DapAnHay xin giới thiệu đến quý thầy cô cùng các em học sinh lớp 4 bài học Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên. Bài học với phần hướng dẫn giải chi tiết bài tập SGK được biên soạn chi tiết, dễ hiểu nhất nhằm giúp các em ôn tập, củng cố các kiến thức về các phép tính với số tự nhiên. Hy vọng bài học này sẽ giúp các em học tập thật tốt.
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a) 6195 + 2785 b) 5342 - 4185
47836 + 5409 29041 - 5987
10592 + 79438 80200 - 19194
Hướng dẫn giải:
a)
\(\begin{array}{l}
\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}
{6195}\\
{2875}
\end{array}} \\
\,\,\,\,8980
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}
{47836}\\
{\,\,\,5409}
\end{array}} \\
\,\,\,\,53245
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}
{10592}\\
{79438}
\end{array}} \\
\,\,\,\,90030
\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}
\underline { - \begin{array}{*{20}{c}}
{5342}\\
{4185}
\end{array}} \\
\,\,\,\,1157
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline { - \begin{array}{*{20}{c}}
{29041}\\
{\,\,\,5987}
\end{array}} \\
\,\,\,\,23054
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline { - \begin{array}{*{20}{c}}
{80200}\\
{19194}
\end{array}} \\
\,\,\,\,61006
\end{array}\)
Bài 2: Tìm x
a) x + 126 = 480 b) x - 209 = 435.
Hướng dẫn giải:
Áp dụng các quy tắc :
a) x + 126 = 480 b) x - 209 = 435
x = 480 - 126 x = 435 + 209
x = 354 x = 644
Bài 3: Viết chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm
a + b = b + ... a - ... = a
(a + b) + c = ... + (b + c ) ... - a = 0
a + 0 = ... + a = ...
Hướng dẫn giải:
a + b = b + a a - 0 = a
(a + b) + c = a + (b + c ) a - a = 0
a + 0 = 0 + a = a
Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất
a) 1268 + 99 + 501 b) 168 + 2080 + 32
745 + 268 + 732 87 + 94 + 13 + 6
1295 + 105 + 1460 121 + 85 + 115 + 469.
Hướng dẫn giải:
a) 1268 + 99 + 501 = 1268 + (99 + 501) = 1268 + 600 = 1868
745 + 268 + 732 = 745 + (268 + 732) = 745 + 1000 = 1745
1295 + 105 + 1460 = 1400 + 1460 = 2860
b) 168 + 2080 + 32 = 168 + 32 + 2080 = 200 + 2080 = 2280
87 + 94 + 13 + 6 = (87 + 13) + (94 + 6) = 100 + 100 = 200
121 + 85 + 115 + 469 = (121 + 469) + (85 + 115) = 590 + 200 = 790.
Bài 5: Trong đợt quyên góp ủng hộ học sinh vùng lũ lụt, Trường Tiểu học Thành Công đã quyên góp được 1475 quyển vở, Trường Tiểu học Thắng Lợi quyên góp được ít hơn Trường Tiểu học Thành Công 184 quyển vở. Hỏi cả hai trường quyên góp được bao nhiêu quyển vở?
Hướng dẫn giải:
Bài giải
Trường Tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là:
1475 - 184 = 1291 (quyển)
Cả hai trường quyên góp được số vở là:
1475 + 1291 = 2766 (quyển)
Đáp số: 2766 quyển vở.
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a) 2057 x 13 b) 7368 : 24
428 x 125 13498 : 32
3167 x 204 285120 : 216
Hướng dẫn giải:
a)
\(\begin{array}{l}
\times \underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{2057}\\
{\,\,\,\,13}
\end{array}} \\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,\,6171}\\
{2057\,\,}
\end{array}} \\
26741
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{428}\\
{125}
\end{array}} \\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{2140}\\
{856\,\,}\\
{428\,\,\,\,\,\,\,}
\end{array}} \\
53500
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline { \times \,\,\,\begin{array}{*{20}{c}}
{3167}\\
{\,\,\,204}
\end{array}} \\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,12668}\\
{6334\,\,\,\,\,\,\,}
\end{array}} \\
646068
\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{7368}\\
{\,\,\,168}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{24}\\
\hline
{307}
\end{array}} \right.\\
\,\,\,\,\,\,00
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{13498}\\
{\,\,\,69}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{32}\\
\hline
{421}
\end{array}} \right.\\
\,\,\,\,\,\,\,\,58\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,26
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{285120}\\
{691}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{216}\\
\hline
{1320}
\end{array}} \right.\\
\,\,\,\,\,\,\,432\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,000
\end{array}\)
Bài 2: Tìm x
a) 40 × x = 1400; b) x : 13 = 205;
Hướng dẫn giải:
Áp dụng các quy tắc :
Cách giải:
a) 40 × x = 1400 b) x : 13 = 205
x = 1400 : 40 x = 205 x 13
x = 35 x = 2665
Bài 3: Viết chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm
a x b = ... x a a : ... = a
(a x b) x c = a x (b x ...) ... : a = 1 (a khác 0)
a x 1 = ... x a = ... ... : a = 0 (a khác 0)
a x (b + c ) = a x b + a x ...
Hướng dẫn giải:
a x b = b x a a : 1 = a
(a x b) x c = a x (b x c) a : a = 1 (a khác 0)
a x 1 = 1 x a = a 0 : a = 0 (a khác 0)
a x (b + c ) = a x b + a x c
Bài 4: Điền dấu >; <; = vào chỗ chấm
13500 ... 135 x 100 257 ... 8762 x 0
26 x 11 ... 280 320 : (16 x 2) ... 320 : 16 : 2
1600 : 10 ... 1006 15 x 8 x 37... 37 x 15 x 8
Hướng dẫn giải:
Ta có :
+) 135 x 100 = 13500. Mà 13500 = 13500. Vậy: 13500 = 135 x 100.
+) 26 x 11 = 286. Mà 286 > 280. Vậy: 26 x 11 > 280
+) 1600 : 10 = 160. Mà 160 < 1006. Vậy: 1600 : 10 < 1006.
+) 8762 x 0 = 0. Mà 257 > 0. Vậy: 257 > 8762 x 0.
+) 320 : (16 x 2) = 320 : 32 = 10; 320 : 16 : 2 = 20 : 2 = 10.
Mà 10 = 10. Vậy 320 : (16 x 2) = 320 : 16 : 2
+) 15 x 8 x 37 = 37 x 15 x 8 (áp dụng tính chất giao hoán)
Vậy ta có kết quả như sau :
13500 = 135 x 100 257 > 8762 x 0
26 x 11 > 280 320 : (16 x 2) = 320 : 16 : 2
1600 : 10 < 1006 15 x 8 x 37 = 37 x 15 x 8
Bài 5: Một ô tô cứ đi 12km thì tiêu hết 1l xăng, giá tiền 1l xăng là 7500 đồng. Tính số tiền phải mua xăng để ô tô đó đi được quãng đường dài 180km.
Hướng dẫn giải:
Bài giải
Số lít xăng tiêu hao khi ô tô đi quãng đường dài 180km là:
180 : 12 = 15 (l)
Số tiền phải mua xăng là:
7500 x 15 = 112500 (đồng)
Đáp số: 112500 đồng.
Bài 1: Tính các giá trị của các biểu thức: m + n; m - n; m x n; m : n, với
a) m = 952, n = 28 b) m = 2006, n = 17.
Hướng dẫn giải:
a) Nếu m = 952, n = 28 thì :
m + n = 952 + 28 = 980 ; m - n = 952 - 28 = 924
m x n = 952 x 28 = 26656 ; m : n = 952 : 28 = 34
b) Nếu m = 2006, n = 17 thì :
m + n = 2006 + 17 = 2023 ; m - n = 2006 - 17 = 1989
m x n = 2006 x 17 = 34102 ; m : n = 2006 : 17 = 118
Bài 2: Tính
a) 12054 : (15 + 67) b) 9700 : 100 + 36 x 12
29150 - 136 x 201 (160 x 5 - 25 x 4) : 4
Hướng dẫn giải:
a) 12054 : (15 + 67) = 12054 : 82 = 147
29150 - 136 x 201 = 29150 - 27336 = 1814
b) 9700 : 100 + 36 x 12 = 97 + 432 = 529
(160 x 5 - 25 x 4 ) : 4 = (800 - 100) : 4 = 700 : 4 = 175
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất
a) 36 x 25 x 4 b) 108 x (23 + 7)
18 x 24 : 9 215 x 86 + 215 x 14
41 x 2 x 8 x 5 53 x 128 - 43 x 128
Hướng dẫn giải:
a) 36 x 25 x 4 = 36 x (25 x 4) = 36 x 100 = 3600
18 x 24 : 9 = (18 : 9) x 24 = 2 x 24 = 48
41 x 2 x 8 x 5 = (41 x 8) x (2 x 5) = 328 x 10 = 3280
b) 108 x (23 + 7) = 108 x 30 = 3240
215 x 86 + 215 x 14 = 215 x (86 + 14) = 215 x 100 = 21500
53 x 128 - 43 x 128 = (53 - 43) x 128 = 10 x 128 = 1280
Bài 4: Một cửa hàng tuần đầu bán được 319m vải, tuần sau bán được nhiều hơn tuần đầu 76m. Hỏi trong hai tuần đó, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải, biết rằng cửa hàng mở cửa tất cả các ngày trong tuần ?
Hướng dẫn giải:
Bài giải
Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là:
319 + 76 = 395 (m)
Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là:
319 + 395 = 714 (m)
Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là:
7 x 2 = 14 (ngày)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:
714 : 14 = 51 (m)
Đáp số: 51m vải.
Bài 5: Một hộp bánh giá 24000 đồng và một chai sữa giá 9800 đồng. Sau khi mua 2 hộp bánh và 6 chai sữa, mẹ còn lại 93 200 đồng. Hỏi lúc đầu mẹ có bao nhiêu tiền ?
Hướng dẫn giải:
Bài giải
Số tiền mua hai hộp bánh là:
24 000 x 2 = 48 000 (đồng)
Số tiền mua 6 chai sữa là:
9800 x 6 = 58 800 (đồng)
Mua 2 hộp bánh và 6 chai sữa hết số tiền là:
48 000 + 58 800 = 106 800 (đồng)
Số tiền mẹ có lúc đầu là:
93 200 + 106 800 = 200 000 (đồng)
Đáp số: 200 000 đồng.
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
Phép cộng các số tự nhiên có những tính chất nào dưới đây?
Biểu thức a - b + c×5 + 2018 được gọi là:
Kết quả của phép chia 90405 : 45 là:
Tìm x, biết x∶123 = 3256 - 2765.
Với a = 138, b = 95 thì giá trị của biểu thức 246 + 113×a - b là:
Có 3 đội trồng rừng, trung bình mỗi đội trồng được 428 cây canh. Đội một trồng được 375 cây, đội hai trồng được nhiều hơn đội một 56 cây. Hỏi cả ba đội trồng được bao nhiêu cây?
Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích mảnh đất hình vuông cạnh 90m. Tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật đó, biết rằng chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là 135m.
Một cửa hàng bán gạo ngày thứ nhất bán được 3750kg gạo, ngày thứ hai bán được bằng \(\dfrac45\) số gạo bán được của ngày thứ nhất, ngày thứ ba bán được số gạo bằng trung bình cộng số gạo của hai ngày đầu. Hỏi trong cả ba ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Tính: 258×37
Tính: 1478 + 9054 + 2522 + 946
Đặt tính rồi tính:
134752 + 2408 84752 – 18736
35981 + 81037 618360 – 25813
Viết chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm :
7 + a = ..... + 7 a – 0 = .....
(a + b ) + 5 = a + (b + ..... ) a – a = .....
0 + m = m + ..... = .....
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 68 + 95 + 32 + 5 = .................
= .................
= .................
b) 102 + 7 + 243 + 98 = .................
= .................
= .................
Anh tiết kiệm được 135 000 đồng. Số tiền tiết kiệm của em ít hơn của anh là 28 000 đồng. Hỏi cả 2 anh em tiết kiệm được bao nhiêu tiền ?
Viết chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm:
a × 3 = .... × a a : 1 = .....
(a × b) × 5 = .... × (b × 5) a : a = ..... (a khác 0)
a × 1 = 1 × .... = ..... 0 : a = .... (a khác 0)
2 × (m + n) = 2 × m + 2 x....
Điền dấu thích hợp (>; <; =) vào chỗ chấm:
35 × 11 .... 385 | 1298 × 0 .... 150 |
17 × 100 .... 1800 | 54 × 72 .... 72 × 54 |
1600 : 10 .... 106 | 24 .... 2400 : 100 |
Bạn An đi bộ từ nhà đến trường, mỗi phút đi được 84m thì hết 15 phút. Nếu bạn An đi xe đạp từ nhà đến trường, mỗi phút đi được 180m thì hết bao nhiêu phút?
Đúng ghi Đ, sai ghi S :
Tính bằng cách thuận tiện nhất :
a) 25 × 34 × 4
b) 128 × 93 + 128 × 7
c) 57 × 63 – 47 × 63
Cô giáo mua 20 quyển truyện và một số bút làm phần thưởng cho học sinh. Biết rằng giá tiền trung bình mỗi quyển truyện là 15 000 đồng. Số tiền mua bút bằng \(\displaystyle {1 \over 3}\) số iền mua truyện. Hỏi cô giáo mua phần thưởng hết bao nhiêu tiền?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Tìm giá trị \(x\), biết rằng 148 × \(x\) = 25 × 444
Câu trả lời của bạn
148 × \(x\) = 25 × 444
148 × \(x\) = 11100
\(x\) = 11100 : 148
\(x\) = 75
Tìm giá trị \(x\), biết rằng \(x\) : 11 = 1234 – 1156
Câu trả lời của bạn
\(x\) : 11 = 1234 – 1156
\(x\) : 11 = 78
\(x\) = 78 × 11
\(x\) = 858
A. 50 B. 500
C. 500 D. 5000
Câu trả lời của bạn
Ta có 1dag = 10g nên 5dag = 50g.
Chọn A.
A. Thế kỉ 17 B. Thế kỉ 18
C. Thế kỉ 19 D. Thế kỉ 20
Câu trả lời của bạn
Từ năm 1801 đến năm 1900 là thế kỉ mười chín (thế kỉ XIX).
Do đó, năm 1890 thuộc thế kỉ mười chín (thế kỉ 19), hay thế kỉ XIX.
Vậy Bác Hồ sinh vào thế kỉ 19.
Chọn C.
A. 291 B. 283
C. 300 D. 873
Câu trả lời của bạn
Số trung bình của các số 307, 412 và 154 là :
(307 + 412 + 154) : 3 = 291.
Chọn A.
A. 989 B. 979
C. 797 D. 980
Câu trả lời của bạn
\(y\) : 11 = 89
\(y\) = 89 × 11
\(y\) = 979
Chọn B.
A. Hàng chục nghìn B. Hàng nghìn
C. Hàng chục D. Hàng trăm
Câu trả lời của bạn
Chữ số 9 trong số 671 935 thuộc hàng trăm.
Chọn D.
Hãy tìm một số có 3 chữ số biết chữ số hàng trăm gấp 5 lần chữ số hàng đơn vị và tổng 3 chữ số bằng số nhỏ nhất có 2 chữ số.
Câu trả lời của bạn
Số nhỏ nhất có hai chữ số là 10, do đó tổng 3 chữ số bằng 10.
Chữ số hàng đơn vị bé hơn 2 vì nếu nó bằng 2 thì chữ số hàng trăm là 2 × 5 = 10 (sai, vì chữ số hàng trăm phải bé hơn 10).
Chữ số hàng đơn vị phải lớn hơn 0 vì nếu nó bằng 0 thì chữ số hàng trăm bằng 0 × 5 = 0 (sai, vì số đó có 3 chữ số nên chữ số hàng trăm phải khác 0)
Do đó ta có: 0 < chữ số hàng đơn vị < 2, suy ra chữ số hàng đơn vị là 1.
Chữ số hàng trăm là : 1 × 5 = 5
Chữ số hàng chục là : 10 – (5 + 1) = 4.
Vậy số phải tìm là 541.
Tại một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 148m, chiều dài hơn chiều rộng 26m. Trên mảnh vườn đó người ta trồng cà chua, trung bình cứ 5m2 thu được 18kg cà chua. Hỏi trên mảnh vườn đó người ta thu được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam cà chua?
Câu trả lời của bạn
Nửa chu vi mảnh vườn đó là:
148 : 2 = 74 (m)
Chiều dài mảnh vườn đó là:
(74 + 26) : 2 = 50 (m)
Chiều rộng mảnh vườn đó là:
74 – 50 = 24 (m)
Diện tích mảnh vườn đó là:
50 × 24 = 1200 (m2)
Trên mảnh vườn đó người ta thu được tất cả số ki-lô-gam cà chua là:
1200 : 5 × 18 = 4320 (kg)
Đáp số: 4320kg.
Hãy tìm chữ số \(x\) để số \(\overline {4x72} \) chia hết cho 3.
Câu trả lời của bạn
Để số \(\overline {4x72} \) chia hết cho 3 thì 4 + \(x\) + 7 + 2 chia hết cho 3, hay 13 + \(x\) chia hết cho 3.
Suy ra \(x\) = 2 hoặc \(x\) = 5 hoặc \(x\) = 8.
Vậy với \(x\) = 2 hoặc \(x\) = 5 hoặc \(x\) = 8 thì số \(\overline {4x72} \) chia hết cho 3.
Tính giá trị của biểu thức cho sau 26781 : 3 + 7567 × 4
Câu trả lời của bạn
\(26781 : 3 + 7567 × 4\)
\(= 8927 + 30268\)
\(= 39195\)
Tính giá trị của biểu thức cho sau: 54673 + 2468 × 5 – 34142
Câu trả lời của bạn
\(54673 + 2468 × 5 – 34142\)
\(= 54673 + 12340 – 34142\)
\(= 67013 – 34142\)
\(= 32871\)
A. 128 B. 182
C. 218 D. 281
Câu trả lời của bạn
\(x\) × 45 = 5760
\(x\) = 5760 : 45
\(x\) = 128
Chọn A.
A. 1020 B. 102
C. 1002 D. 120
Câu trả lời của bạn
Ta có 1dm2 = 100cm2 nên 10dm2 = 1000cm2.
Do đó: 10dm2 2cm2 = 10dm2 + 2cm2 =1000cm2 + 2cm2 = 1002cm2.
Vậy: 10dm2 2cm2 = 1002cm2.
Chọn C.
A. 605 B. 7362
C. 1207 D. 20541
Câu trả lời của bạn
Số 605 có tổng các chữ số là: 6 + 0 + 5 = 11.
Số 7362 có tổng các chữ số là: 7 + 3 + 6 + 2 = 18.
Số 1207 có tổng các chữ số là: 1 + 2 + 0 + 7 = 10.
Số 20641 có tổng các chữ số là: 2 + 0 + 6 + 4 + 1 = 13.
Trong các số 11, 18, 10, 13, chỉ có số 18 chia hết cho 9.
Vậy trong các số đã cho, số chia hết cho 9 là 7362.
Chọn B.
A. 2 B. 20
C. 2000 D. 20000
Câu trả lời của bạn
Chữ số 2 trong số 520 071 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 20 000.
Chọn D.
A. 200 B. 20
C. 20000 D. 2000
Câu trả lời của bạn
Ta có 1 tấn = 100 yến nên 2 tấn = 200 yến.
Chọn A.
A. 180 B. 332
C. 284 D. 386.
Câu trả lời của bạn
Trung bình cộng của các số 314, 326, 338, 350 là:
(314 + 326 + 338 + 350) : 4 = 332
Đáp số: 332.
Chọn B.
A. 1397 B. 1367
C. 1697 D. 1679
Câu trả lời của bạn
So sánh các số ta có:
1367 < 1397 < 1679 < 1697
Vậy số lớn nhất trong các số đó là 1697.
Chọn C.
A. Hàng trăm B. Hàng nghìn
C. Hàng chục D. Hàng đơn vị
Câu trả lời của bạn
Chữ số 7 trong số 587964 thuộc hàng nghìn.
Chọn B.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *