}} = \frac{3}{5}\)
Vì \(\frac{3}{5} < \frac{4}{5}\) nên \(\frac{6}{{10}} < \frac{4}{5}\) .
b) Rút gọn phân số \(\frac{6}{{12}}\) và giữ nguyên phân số \(\frac{3}{4}\) :
\(\frac{6}{{12}} = \frac{{6:3}}{{12:3}} = \frac{2}{4}\)
Vì \(\frac{3}{4} > \frac{2}{4}\) nên \(\frac{3}{4} > \frac{6}{{12}}\).
Bài 3: Mai ăn \(\frac{3}{8}\) cái bánh, Hoa ăn \(\frac{2}{5}\) cái bánh. Ai ăn nhiều bánh hơn ?
Hướng dẫn giải:
Quy đồng mẫu số hai phân số :
\(\frac{3}{8} = \frac{{3 \times 5}}{{8 \times 5}} = \frac{{15}}{{40}};\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 8}}{{5 \times 8}} = \frac{{16}}{{40}}.\)
Vì \(\frac{{16}}{{40}} > \frac{{15}}{{40}}\) nên \(\frac{2}{5} > \frac{3}{8}\).
Vậy Hoa là người ăn nhiều bánh hơn.
Bài 1: So sánh hai phân số
a) \(\frac{5}{8}\) và \(\frac{7}{8}\) b) \(\frac{{15}}{{25}}\) và \(\frac{4}{5}\) c) \(\frac{9}{7}\) và \(\frac{9}{8}\) d) \(\frac{{11}}{{20}}\) và \(\frac{6}{{10}}\)
Hướng dẫn giải:
a) Vì 5 < 8 nên \(\frac{5}{8} < \frac{7}{8}\)
b) Rút gọn phân số : \(\frac{{15}}{{25}} = \frac{{15:5}}{{25:5}} = \frac{3}{5}\)
Vì \(\frac{3}{5} < \frac{4}{5}\) nên \(\frac{{15}}{{25}} < \frac{4}{5}\).
c) Quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{9}{7}\) và \(\frac{9}{8}\):
\(\frac{9}{7} = \frac{{9 \times 8}}{{7 \times 8}} = \frac{{72}}{{56}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{9}{8} = \frac{{9 \times 7}}{{8 \times 7}} = \frac{{63}}{{56}}\).
Vì \(\frac{{72}}{{56}} > \frac{{63}}{{56}}\) nên \(\frac{9}{7} > \frac{9}{8}\).
d) Quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{{11}}{{20}}\) và \(\frac{6}{{10}}\) :
\(\frac{6}{{10}} = \frac{{6 \times 2}}{{10 \times 2}} = \frac{{12}}{{20}}\) ; giữ nguyên phân số \(\frac{{11}}{{20}}\)
Vì \(\frac{{11}}{{20}} < \frac{{12}}{{20}}\) nên \(\frac{{12}}{{20}} < \frac{6}{{10}}\).
Bài 2: So sánh hai phân số bằng hai cách khác nhau
a) \(\frac{8}{7}\) và \(\frac{7}{8}\) b) \(\frac{9}{5}\) và \(\frac{5}{8}\) c) \(\frac{{12}}{{16}}\) và \(\frac{{28}}{{21}}\)
Hướng dẫn giải:
a) Cách 1 : Quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{8}{7}\) và \(\frac{7}{8}\)
\(\frac{8}{7} = \frac{{8 \times 8}}{{7 \times 8}} = \frac{{64}}{{56}};\,\,\,\,\,\frac{7}{8} = \frac{{7 \times 7}}{{8 \times 7}} = \frac{{49}}{{56}}\)
Vì \(\frac{{64}}{{56}} > \frac{{49}}{{56}}\) nên \(\frac{8}{7} > \frac{7}{8}\).
Cách 2 : Ta có \(\frac{8}{7} > 1;\,\,\,\frac{7}{8} < 1\).
Do đó, \(\frac{8}{7} > \frac{7}{8}\).
b) Cách 1 : Quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{9}{5}\) và \(\frac{5}{8}\)
\(\frac{9}{5} = \frac{{9 \times 8}}{{5 \times 8}} = \frac{{72}}{{40}};\,\,\,\,\,\,\frac{5}{8} = \frac{{5 \times 5}}{{8 \times 5}} = \frac{{25}}{{40}}\)
Vì \(\frac{{72}}{{40}} > \frac{{25}}{{40}}\) nên \(\frac{9}{5} > \frac{5}{8}\).
Cách 2 : \(\frac{9}{5} > 1;\,\,\,\,\frac{5}{8} < 1\)
Do đó, \(\frac{9}{5} > \frac{5}{8}\)
c) Cách 1 : Rút gọn hai phân số \(\frac{{12}}{{16}}\) và \(\frac{{28}}{{21}}\) ta có
\(\frac{{12}}{{16}} = \frac{{12:4}}{{16:4}} = \frac{3}{4};\,\,\,\,\,\,\,\frac{{28}}{{21}} = \frac{{28:7}}{{21:7}} = \frac{4}{3}\)
Quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{3}{4}\) và \(\frac{4}{3}\) ta có :
\(\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{9}{{12}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{4}{3} = \frac{{4 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{{16}}{{12}}\)
Vì \(\frac{9}{{12}} < \frac{{16}}{{12}}\) nên \(\frac{3}{4} < \frac{4}{3}\).
Do đó \(\frac{{12}}{{16}} < \frac{{28}}{{21}}\).
Cách 2 : \(\frac{{12}}{{16}} < 1;\,\,\,\frac{{28}}{{21}} > 1\)
Do đó, \(\frac{{12}}{{16}} > \frac{{28}}{{21}}\)
Bài 3: So sánh hai phân số có cùng tử số
a) Ví dụ : So sánh \(\frac{4}{5}\) và \(\frac{4}{7}\)
Ta có : \(\frac{4}{5} = \frac{{4 \times 7}}{{5 \times 7}} = \frac{{28}}{{35}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{4}{7} = \frac{{4 \times 5}}{{7 \times 5}} = \frac{{20}}{{35}}\)
Vì 28 > 20 nên \(\frac{4}{5} > \frac{4}{7}\)
Nhận xét :
Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
b) So sánh hai phân số : \(\frac{9}{{11}}\) và \(\frac{9}{{14}}\) ; \(\frac{8}{9}\) và \(\frac{8}{{11}}\)
Hướng dẫn giải:
Ta có : 11 < 14 nên \(\frac{9}{{11}} > \frac{9}{{14}}\);
9 < 11 nên \(\frac{8}{9} > \frac{8}{{11}}\).
Bài 4: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn
a) \(\frac{6}{7};\frac{4}{7};\frac{5}{7}\) b) \(\frac{2}{3};\frac{5}{6};\frac{3}{4}\)
Hướng dẫn giải:
a) Ta có: 4 < 5 < 6 nên \(\frac{4}{7} < \frac{5}{7} > \frac{6}{7}\)
Vậy các phân số đã cho viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 47;57;6747;57;67
b) Quy đồng mẫu số ba phân số \(\frac{2}{3};\frac{5}{6};\frac{3}{4}\), chọn mẫu số chung là 12.
\(\begin{array}{l}
\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{8}{{12}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 2}}{{6 \times 2}} = \frac{{10}}{{12}}\\
\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{9}{{12}}.
\end{array}\)
Vì \(\frac{8}{{12}} < \frac{9}{{12}} < \frac{{10}}{{12}}\) nên \(\frac{2}{3} < \frac{3}{4} < \frac{5}{6}\).
Vậy các phân số đã cho xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là \(\frac{2}{3};\frac{3}{4};\frac{5}{6}\).
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
Khi nào ta có thể so sánh hai phân số bằng phương pháp so sánh với phân số trung gian?
Khi nào ta có thể so sánh hai phân số bằng phương pháp so sánh với 1?
So sánh hai phân số: \(\dfrac{1}{2}\) và \(\dfrac{2}{3}\)
So sánh hai phân số: \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{1}{3}\)
So sánh hai phân số: \(\dfrac{2}{5}\) và \(\dfrac{3}{2}\)
So sánh hai phân số: \(\dfrac{7}{2}\) và \(\dfrac{1}{4}\)
So sánh hai phân số: \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{5}{6}\)
Rút gọn rồi so sánh hai phân số: \(\dfrac{6}{{10}}\) và \(\dfrac{4}{5}\)
Rút gọn rồi so sánh hai phân số: \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{6}{{12}}\)
So sánh hai phân số: \(\dfrac{2}{{10}}\) và \(\dfrac{2}{7}\)
So sánh hai phân số:
a) \(\dfrac34\) và \(\dfrac5{10}\) b) \(\displaystyle{35 \over 25}\) và \(\displaystyle{16 \over 14}\)
Vân ăn \(\displaystyle{2 \over 5}\) cái bánh, Lan ăn \(\displaystyle{3 \over 7}\) cái bánh đó. Ai ăn nhiều bánh hơn?
So sánh hai phân số (theo mẫu):
Mẫu : So sánh \(\displaystyle {6 \over 12}\) và \(\displaystyle{3 \over 4}\).
Ta có : \(\displaystyle{6 \over {12}} = {{6:3} \over {12:3}} = {2 \over 4}.\)
Mà \(\displaystyle{2 \over 4} < {3 \over 4}\).
Vậy : \(\displaystyle{6 \over 12}\displaystyle<\displaystyle{3 \over 4}.\)
a) \(\displaystyle{8 \over 10}\) và \(\displaystyle{2 \over 5}\)
b) \(\displaystyle{40 \over 35}\) và \(\displaystyle{8 \over 7}\)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Hãy so sánh hai phân số có cùng tử số: \(\dfrac{9}{11}\) và \(\dfrac{9}{14}\)
Câu trả lời của bạn
\(11 < 14\) nên \(\dfrac{9}{11}> \dfrac{9}{14}\)
Hãy so sánh hai phân số có cùng tử số: \(\dfrac{4}{5}\) và \(\dfrac{4}{7}\)
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(\dfrac{4}{5}= \dfrac{4\times7}{5\times7}=\dfrac{28}{35}\) và \(\dfrac{4}{7}= \dfrac{4\times5}{7\times5}=\dfrac{20}{35}\).
Vì \(\dfrac{28}{35} > \dfrac{20}{35}\) nên \(\dfrac{4}{5}\) >\(\dfrac{4}{7}\).
Hãy so sánh hai phân số bằng hai cách khác nhau: \( \displaystyle{{12} \over {16}}\) và \( \displaystyle{{28} \over {21}}\)
Câu trả lời của bạn
Cách 1: Rút gọn hai phân số \( \displaystyle{{12} \over {16}}\) và \( \displaystyle{{28} \over {21}}\) ta có :
\( \displaystyle\frac{12}{16}= \frac{12:4}{16:4}=\frac{3}{4}\); \( \displaystyle\frac{28}{21}= \frac{28:7}{21:7}=\frac{4}{3}\).
Quy đồng mẫu số hai phân số \( \displaystyle\frac{3}{4}\) và \( \displaystyle\frac{4}{3}\) ta có:
\( \displaystyle\frac{3}{4}= \frac{3\times3}{4\times 3}=\frac{9}{12}\); \( \displaystyle\frac{4}{3}= \frac{4\times4}{3\times4}=\frac{16}{12}\)
Vì \( \displaystyle \frac{9}{12} < \frac{16}{12}\) nên \( \displaystyle\frac{3}{4} < \displaystyle\frac{4}{3}\).
Do đó \( \displaystyle{{12} \over {16}}< \displaystyle{{28} \over {21}}\).
Cách 2: Ta có : \( \displaystyle {{12} \over {16}} < 1;\,\,\,{{28} \over {21}} > 1 \).
Do đó : \( \displaystyle {{28} \over {21}} > {{12} \over {16}} \).
Hãy so sánh hai phân số bằng hai cách khác nhau : \( \displaystyle{9 \over 5}\) và \( \displaystyle{5 \over 8}\)
Câu trả lời của bạn
Cách 1: Quy đồng mẫu số hai phân số \( \displaystyle\frac{9}{5}\) và \( \displaystyle\frac{5}{8}\) :
\( \displaystyle\frac{9}{5}= \frac{9\times8}{5\times8}=\frac{72}{40}\); \( \displaystyle\frac{5}{8}= \frac{5\times5}{8\times5}=\frac{25}{40}\)
Vì \( \displaystyle \frac{72}{40} > \frac{25}{40}\) nên \( \displaystyle\frac{9}{5} > \displaystyle\frac{5}{8}\).
Cách 2: Ta có : \( \displaystyle {{9} \over {5}} > 1;\,\,\,{{5} \over {8}} < 1 \).
Do đó : \( \displaystyle {{9} \over {5}} > {{5} \over {8}} \).
Hãy so sánh hai phân số bằng hai cách khác nhau : \( \displaystyle\frac{8}{7}\) và \( \displaystyle\frac{7}{8}\)
Câu trả lời của bạn
Cách 1: Quy đồng mẫu số hai phân số \( \displaystyle\frac{8}{7}\) và \( \displaystyle\frac{7}{8}\)
\( \displaystyle\frac{8}{7}= \frac{8\times8}{7\times8}=\frac{64}{56}\); \( \displaystyle\frac{7}{8}= \frac{7\times7}{8\times7}=\frac{49}{56}\)
Vì \( \displaystyle \frac{64}{56} > \frac{49}{56}\) nên \( \displaystyle\frac{8}{7} > \displaystyle\frac{7}{8}\).
Cách 2: Ta có : \( \displaystyle\frac{8}{7}>1\) ; \( \displaystyle\frac{7}{8}<1\).
Do đó : \( \displaystyle\frac{8}{7}> \displaystyle\frac{7}{8}\).
Thực hiện so sánh hai phân số: \(\dfrac{11}{20}\) và \(\dfrac{6}{10}\)
Câu trả lời của bạn
Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{11}{20}\) và \(\dfrac{6}{10}\):
\(\dfrac{6}{10}= \dfrac{6 \times2}{10\times2}=\dfrac{12}{20}\) ; Giữ nguyên phân số \(\dfrac{11}{20}\)
Vì \( \dfrac{11}{20}< \dfrac{12}{20}\) nên \(\dfrac{11}{20} < \dfrac{6}{10}\).
Thực hiện so sánh hai phân số: \(\dfrac{9}{7}\) và \(\dfrac{9}{8}\)
Câu trả lời của bạn
Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{9}{7}\) và \(\dfrac{9}{8}\):
\(\dfrac{9}{7}= \dfrac{9 \times8}{7\times8}=\dfrac{72}{56}\); \(\dfrac{9}{8}= \dfrac{9 \times7}{8 \times 7}=\dfrac{63}{56}\)
Vì \(\dfrac{72}{56} > \dfrac{63}{56} \) nên \(\dfrac{9}{7}> \dfrac{9}{8}\).
Thực hiện so sánh hai phân số: \(\dfrac{15}{25}\) và \(\dfrac{4}{5}\)
Câu trả lời của bạn
Rút gọn phân số : \(\dfrac{15}{25}=\dfrac{15 : 5}{25 : 5}= \dfrac{3}{5}\)
Vì \(\dfrac{3}{5} < \dfrac{4}{5}\) nên \(\dfrac{15}{25}< \dfrac{4}{5}\).
So sánh hai phân số: \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{7}{8}\)
Câu trả lời của bạn
Vì \(5<7\) nên \(\dfrac{5}{8} < \dfrac{7}{8}\).
Mai ăn \( \displaystyle \displaystyle{3 \over 8}\) cái bánh, Hoa ăn \( \displaystyle \displaystyle{2 \over 5}\) cái bánh. Ai ăn nhiều bánh hơn ?
Câu trả lời của bạn
Quy đồng mẫu số hai phân số :
\( \displaystyle\eqalign{
& {3 \over 8} = {{3 \times 5} \over {8 \times 5}} = {{15} \over {40}} ; \cr
& {2 \over 5} = {{2 \times 8} \over {5 \times 8}} = {{16} \over {40}} .\cr} \)
Vì \( \displaystyle{{16} \over {40}} > {{15} \over {40}}\) nên \(\dfrac{2}{5} > \dfrac{3}{8}\).
Vậy Hoa là người ăn nhiều bánh hơn.
Rút gọn rồi so sánh hai phân số: \( \displaystyle \displaystyle{3 \over 4}\) và \( \displaystyle \displaystyle{6 \over {12}}\)
Câu trả lời của bạn
Rút gọn phân số \( \displaystyle{6 \over {12}}\) và giữ nguyên phân số \( \displaystyle{3 \over 4}\) :
\( \displaystyle{6 \over {12}} = {{6:3} \over {12:3}} = {2 \over 4}\)
Vì \( \displaystyle{3 \over 4} > \displaystyle{2 \over 4}\) nên \( \displaystyle{3 \over 4} > \displaystyle{6 \over {12}}\).
Rút gọn rồi so sánh hai phân số: \( \displaystyle \displaystyle{6 \over {10}}\) và \( \displaystyle \displaystyle{4 \over 5}\)
Câu trả lời của bạn
Rút gọn phân số \( \displaystyle{6 \over {10}}\) và giữ nguyên phân số \( \displaystyle{4 \over 5}\):
\( \displaystyle{6 \over {10}} = {{6:2} \over {10:2}} = {3 \over 5}\)
Vì \( \displaystyle{3 \over 5}<{4 \over 5}\) nên \( \displaystyle{6 \over {10}} < \displaystyle{4 \over 5}\) .
So sánh hai phân số:\( \displaystyle \displaystyle{2 \over 5}\) và \( \displaystyle \displaystyle{3 \over 10}\).
Câu trả lời của bạn
Quy đồng mẫu số phân số \( \displaystyle{2 \over 5}\) và giữ nguyên phân số \( \displaystyle{3 \over 10}\):
\( \displaystyle{2 \over 5} = {{2 \times 2} \over {5 \times 2}} = {4 \over {10}}\)
Vì \( \displaystyle{4 \over {10}} > {3 \over {10}}\) nên \( \displaystyle{2 \over 5} > \displaystyle{3 \over 10}\).
So sánh hai phân số: \( \displaystyle \displaystyle{5 \over 6}\) và \( \displaystyle \displaystyle{7 \over 8}\)
Câu trả lời của bạn
Quy đồng mẫu số hai phân số \( \displaystyle{5 \over 6}\) và \( \displaystyle{7 \over 8}\):
\( \displaystyle{5 \over 6} = {{5 \times 8} \over {6 \times 8}} = {{40} \over {48}}; \quad \)\( \displaystyle{7 \over 8} = {{7 \times 6} \over {8 \times 6}} = {{42} \over {48}}\)
Vì \( \displaystyle{{40} \over {48}} < {{42} \over {48}}\) nên \( \displaystyle{5 \over 6} < \displaystyle{7 \over 8}\).
So sánh hai phân số: \( \displaystyle \displaystyle{3 \over 4}\) và \( \displaystyle \displaystyle{4 \over 5}\)
Câu trả lời của bạn
Quy đồng mẫu số hai phân số \( \displaystyle{3 \over 4}\) và \( \displaystyle{4 \over 5}\) :
\( \displaystyle{3 \over 4} = {{3 \times 5} \over {4 \times 5}} = {{15} \over {20}};\quad \)\( \displaystyle{4 \over 5} = {{4 \times 4} \over {5 \times 4}} = {{16} \over {20}}\)
Vì \( \displaystyle{{15} \over {20}} < {{16} \over {20}}\) nên \( \displaystyle{3 \over 4}< \displaystyle{4 \over 5}\).
A. \( \displaystyle{9 \over 8}\) B. \( \displaystyle{9 \over 9}\)
C. \( \displaystyle{8 \over 8}\) D. \( \displaystyle{8 \over 9}\)
Câu trả lời của bạn
Trong các phân số đã cho, phân số bé hơn 1 là \( \displaystyle{8 \over 9}\).
Chọn D.
A. \( \displaystyle{10 \over 27}\) B. \( \displaystyle{15 \over 18}\)
C. \( \displaystyle{15 \over 27}\) D. \( \displaystyle{20 \over 27}\)
Câu trả lời của bạn
Ta có: phân số \( \displaystyle{10 \over 27}\) và \( \displaystyle{20 \over 27}\) là các phân số tổi giản.
Rút gọn hai phân số \( \displaystyle{15 \over 18}\) và \( \displaystyle{15 \over 27}\) ta có:
\(\dfrac{15}{18} = \dfrac{15:3}{18:3} = \dfrac{5}{6}\) ; \(\dfrac{15}{27} = \dfrac{15:3}{27:3} = \dfrac{5}{9}\).
Vậy phân số \( \displaystyle{5\over 9}\) bằng phân số \( \displaystyle{15 \over 27}\).
Chọn C.
A. \( \displaystyle{4 \over 8}\) B. \( \displaystyle{3 \over 4}\)
C. \( \displaystyle{1 \over 8}\) D. \( \displaystyle{3 \over 8}\)
Câu trả lời của bạn
Phân số chỉ các viên bi màu đỏ trong số viên bi của Hùng là \( \displaystyle{3 \over 8}\).
Chọn D.
A. 5451 B. 5514
C. 5145 D. 5541
Câu trả lời của bạn
Trong các số đã cho, số chia hết cho 5 là 5145.
Chọn C.
Hãy tính: \(\dfrac{9×8×5}{6×4×15}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{9×8×5}{6×4×15} \)\(= \dfrac{\not{3}×\not{3}×\not{2}×\not{4}×\not{5}}{\not{3}×\not{2}×\not{4}×\not{3}×\not{5}}= 1\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *