DapAnHay xin giới thiệu đến quý thầy cô cùng các em học sinh lớp 4 bài học Phép nhân phân số. Bài học gồm các phần kiến thức cần nhớ, giải bài tập SGK cùng một số bài tập minh họa nhằm giúp các em có thể chuẩn bị bài thật tốt trước khi đến lớp cũng như có thể ôn tập một dễ dàng. Hy vọng bài học này sẽ giúp các em học tập thật tốt.
Ví dụ : Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài \(\frac{4}{5}m\) và chiều rộng \(\frac{2}{3}m\).
a) Để tính diện tích của hình chữ nhật trên ta phải thực hiện phép nhân : \(\frac{4}{5} \times \frac{2}{3}\).
b) Ta tính diện tích này dựa vào hình vẽ sau :
Nhìn trên hình vẽ ta thấy :
c) Ta thực hiện phép nhân như sau :
\(\frac{4}{5} \times \frac{2}{3} = \frac{{4 \times 2}}{{5 \times 3}} = \frac{8}{{15}}\)
Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
Bài 1: Tính
a) \(\frac{4}{5} \times \frac{6}{7}\) b) \(\frac{2}{9} \times \frac{1}{2}\)
c) \(\frac{1}{2} \times \frac{8}{3}\) d) \(\frac{1}{8} \times \frac{1}{7}\)
Hướng dẫn giải:
a) \(\frac{4}{5} \times \frac{6}{7} = \frac{{4 \times 6}}{{5 \times 7}} = \frac{{24}}{{35}}\)
b) \(\frac{2}{9} \times \frac{1}{2} = \frac{{2 \times 1}}{{9 \times 2}} = \frac{2}{{18}} = \frac{1}{9}\)
c) \(\frac{1}{2} \times \frac{8}{3} = \frac{{1 \times 8}}{{2 \times 3}} = \frac{8}{6} = \frac{4}{3}\)
d) \(\frac{1}{8} \times \frac{1}{7} = \frac{{1 \times 1}}{{8 \times 7}} = \frac{1}{{56}}\)
Bài 2: Rút gọn rồi tính
a) \(\frac{2}{6} \times \frac{7}{5}\) b) \(\frac{{11}}{9} \times \frac{5}{{10}}\) c) \(\frac{3}{9} \times \frac{6}{8}\)
Hướng dẫn giải:
a) \(\frac{2}{6} \times \frac{7}{5} = \frac{1}{3} \times \frac{7}{5} = \frac{{1 \times 7}}{{3 \times 5}} = \frac{7}{{15}}\)
b) \(\frac{{11}}{9} \times \frac{5}{{10}} = \frac{{11}}{9} \times \frac{1}{2} = \frac{{11 \times 1}}{{9 \times 2}} = \frac{{11}}{{18}}\)
c) \(\frac{3}{9} \times \frac{6}{8} = \frac{1}{3} \times \frac{3}{4} = \frac{{1 \times 3}}{{3 \times 4}} = \frac{3}{{12}} = \frac{1}{4}\)
Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều dài là \(\frac{6}{7}m\) và chiều rộng \(\frac{3}{5}m\). Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Hướng dẫn giải:
Bài giải
Diện tích của hình chữ nhật là :
\(\frac{6}{7} \times \frac{3}{5} = \frac{{18}}{{35}}\left( {{m^2}} \right)\)
Đáp số: \(\frac{{18}}{{35}}\)m2.
Bài 1: Tính theo mẫu
Mẫu : \(\frac{2}{9} \times 5 = \frac{2}{9} \times \frac{5}{1} = \frac{{2 \times 5}}{{9 \times 1}} = \frac{{10}}{9}\)
Ta có thể viết gọn như sau : \(\frac{2}{9} \times 5 = \frac{2}{9} \times \frac{5}{1} = \frac{{2 \times 5}}{{9 \times 1}} = \frac{{10}}{9}\).
a) \(\frac{9}{{11}} \times 8\) b) \(\frac{5}{6} \times 7\)
c) \(\frac{4}{5} \times 1\) d) \(\frac{5}{8} \times 0\)
Hướng dẫn giải:
Cách giải:
a) \(\frac{9}{{11}} \times 8 = \frac{{9 \times 8}}{{11}} = \frac{{72}}{{11}}\)
b) \(\frac{5}{6} \times 7 = \frac{{5 \times 7}}{6} = \frac{{35}}{6}\)
c) \(\frac{4}{5} \times 1 = \frac{{4 \times 1}}{5} = \frac{4}{5}\)
d) \(\frac{5}{8} \times 0 = \frac{{5 \times 0}}{8} = \frac{0}{8} = 0\)
Bài 2: Tính (theo mẫu)
Mẫu : \(2 \times \frac{3}{7} = \frac{2}{1} \times \frac{3}{7} = \frac{{2 \times 3}}{{1 \times 7}} = \frac{6}{7}\).
Ta có thể viết gọn như sau : \(2 \times \frac{3}{7} = \frac{{2 \times 3}}{7} = \frac{6}{7}\).
a) \(4 \times \frac{6}{7}\) b) \(3 \times \frac{4}{{11}}\)
c) \(1 \times \frac{5}{4}\) d) \(0 \times \frac{2}{5}\)
Hướng dẫn giải:
a) \(4 \times \frac{6}{7} = \frac{{4 \times 6}}{7} = \frac{{24}}{7}\)
b) \(3 \times \frac{4}{{11}} = \frac{{3 \times 4}}{{11}} = \frac{{12}}{{11}}\)
c) \(1 \times \frac{5}{4} = \frac{{1 \times 5}}{4} = \frac{5}{4}\)
d) \(0 \times \frac{2}{5} = \frac{{0 \times 2}}{5} = 0\)
Bài 3: Tính rồi so sánh kết quả : \(\frac{2}{5} \times 3\) và \(\frac{2}{5} + \frac{2}{5} + \frac{2}{5}\)
Hướng dẫn giải:
\(\frac{2}{5} \times 3 = \frac{{2 \times 3}}{5} = \frac{6}{5};\,\,\,\,\,\,\frac{2}{5} + \frac{2}{5} + \frac{2}{5} = \frac{{2 + 2 + 2}}{5} = \frac{6}{5}\)
Mà \(\frac{6}{5} = \frac{6}{5}\)
Vậy : \(\frac{2}{5} \times 3 = \frac{2}{5} + \frac{2}{5} + \frac{2}{5}\).
Bài 4: Tính rồi rút gọn
a) \(\frac{5}{3} \times \frac{4}{5}\) b) \(\frac{2}{3} \times \frac{3}{7}\) c) \(\frac{7}{{13}} \times \frac{{13}}{7}\)
Hướng dẫn giải:
a) \(\frac{5}{3} \times \frac{4}{5} = \frac{{5 \times 4}}{{3 \times 5}} = \frac{{20}}{{15}} = \frac{{20:5}}{{15:5}} = \frac{4}{3}\)
b) \(\frac{2}{3} \times \frac{3}{7} = \frac{{2 \times 3}}{{3 \times 7}} = \frac{6}{{21}} = \frac{{6:3}}{{21:3}} = \frac{2}{7}\)
c) \(\frac{7}{{13}} \times \frac{{13}}{7} = \frac{{7 \times 13}}{{13 \times 7}} = \frac{{91}}{{91}} = 1\)
Bài 5: Tính chu vi và diện tích hình vuông có cạnh \(\frac{5}{7}m\).
Hướng dẫn giải:
Áp dụng các công thức :
Bài giải
Chu vi của hình vuông là :
\(\frac{5}{7} \times 4 = \frac{{5 \times 4}}{7} = \frac{{20}}{7}\left( m \right)\)
Diện tích của hình vuông là :
\(\frac{5}{7} \times \frac{5}{7} = \frac{{5 \times 5}}{{7 \times 7}} = \frac{{25}}{{49}}\left( {{m^2}} \right)\)
Đáp số : Chu vi: \(\frac{{20}}{7}m\);
Diện tích: \(\frac{{25}}{{49}}m^2\)
Bài 1: a) Viết tiếp vào chỗ chấm :
Vậy : \(\frac{2}{3} \times \frac{4}{5} = \,...\frac{4}{5} \times \frac{2}{3}\).
Tính chất giao hoán : Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi.
\(\frac{1}{3} \times \left( {\frac{2}{5} \times \frac{3}{4}} \right) = \,...\)
Vậy : \(\left( {\frac{1}{3} \times \frac{2}{5}} \right) \times \frac{3}{4}...\frac{1}{3} \times \left( {\frac{2}{5} \times \frac{3}{4}} \right)\)
Tính chất kết hợp : Khi nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba.
\(\frac{1}{5} \times \frac{3}{4} + \frac{2}{5} \times \frac{3}{4} = ...\)
Vậy : \(\left( {\frac{1}{5} + \frac{2}{5}} \right) \times \frac{3}{4} = ...\frac{1}{5} \times \frac{3}{4} + \frac{2}{5} \times \frac{3}{4}\)
Khi nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân từng phân số của tổng với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại.
b) Tính bằng hai cách :
\(\frac{3}{{22}} \times \frac{3}{{11}} \times 22\) ; \(\left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{3}} \right) \times \frac{2}{5}\) ;
\(\frac{{17}}{{21}} \times \left( {\frac{3}{5} + \frac{2}{5}} \right)\).
Hướng dẫn giải:
Áp dụng các tinh chất giao hoán, kết hợp, nhân một tổng với một số để tính giá trị các biểu thức đã cho.
a)
Vậy : \(\frac{2}{3} \times \frac{4}{5} = \frac{4}{5} \times \frac{2}{3}\)
\(\frac{1}{3} \times \left( {\frac{2}{5} \times \frac{3}{4}} \right) = \frac{1}{3} \times \frac{6}{{20}} = \frac{{1 \times 6}}{{3 \times 20}} = \frac{6}{{60}} = \frac{1}{{10}}\)
Vậy : \(\left( {\frac{1}{3} \times \frac{2}{5}} \right) \times \frac{3}{4} = \frac{1}{3} \times \left( {\frac{2}{5} \times \frac{3}{4}} \right)\)
\(\frac{1}{5} \times \frac{3}{4} + \frac{2}{5} \times \frac{3}{4} = \frac{{1 \times 3}}{{5 \times 4}} + \frac{{2 \times 3}}{{5 \times 4}} = \frac{3}{{20}} + \frac{6}{{20}} = \frac{{3 + 6}}{{20}} = \frac{9}{{20}}\)
Vậy : \(\left( {\frac{1}{5} + \frac{2}{5}} \right) \times \frac{3}{4} = \frac{1}{5} \times \frac{3}{4} + \frac{2}{5} \times \frac{3}{4}\)
b) 1) \(\frac{3}{{22}} \times \frac{3}{{11}} \times 22\)
Cách 1 : \(\frac{3}{{22}} \times \frac{3}{{11}} \times 22 = \frac{{3 \times 3}}{{22 \times 11}} \times 22 = \frac{9}{{22 \times 11}} \times 22 = \frac{{9 \times 22}}{{22 \times 11}} = \frac{9}{{11}}\)
Cách 2 : \(\frac{3}{{22}} \times \frac{3}{{11}} \times 22 = \frac{3}{{22}} \times 22 \times \frac{3}{{11}} = \frac{{3 \times 22}}{{22}} \times \frac{3}{{11}} = 3 \times \frac{3}{{11}} = \frac{{3 \times 3}}{{11}} = \frac{9}{{11}}\)
2) \(\left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{3}} \right) \times \frac{2}{5}\)
Cách 1 : \(\left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{3}} \right) \times \frac{2}{5} = \left( {\frac{3}{6} + \frac{2}{6}} \right) \times \frac{2}{5} = \frac{5}{6} \times \frac{2}{5} = \frac{{5 \times 2}}{{6 \times 5}} = \frac{2}{6} = \frac{1}{3}\)
Cách 2 :
\(\begin{array}{l}
\left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{3}} \right) \times \frac{2}{5} = \frac{1}{2} \times \frac{2}{5} + \frac{1}{3} \times \frac{2}{5} = \frac{{1 \times 2}}{{3 \times 5}} + \frac{{1 \times 2}}{{3 \times 5}} = \frac{1}{5} + \frac{2}{{15}}\\
= \frac{3}{{15}} + \frac{2}{{15}} = \frac{{3 + 2}}{{15}} = \frac{5}{{15}} = \frac{1}{3}
\end{array}\)
3) \(\frac{{17}}{{21}} \times \left( {\frac{3}{5} + \frac{2}{5}} \right)\)
Cách 1 :
\(\begin{array}{l}
\frac{3}{{15}} \times \frac{{17}}{{21}} + \frac{{17}}{{21}} \times \frac{2}{5} = \frac{{3 \times 17}}{{5 \times 21}} + \frac{{17 \times 2}}{{21 \times 5}} = \frac{{51}}{{105}} + \frac{{34}}{{105}} = \frac{{51 + 34}}{{105}}\\
= \frac{{85}}{{105}} = \frac{{85:5}}{{105:5}} = \frac{{17}}{{21}}
\end{array}\)
Cách 2 : \(\frac{{17}}{{21}} \times \left( {\frac{3}{5} + \frac{2}{5}} \right) = \frac{{17}}{{21}} \times \frac{5}{5} = \frac{{17}}{{21}} \times 1 = \frac{{17}}{{21}}\)
Bài 2: Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài \(\frac{4}{5}\)m và chiều rộng \(\frac{2}{3}\)m.
Hướng dẫn giải:
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là :
\(\left( {\frac{4}{5} + \frac{2}{3}} \right) \times 2 = \frac{{44}}{{15}}\left( m \right)\)
Đáp số: \(\frac{{44}}{{15}}\)m.
Bài 3: May một chiếc túi hết \(\frac{2}{3}\)m vải. Hỏi may 3 chiếc túi như thế hết mấy mét vải?
Hướng dẫn giải:
Bài giải
Số vải để may 3 cái túi là :
\(\frac{2}{3} \times 3 = 2\) (m)
Đáp số: 2m.
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
Tính: \(\dfrac{1}{6} \times \dfrac{5}{7}\)
Tính \(\dfrac{1}{4} \times \dfrac{8}{5}\)
Mỗi cốc nước được tính bằng khoảng \(\dfrac{1}{3}\) lít nước, mỗi ngày em uống khoảng 6 cốc nước như thế. Hỏi mỗi ngày em uống khoảng bao nhiêu lít nước?
Tính: \(\dfrac{4}{{7}} \times 3\)
Thực hiện phép tính: \(\dfrac{3}{9} \times \dfrac{5}{4}\)
Rút gọn rồi tính: \(\dfrac{{12}}{{15}} \times \dfrac{{12}}{9}\)
Tính chu vi hình vuông có cạnh dài \(\dfrac{3}{5}m.\)
Một hình chữ nhật có \(\dfrac{3}{4}m\) và chiều rộng \(\dfrac{5}{8}m\). Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Tính diện tích hình vuông có cạnh dài \(\dfrac{3}{5}m.\)
May một chiếc túi hết \(\dfrac{3}{5}m\) vải. Hỏi may \(5\) chiếc túi như thế hết bao nhiêu mét vải ?
Tính (theo mẫu):
Mẫu: \(\displaystyle {4 \over 5} \times {3 \over 7} = {{4 \times 3} \over {5 \times 7}} = {{12} \over {35}}\)
a) \(\displaystyle {4 \over 9} \times {1 \over 3}\) b) \(\displaystyle {1 \over 9} \times {1 \over 2}\) c) \(\displaystyle {1 \over 5} \times {3 \over 8}\)
Rút gọn rồi tính (theo mẫu):
Mẫu: \(\displaystyle{7 \over 5} \times {2 \over 6} = {7 \over 5} \times {1 \over 3} = {{7 \times 1} \over {5 \times 3}} = {7 \over {15}}\)
a) \(\displaystyle{5 \over {15}} \times {{13} \over 8}\) b) \(\displaystyle{{11} \over 7} \times {6 \over 8}\) c) \(\displaystyle{6 \over 9} \times {2 \over 8}\)
Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài \(\displaystyle {8 \over 9}m\) và chiều rộng \(\displaystyle {7 \over {11}}m.\)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Tích của \(\displaystyle{1 \over 2}\) và \(\displaystyle{1 \over 4}\) là:
A. \(\displaystyle{1 \over 6}\) B. \(\displaystyle{2 \over 6}\) C. \(\displaystyle{2 \over 8}\) D. \(\displaystyle{1 \over 8}\)
Tính (theo mẫu):
Mẫu:
a) \(\displaystyle {5 \over {11}} \times 7\) b) \(\displaystyle {{21} \over 5} \times 1\) c) \(\displaystyle {5 \over 6} \times 0\)
Tính (theo mẫu):
Mẫu: \(\displaystyle 3 \times {5 \over 8} = {{3 \times 5} \over 8} = {{15} \over 8}\)
a) \(\displaystyle 4 \times {5 \over {11}}\) b) \(\displaystyle 1 \times {{51} \over 4}\) c) \(\displaystyle 0 \times {{12} \over 5}\)
Tính rồi so sánh kết quả của \(\displaystyle {1 \over 5} \times 3\) và \(\displaystyle {1 \over 5} + {1 \over 5} + {1 \over 5}\)
\(\displaystyle {1 \over 5} \times 3 = \,....\) \(\displaystyle {1 \over 5} + {1 \over 5} + {1 \over 5} = \,....\)
Vậy \(\displaystyle {1 \over 5} \times 3\,....{1 \over 5} + {1 \over 5} + {1 \over 5}\)
Tính (theo mẫu):
Mẫu: \(\displaystyle {5 \over 7} \times {9 \over 5} = {{\not{5} \times 9} \over {7 \times \not{5}}} = {9 \over 7}\)
a) \(\displaystyle {3 \over 8} \times {8 \over 7}\) b) \(\displaystyle {{13} \over 7} \times {7 \over {13}}\)
Tính chu vi và diện tích hình vuông có cạnh \(\displaystyle {3 \over 8}m.\)
Tính rồi so sánh kết quả của \(\displaystyle {3 \over 8} \times {5 \over 7}\) và \(\displaystyle {5 \over 7} \times {3 \over 8}.\)
\(\displaystyle {3 \over 8} \times {5 \over 7} = \,....\) \(\displaystyle {5 \over 7} \times {3 \over 8} = ....\)
Vậy \(\displaystyle {3 \over 8} \times {5 \over 7}\,....\,{5 \over 7} \times {3 \over 8}.\)
Tính bằng hai cách:
a) \(\displaystyle {3 \over 4} \times {1 \over 2} \times 2\)
b) \(\displaystyle \left( {{3 \over 4} + {1 \over 2}} \right) \times {5 \over 7}\)
c) \(\displaystyle {5 \over 7} \times {{13} \over {21}} + {2 \over 7} \times {{13} \over {21}}\)
Tính \(\displaystyle {7 \over 5} + {4 \over 3} + {7 \over 5} + {4 \over 3}\) bằng 2 cách.
Cách 1:
\(\displaystyle {7 \over 5} + {4 \over 3} + {7 \over 5} + {4 \over 3} = {7 \over 5} \times 2 + {4 \over 3} \times 2= ... \)
Cách 2:
\(\displaystyle {7 \over 5} + {4 \over 3} + {7 \over 5} + {4 \over 3} = \left( {{7 \over 5} + {4 \over 3}} \right) \times 2= ...\)
Một tấm kính hình chữ nhật có chiều rộng \(\displaystyle{3 \over 5}m\), chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích tấm kính đó.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Hãy tính: \( \displaystyle2 \times {3 \over 7} \)
Câu trả lời của bạn
\( \displaystyle2 \times {3 \over 7} = {2 \over 1} \times {3 \over 7} = {{2 \times 3} \over {1 \times 7}} = {6 \over 7}\).
Hãy tính: \( \displaystyle{5 \over 8} \times 0 \)
Câu trả lời của bạn
\( \displaystyle{5 \over 8} \times 0 = {{5 \times 0} \over 8} = {0 \over 8} = 0\)
Hãy tính: \( \displaystyle{4 \over 5} \times 1\)
Câu trả lời của bạn
\( \displaystyle{4 \over 5} \times 1 = {{4 \times 1} \over 5} = {4 \over 5}\)
Hãy tính: \( \displaystyle{5 \over 6} \times 7\)
Câu trả lời của bạn
\( \displaystyle{5 \over 6} \times 7 = {{5 \times 7} \over 6} = {{35} \over 6}\)
Hãy tính: \( \displaystyle{9 \over {11}} \times 8\)
Câu trả lời của bạn
\( \displaystyle{9 \over {11}} \times 8 = {{9 \times 8} \over {11}} = {{72} \over {11}}\)
Hãy tính: \( \displaystyle{2 \over 9} \times 5 \)
Câu trả lời của bạn
\( \displaystyle{2 \over 9} \times 5 = {2 \over 9} \times {5 \over 1} = {{2 \times 5} \over {9 \times 1}} = {{10} \over 9}\)
Một hình chữ nhật có chiều dài là \(\displaystyle {6 \over 7}m\) và chiều rộng là \(\displaystyle {3 \over 5}m\). Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Câu trả lời của bạn
Diện tích của hình chữ nhật là :
\( \displaystyle{6 \over 7} \times {3 \over 5} = {{18} \over {35}}\;({m^2})\)
Đáp số: \( \displaystyle{{18} \over {35}}{m^2}.\)
Hãy rút gọn rồi tính: \( \displaystyle{3 \over 9} \times {6 \over 8}\)
Câu trả lời của bạn
\( \displaystyle{3 \over 9} \times {6 \over 8} = {1 \over 3} \times {3 \over 4} = {{1 \times 3} \over {3 \times 4}} ={{3} \over {12}}\)\( \displaystyle= {1 \over 4}\)
\(x - \frac{3}{4} = \frac{3}{2} - \frac{2}{2}\)
Câu trả lời của bạn
4/5
x-3/4=3/2-2/2
x-3/4=1/2
x=1/2+3/4
x=5/4
x-3/4=3/2-2/2
x-3/4=1/2
x=1/2+3/4
x=2/4+3/4
x=5/4
x=1,25
x=1/2+3/4
x=2/4+3/4
x=5/4
=5/4 nha
5/4 bạn nhé
x=5/4 nha
chuc bạn hk tốt
x = 5/4 nhá
x=5/4
Độ dài chiều rộng: 20 x 2/3=40/3(dm) Diện tích hình chữ nhật: 40/3 x 20=800/3 (dm2)
x=5/4 nhá bạn
x = 5/4
x-3/4=1/2
x=1/2+3/4
x=2/4+3/4
x=5/4
x-3/4=1/2
x = 1/2+3/4
x = 2/4+3/4
x =5/4
x-3/4=3/2-2/2
x-3/4=1/2
x=1/2+3/4
x=2/4+3/4
x=5/4
5/4
x-3/4 = 1/2
x= 1/2 + 3/4
x=2/4 + 3/4
x= 5/4
x- 3/4=1/2
x=1/2 + 3/4
x=2/4 + 3/4 = 5/4
x- 3/4 = 1/2
x =5/4
\(\frac{1}{4} \times \frac{{12}}{{13}} + \frac{1}{6} \times \frac{{12}}{{13}} + \frac{1}{8} \times \frac{{12}}{{13}}\)
Câu trả lời của bạn
12/13*(1/4+1/6+1/8)
12/13*(6/24+4/24+3/24)
12/13*13/24
1/2
=1/2
1/2 nhé you
Học tốt nhé
1/2 là đáp án
Lấy những phân số ngoài 12/13 cộng lại với nhau là được
Đáp án: 1/2 nha
12/23*(1/4+1/6+1/8)=12/23*13/24=13/46
= 12/13 x (1/4 + 1/6 + 1/8 )
= 12/13 x (6/24 + 4/24 + 3/24 )
= 12/13 x 13/24
= 12/24 = 1/2
1/2
12/13 *(1/4 + 1/6 + 1/8 )=12/13 * 13/24 = 1/2
=(1/4 +1/6 + 1/8)x12/13
=13/24x12/13
=1/2
Câu trả lời của bạn
300 cm^2
Chiều rộng sân bóng hcn là:
30 x 1/3 =10 (cm)
Diện tích sân bóng hcn là :
30 x 10 =300(cm²)
chiều rộng là 30x1/3=10 cm
diện tích sân bóng đó là 30x10=300 cm2
Bài Giải
Chiều rộng sân bóng hình chữ nhật đó là:
30 : 3 = 10 ( m )
Diện Tích sân bóng hình chữ nhật đó là:
30 x 10 = 300 ( m2 )
Đáp số: 300 m2
300 m2
Chiều rộng sân bống hình chữ nhật đó là :
30:3=10(m)
Diện tích sân bóng đó là:
30x10=300(m)
đáp số300m
diện tích sấn bóng đó là 300 m2
giải
chiều rộng của sân bóng là:
30:3=10(m)
diện tích sân bóng là:
30.10=300
Câu trả lời của bạn
9/20
=9/20
Lớp 4a có 32 học sinh,số học sinh giỏi bẳng 3/5 số học sinh giỏi còn lại.hỏi lớp 4a có bao nhiêu học sinh chưa giỏi?
Câu trả lời của bạn
Số hs chưa giỏi : 32:(3+5)x5=20 học sinh
20 hs
lớp 4a có số học sinh giỏi là:32:(3+5)*3=12(học sinh)
lớp 4a có số học sinh chưa giỏi là:32-12=20(học sinh)
đáp số:20 học sinh
số học sinh giỏi là :
32x(3/8)=12 (học sinh)
số học sinh chưa giỏi là:
32-12=20( học sinh)
đáp số:20 học sinh
20 hs chưa giỏi
Số học sinh chưa giỏi là: 32: (3+5)*5= 20 ( học sinh) Đáp án: 20 học sinh bạn nhé!
số HS chưa giỏi là 20 HS
Giải:
Số học sinh chưa giỏi là:
32: (3+5)*5= 20 ( học sinh)
Đáp án: 20 học sinh bạn nhé!
20
20 hs bn nhé
số học sinh chưa giỏi là:
32:(3+5)*5=20 (học sinh)
đáp số : 20 học sinh
Bài giải
Số học sinh chưa giỏi là :
32 : ( 3 + 5) x 5 = 20 ( học sinh )
Đáp số : 20 học sinh.
Chúc bạn học tốt !
so HSG= 32/8*3=12
suy ra so hS chua gioi=20
Lớp 4A có số hs chưa giỏi là: 32 *5 :3=80
Số học sinh chưa giỏi:
32 : ( 3 + 5) * 5 = 20 ( học sinh )
Đáp số : 20 học sinh
số học sinh của bạn học chưa giỏi là :
32 : (3 + 5) x 5 = 20 (học sinh)
Đáp số : 20 học sinh
Số HS chưa giỏi là:
32 : ( 3 + 5 ) . 5 = 20 (HS)
tổng số phần bằng nhau là :
3+5=8 (phần )
giá trị 1 phần:
32:8=4 ( học sinh )
số học sinh chưa giỏi là:
4x5= 20 ( học sinh )
chào bạn
bạn có thể giải bài này như sau
gọi số học sinh giỏi là x (bạn) =>số học sinh còn lại là 32-x (bạn)
ta có x/(32-x)=5/3 =>x=12(bạn)
số học sinh chưa giỏi là 32-12=20(bạn)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *