DapAnHay xin giới thiệu đến quý thầy cô cùng các em học sinh lớp 4 bài học So sánh hai phân số cùng mẫu số. Bài học gồm các phần kiến thức cần nhớ, giải bài tập SGK cùng một số bài tập minh họa nhằm giúp các em có thể chuẩn bị bài thật tốt trước khi đến lớp cũng như có thể ôn tập một dễ dàng. Hy vọng bài học này sẽ giúp các em học tập thật tốt.
Ví dụ : So sánh hai phân số \(\frac{2}{5}\) và \(\frac{3}{5}\).
Vẽ đoạn thẳng AB. Chia đoạn thẳng AB thành 5 phần bằng nhau. Độ dài đoạn thẳng AC bằng \(\frac{2}{5}\) độ dài đoạn thẳng AB. Độ dài đoạn thẳng AD bằng \(\frac{3}{5}\) độ dài đoạn thẳng AB.
Nhìn hình vẽ ta thấy :
\(\frac{2}{5}\) \(< \frac{3}{5}\) ; \(\frac{3}{5} > \) \(\frac{2}{5}\)
Trong hai phân số cùng mẫu số :
Bài 1: So sánh hai phân số
\(\frac{3}{7}\) và \( \frac{5}{7}\) b) \(\frac{4}{3}\) và \(\frac{2}{3}\) c) \(\frac{7}{8}\) và \(\frac{5}{8}\) d) \(\frac{2}{{11}}\) và \(\frac{9}{{11}}\)
Hướng dẫn giải:
Trong hai phân số cùng mẫu số :
a) \(\frac{3}{7} < \frac{5}{7}\) b) \(\frac{4}{3} > \frac{2}{3}\)
c) \(\frac{7}{8} > \frac{5}{8}\) d) \(\frac{2}{{11}} < \frac{9}{{11}}\)
Bài 2:
a) Nhận xét :
\(\frac{2}{5} < \frac{5}{5}\) mà \(\frac{5}{5}=1\) nên \(\frac{2}{5} < 1\).
Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1.
\(\frac{8}{5} > \frac{5}{5}\) mà \(\frac{5}{5}=1\) nên \(\frac{8}{5} >1\).
b) So sánh các phân số sau với 1 :
\(\frac{1}{2};\frac{4}{5};\frac{7}{3};\frac{6}{5};\frac{9}{9}\); \(\frac{{12}}{7}\)
Hướng dẫn giải:
\(\frac{1}{2} < 1\) ; \(\frac{4}{5} < 1\) ; \(\frac{7}{3} > 1\) ;
\(\frac{6}{5} > 1\); \(\frac{9}{9}=1\) ; 1\(\frac{{12}}{7} > 1\).
Bài 3: Viết các phân số bé hơn 1, có mẫu số là 5 và tử số khác 0
Hướng dẫn giải:
Các phân số bé hơn 1, có mẫu số là 5 và tử số khác 0 là:
\(\frac{1}{5};\frac{2}{5};\frac{3}{5};\frac{4}{5}\)
Bài 1: So sánh hai phân số
a) \(\frac{3}{5}\) và \(\frac{1}{5}\) b) \(\frac{9}{{10}}\) và \(\frac{{11}}{{10}}\)
c) \(\frac{{13}}{{17}}\) và \(\frac{{15}}{{17}}\) d) \(\frac{{25}}{{19}}\) và \(\frac{{22}}{{19}}\)
Hướng dẫn giải:
Trong hai phân số cùng mẫu số :
a) \(\frac{3}{5} > \frac{1}{5}\) b) \(\frac{9}{{10}} < \frac{{11}}{{10}}\)
c) \(\frac{{13}}{{17}} < \frac{{15}}{{17}}\) d) \(\frac{{25}}{{19}} > \frac{{22}}{{19}}\)
Bài 2: So sánh các phân số sau với 1
\(\frac{1}{4};\frac{3}{7};\frac{9}{5};\frac{7}{3};\frac{{14}}{{15}};\frac{{16}}{{16}};\frac{{14}}{{11}}\)
Hướng dẫn giải:
\(\frac{1}{4} < 1\) ; \(\frac{3}{7} < 1\) ; \(\frac{9}{5} > 1\) ; \(\frac{7}{3} > 1\) ;
\(\frac{{14}}{{15}} < 1\) ; \(\frac{{16}}{{16}}=1\) ; \(\frac{{14}}{{11}} > 1\)
Bài 3: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn
a) \(\frac{1}{5};\frac{4}{5};\frac{3}{5}\) b) \(\frac{6}{7};\frac{8}{7};\frac{5}{7}\)
c) \(\frac{8}{9};\frac{5}{9};\frac{7}{9}\) d) \(\frac{{12}}{{11}};\frac{{16}}{{11}};\frac{{10}}{{11}}\)
Hướng dẫn giải:
Trong hai phân số cùng mẫu số :
a) Vì 1 < 3 < 4 nên ta có \(\frac{1}{5} < \frac{3}{5} < \frac{4}{5}\)
Vậy các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là : \(\frac{1}{5};\frac{3}{5};\frac{4}{5}\)
b) Vì 5 < 6 < 8 nên ta có \(\frac{5}{7} < \frac{6}{7} < \frac{8}{7}\)
Vậy các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là \(\frac{5}{7};\frac{6}{7};\frac{8}{7}\)
c) Vì 5 < 7 < 8 nên ta có \(\frac{5}{9} < \frac{7}{9} < \frac{8}{9}\)
Vậy các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là \(\frac{5}{9};\frac{7}{9};\frac{8}{9}\)
d) Vì 10 < 12 < 16 nên ta có \(\frac{{10}}{{11}} < \frac{{12}}{{11}} < \frac{{16}}{{11}}\)
Vậy các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là \(\frac{{10}}{{11}};\frac{{12}}{{11}};\frac{{16}}{{11}}\).
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
Trong hai phân số có cùng mẫu số thì:
Trong các phân số dưới đây, phân số lớn hơn 1 là:
Trong các phân số sau, phân số nào bé hơn 1?
Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ chấm:
\(\dfrac{3}{5} \ldots \dfrac{2}{5}\) \(\dfrac{5}{{7}} \ldots \dfrac{6}{{7}}\)
Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ chấm:
\(\dfrac{{17}}{{11}} \ldots \dfrac{{19}}{{11}}\) \(\dfrac{{22}}{{28}} \ldots \dfrac{{12}}{{28}}\)
So sánh: \(\dfrac{{21}}{{20}} \ldots 1\) \(\dfrac{12}{13} \ldots 1\)
Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ chấm:
\(\dfrac{6}{5} \ldots \dfrac{4}{5}\) \(\dfrac{9}{{13}} \ldots \dfrac{9}{{27}}\)
Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ chấm:
\(\dfrac{8}{9} \ldots \dfrac{4}{{3}}\) \(\dfrac{3}{4} \ldots \dfrac{12}{16}\)
Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ chấm:
\(\dfrac{{51}}{{49}} \ldots 1\) \(1 \ldots \dfrac{{27}}{{28}}\)
Hình nào dưới đây có phân số chỉ phần tô đậm bé hơn \(\dfrac13\)
Điền dấu >, = , < thích hợp vào chỗ chấm:
\(\displaystyle{4 \over 7}...{3 \over 7}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\quad \quad\quad\quad{8 \over {15}}...{{11} \over {15}}\displaystyle\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\quad\quad\quad{8 \over {17}}...{{11} \over {17}}\)
\(\displaystyle{9 \over {11}}...{{12} \over {11}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\quad\quad\quad{{13} \over {15}}...{9 \over {15}}\displaystyle\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\quad\quad\quad{{17} \over {42}}...{{32} \over {42}}\)
Điền dấu >, = , < thích hợp vào chỗ chấm:
\(\displaystyle{9 \over 4}...1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\quad\quad\quad{{18} \over {15}}...1\displaystyle\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\quad\quad\quad{{17} \over {17}}...1\)
\(\displaystyle{8 \over 5}...1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\quad\quad\quad{{13} \over {15}}...1\displaystyle\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\quad\quad\quad{{23} \over {24}}...1\)
Các phân số bé hơn 1, có mẫu là 4 tử số khác 0 là : ……
Viết các phân số \(\displaystyle{4 \over 7};{3 \over 7};{6 \over 7}\) theo thứ tự từ bé đến lớn.
a) Khoanh vào phân số lớn nhất: \(\displaystyle{3 \over 9};{5 \over 9};{1 \over 9};{7 \over 9};{4 \over 9}\)
b) Khoanh vào phân số bé nhất: \(\displaystyle{6 \over {11}};{9 \over {11}};{2 \over {11}};{8 \over {11}};{5 \over {11}}\)
Viết các phân số \(\displaystyle{5 \over 8};{3 \over 8};{7 \over 8};{6 \over 8}\) theo thứ tự:
a) Từ bé đến lớn.
b) Từ lớn đến bé.
Nêu cách so sánh hai phân số \(\displaystyle{5 \over 6}\) và \(\displaystyle{6 \over 5}\) (theo mẫu):
Mẫu: So sánh hai phân số \(\displaystyle{2 \over 3}\) và \(\displaystyle{3 \over 2}\)
Ta có \(\displaystyle{2 \over 3}<1\) \(\displaystyle{3 \over 2}> 1\)
Vậy: \(\displaystyle{2 \over 3} < {3 \over 2}\).
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn: \(\dfrac{12}{11}; \dfrac{16}{11}; \dfrac{10}{11}\)
Câu trả lời của bạn
Vì \(10 < 12 < 16\) nên ta có: \(\dfrac{10}{11}< \dfrac{12}{11}< \dfrac{16}{11}.\)
Vậy các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: \(\dfrac{10}{11}; \dfrac{12}{11}; \dfrac{16}{11}.\)
Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn: \(\dfrac{8}{9}; \dfrac{5}{9}; \dfrac{7}{9}\)
Câu trả lời của bạn
Vì \(5 < 7 < 8\) nên ta có: \(\dfrac{5}{9}< \dfrac{7}{9}< \dfrac{8}{9}.\)
Vậy các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: \(\dfrac{5}{9}; \dfrac{7}{9}; \dfrac{8}{9}.\)
Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn: \(\dfrac{6}{7}; \dfrac{8}{7}; \dfrac{5}{7}\)
Câu trả lời của bạn
Vì \(5 < 6 < 8\) nên ta có: \(\dfrac{5}{7}< \dfrac{6}{7}< \dfrac{8}{7}.\)
Vậy các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: \(\dfrac{5}{7}; \dfrac{6}{7}; \dfrac{8}{7}.\)
Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn: \(\dfrac{1}{5}; \dfrac{4}{5}; \dfrac{3}{5}\)
Câu trả lời của bạn
Vì \(1 < 3 < 4\) nên ta có: \(\dfrac{1}{5}< \dfrac{3}{5}< \dfrac{4}{5}.\)
Vậy các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: \(\dfrac{1}{5}; \dfrac{3}{5}; \dfrac{4}{5}.\)
So sánh phân số \(\dfrac{14}{11}\) với số \(1\).
Câu trả lời của bạn
- Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn \(1\).
- Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn \(1\).
- Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số bằng \(1\).
Vậy: \(\dfrac{14}{11}> 1\)
So sánh phân số \(\dfrac{16}{16}\) với số \(1\).
Câu trả lời của bạn
- Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn \(1\).
- Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn \(1\).
- Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số bằng \(1\).
Vậy: \(\dfrac{16}{16}= 1\)
So sánh phân số (\dfrac{14}{15}\) với số \(1\).
Câu trả lời của bạn
- Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn \(1\).
- Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn \(1\).
- Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số bằng \(1\).
Vậy: \(\dfrac{14}{15}< 1\)
So sánh phân số \(\dfrac{7}{3}\) với số \(1\).
Câu trả lời của bạn
- Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn \(1\).
- Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn \(1\).
- Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số bằng \(1\).
Vậy: \(\dfrac{7}{3}> 1 \)
So sánh phân số \(\dfrac{9}{5}\) với số \(1\).
Câu trả lời của bạn
- Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn \(1\).
- Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn \(1\).
- Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số bằng \(1\).
Vậy: \(\dfrac{9}{5}> 1 \)
So sánh phân số \(\dfrac{3}{7}\) với số \(1\).
Câu trả lời của bạn
- Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn \(1\).
- Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn \(1\).
- Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số bằng \(1\).
Vậy: \(\dfrac{3}{7} < 1\)
So sánh phân số \(\dfrac{1}{4}\) với số \(1\).
Câu trả lời của bạn
- Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn \(1\).
- Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn \(1\).
- Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số bằng \(1\).
Vậy: \(\dfrac{1}{4}< 1 \)
So sánh hai phân số: \(\dfrac{25}{19}\) và \(\dfrac{22}{19}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{25}{19}> \dfrac{22}{19}\) (vì \(25>22\)).
So sánh hai phân số: \(\dfrac{13}{17}\) và \(\dfrac{15}{17}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{13}{17} < \dfrac{15}{17}\) (vì \(13 < 15\))
So sánh hai phân số: \(\dfrac{9}{10}\) và \(\dfrac{11}{10}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{9}{10}<\dfrac{11}{10}\) (vì \(9<11\))
So sánh hai phân số: \(\dfrac{3}{5}\) và \(\dfrac{1}{5}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{3}{5}>\dfrac{1}{5}\) (vì \(3>5\))
Viết các phân số bé hơn \(1\), có mẫu số là \(5\) và tử số khác \(0\).
Câu trả lời của bạn
Các phân số bé hơn \(1\), có mẫu số là \(5\) và tử số khác \(0\) là :
\(\dfrac{1}{5}; \quad \dfrac{2}{5}; \quad \dfrac{3}{5}; \quad \dfrac{4}{5}\).
So sánh hai phân số sau: \(\dfrac{2}{11}\) và \(\dfrac{9}{11}\)
Câu trả lời của bạn
Trong hai phân số cùng mẫu số:
- Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
- Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
- Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.
Vậy \(\dfrac{2}{11}< \dfrac{9}{11}\)
So sánh hai phân số sau: \(\dfrac{7}{8}\) và \(\dfrac{5}{8}\)
Câu trả lời của bạn
Trong hai phân số cùng mẫu số:
- Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
- Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
- Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.
Vậy \(\dfrac{7}{8}> \dfrac{5}{8}\)
So sánh hai phân số sau: \(\dfrac{4}{3}\) và \(\dfrac{2}{3}\)
Câu trả lời của bạn
Trong hai phân số cùng mẫu số:
- Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
- Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
- Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.
Vậy \(\dfrac{4}{3} > \dfrac{2}{3}\)
So sánh hai phân số sau: \(\dfrac{3}{7}\) và \(\dfrac{5}{7}\)
Câu trả lời của bạn
Trong hai phân số cùng mẫu số:
- Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
- Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
- Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.
Vậy \(\dfrac{3}{7} < \dfrac{5}{7}\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *