Ở bài trước, ta đã tìm hiểu về Tứ giác nội tiếp đường tròn, điều kiện để một tứ giác có thể nội tiếp được đường tròn,... Còn ở bài này, ta đi đến khái niệm đường tròn ngoại tiếp đường tròn nội tiếp đa giác.
Chẳng hạn:
- \((O_1)\) là đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\), tam giác \(ABC\) nội tiếp đường tròn \((O_1)\)
- \((O_2)\) là đường tròn ngoại tiếp ngũ giác \(MNOPQ\), ngũ giác \(MNOPQ\) nội tiếp đường tròn \((O_2)\)
Chẳng hạn, tứ giác \(ABCD\) là tứ giác ngoại tiếp đường tròn \((O_1)\), \((O_1)\) là đường tròn nội tiếp tứ giác \(ABCD\)
- Tam giác ABC đều có tâm đường tròn nội tiếp và ngoại tiếp trùng nhau
- Hình vuông XYZT có tâm đường tròn nội tiếp và ngoại tiếp trùng nhau
Bài 1: Cho tam giác ABC đều nội tiếp đường tròn (O;10cm). Gọi r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC. Tính r?
Hướng dẫn:
Tam giác ABC đều nên O là tâm đường tròn ngoại tiếp cũng đồng thời là tâm đường tròn ngoại tiếp của tam giác.
Vẽ đường cao BE của tam giác. Khi đó, do tam giác ABC đều nên BE là đường trung tuyến.
Ngoài ra, O cũng là trọng tâm của tam giác đều ABC. Do đó \(r=\frac{R}{2}=\frac{10}{2}=5cm\)
Bài 2: Cho hình vuông XYZT có tâm I. Tính chu vi đường tròn ngoại tiếp của hình vuông biết chu vi đường tròn nội tiếp của hình vuông XYZT là \(20\pi\)(cm)
Hướng dẫn:
Đặt \(R,r (cm)\) lần lượt là bán kính đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp của hình vuông XYZT.
Theo đề bài, chu vi đường tròn nội tiếp của hình vuông XYZT là \(20\pi\)(cm) nên \(2r.\pi=20\Rightarrow r=10 cm\)
Vẽ \(ID\perp XY (D\in XY)\)
Khi đó tam giác IXD vuông cân tại D, áp dụng định lí Pytago ta có \(R^2=2r^2\Rightarrow R=\sqrt{2.10^2}=10\sqrt{2} cm\)
Chu vi đường tròn ngoại tiếp của hình vuông là: \(2\pi R=20\sqrt{2} \pi (cm)\)
Bài 3: Cho hình vuông MNPQ có cạnh bằng 4cm. Tính diện tích hình vuông, diện tích hình tròn nội tiếp và ngoại tiếp hình vuông MNPQ.
Hướng dẫn:
Diện tích hình vuông MNPQ là: \(S_{MNPQ}=4^2=16(cm^2)\)
Kẻ \(OS\perp PQ (S\in PQ)\) thì \(SQ=SP=2cm\)
Dễ chứng minh tam giác OSQ vuông cân tại S
Áp dụng định lí Pytago cho tam giác vuông cân OSQ ta có \(OQ=\sqrt{2.OS^2}=2\sqrt{2}(cm)\)
Diện tích hình tròn nội tiếp hình vuông là: \(S_{1}=OS^2.\pi=4\pi (cm^2)\)
Diện tích hình tròn ngoại tiếp hình vuông là: \(S_{2}=OQ^2.\pi=(2\sqrt{2})^2\pi=8\pi (cm^2)\)
Bài 1: Chứng minh rằng: Trong hình vuông, bán kính đường tròn ngoại tiếp luôn lớn hơn bán kính đường tròn nội tiếp của hình vuông đó.
Hướng dẫn:
Xét hình vuông ABCD có tâm O, kẻ \(OM\perp CD (M\in CD)\)
Lúc đó OD là bán kính đường tròn ngoại tiếp, OM là bán kính đường tròn nội tiếp hình vuông ABCD
\(\bigtriangleup OMD\) vuông tại M nên \(OD\geq OM\) (1)
Giả sử \(OD= OM\) khi đó đường tròn nội tiếp và đường tròn ngoại tiếp là hai đường tròn có chung tâm O và độ dài hai bán kính bằng nhau nên chúng trùng nhau.
Lúc đó không tồn tại hình vuông vừa có đỉnh trên đường tròn (O) vừa có cạnh tiếp xúc với đường tròn (O)
Do đó \(OD\neq OM\) kết hợp với (1) ta có \(OD> OM\) (đpcm)
Bài 2: Cho lục giác đều ABCDEF có tâm O. Đặt R,r lần lượt là bán kính đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp lục giác. Viết biểu thức liên hệ giữa R và r.
Hướng dẫn:
Lục giác ABCDEF đều nên chia đường tròn ngoại tiếp (O) thành 6 cung bằng nhau, suy ra \(\widehat{AOF}=\frac{360^0}{6}=60^0\)
Tam giác AOF cân tại O có \(\widehat{AOF}=60^0\) nên \(\bigtriangleup AOF\) đều.
Vẽ đường cao AH của \(\bigtriangleup AOF\) khi đó \(OH=r\) và \(AH=\frac{R}{2}\)
\(\bigtriangleup AOH\) vuông tại H nên \(AO^2=OH^2+AH^2\Rightarrow R^2=r^2+(\frac{R}{2})^2\Rightarrow r^2=\frac{3R^2}{4}\Rightarrow r=\frac{R\sqrt{3}}{2}\)
3. Luyện tập Bài 8 Chương 3 Hình học 9
Qua bài giảng Đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hình học 9 Bài 8để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Khẳng định nào sau đây là đúng:
Tam giác đều ABC có tâm (O), bán kính đường tròn ngoại tiếp của tam giác là 12cm. Khi đó, chu vi tam giác là:
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Hình học 9 Bài 8 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 9 tập 1
Bài tập 61 trang 91 SGK Toán 9 Tập 2
Bài tập 62 trang 91 SGK Toán 9 Tập 2
Bài tập 63 trang 92 SGK Toán 9 Tập 2
Bài tập 64 trang 92 SGK Toán 9 Tập 2
Bài tập 44 trang 107 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 45 trang 107 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 46 trang 107 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 47 trang 108 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 48 trang 108 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 49 trang 108 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 50 trang 108 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 51 trang 108 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 8.1 trang 109 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 8.2 trang 109 SBT Toán 9 Tập 2
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Toán Học 9 DapAnHay
Khẳng định nào sau đây là đúng:
Tam giác đều ABC có tâm (O), bán kính đường tròn ngoại tiếp của tam giác là 12cm. Khi đó, chu vi tam giác là:
Cho hình vuông ABCD có tâm O. Gọi R,r là bán kính đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp hình vuông ABCD. Biết \(R+r=3\sqrt{2}(cm)\). Tính chu vi đường tròn nội tiếp hình vuông ABCD.
Phát biểu nào sau đây là sai:
Cho lục giác ABCDEF đều có bán kính đường tròn ngoại tiếp là \(2\sqrt{3} (cm)\). Bán kính đường tròn nội tiếp lục giác này là:
a) Vẽ đường tròn tâm O, bán kính 2cm.
b) Vẽ hình vuông nội tiếp đường tròn (O) ở câu a).
c) Tính bán kính r của đường tròn nội tiếp hình vuông ở câu b) rồi vẽ đường tròn (O;r)
a) Vẽ tam giác đều ABC cạnh a = 3cm.
b) Vẽ đường tròn (O;R) ngoại tiếp tam giác đều ABC. Tính R.
c) Vẽ đường tròn (O;r) nội tiếp tam giác đều ABC. Tính r.
d) Vẽ tiếp tam giác đều IJK ngoại tiếp đường tròn (O;R).
Vẽ các hình lục giác đều, hình vuông, hình tam giác đều cùng nội tiếp đường tròn (O;R) rồi tính cạnh của các hình đó theo R.
Trên đường tròn bán kính R, lần lượt đặt cùng một chiều, kể từ điểm A, ba cung AB, BC, CD sao cho \(\small sd\widehat{AB}=60^o\), \(\small sd\widehat{BC}=90^o\) và \(\small sd\widehat{CD}=120^o\).
a) Tứ giác ABCD là hình gì?
b) Chứng minh rằng hai đường chéo của tứ giác ABCD vuông góc với nhau.
c) Tính độ dài các cạnh của tứ giác ABCD theo R.
Vẽ hình vuông \(ABCD\) tâm \(O\) rồi vẽ tam giác đều có một đỉnh là \(A\) và nhận \(O\) làm tâm. Nêu cách vẽ.
Vẽ đường tròn tâm \(O\) bán kính \(R = 2cm\) rồi vẽ hình tám cạnh đều nội tiếp đường tròn \((O; 2 cm).\) Nêu cách vẽ.
Cho một đa giác đều \(n\) cạnh có độ dài mỗi cạnh là \(a.\) Hãy tính bán kính \(R\) của đường tròn ngoại tiếp và bán kính \(r\) của đường tròn nội tiếp đa giác đều đó.
Hướng dẫn:
Tính \(\widehat {COB}\) rồi tính \(\sin \widehat {COB}\) và \(\tan\widehat {COB},\) từ đây tính được \(R\) và \(r\) \((h.4).\)
\(a)\) Vẽ một lục giác đều \(ABCDEG\) nội tiếp đường tròn bán kính \(2cm\) rồi vẽ hình \(12\) cạnh đều \(AIBJCKDLEMGN\) nội tiếp đường tròn đó. Nêu cách vẽ.
\(b)\) Tính độ dài cạnh \(AI.\)
\(c)\) Tính bán kính \(r\) của đường tròn nội tiếp hình \(AIBJCKDLEMGN.\)
Hướng dẫn. Áp dụng các công thức ở bài \(46.\)
\(a)\) Tính cạnh của một ngũ giác đều nội tiếp đường tròn bán kính \(3cm.\)
\(b)\) Tính cạnh của một ngũ giác đều ngoại tiếp đường tròn bán kính \(3cm.\)
Tính cạnh của hình tám cạnh đều theo bán kính \(R\) của đường tròn ngoại tiếp.
Hướng dẫn:
Cách \(1:\) áp dụng công thức \(a = 2R\sin\displaystyle {{180^\circ } \over n}\)
Cách \(2:\) tính trực tiếp.
Vẽ dây \(AB\) là cạnh của một hình vuông nội tiếp đường tròn \((O),\) gọi \(C\) là điểm chính giữa của cung nhỏ \(AB.\) Khi đó \(CA\) là cạnh của hình tám cạnh đều nội tiếp. Hãy tính \(CA\) trong tam giác vuông \(CAC’.\)
Trong đường tròn \((O; R)\) cho một dây \(AB\) bằng cạnh hình vuông nội tiếp và dây \(BC\) bằng cạnh tam giác đều nội tiếp (điểm \(C\) và điểm \(A\) ở cùng một phía đối với \(BO\)). Tính các cạnh của tam giác \(ABC\) và đường cao \(AH\) của nó theo \(R.\)
Cho ngũ giác đều \(ABCDE.\) Gọi \(I\) là giao điểm của \(AD\) và \(BE.\) Chứng minh \(D{I^2} = AI.AD\)
Mỗi câu sau đây đúng hay sai?
\(a)\) Mỗi tam giác luôn có một đường tròn ngoại tiếp và một đường tròn nội tiếp.
\(b)\) Mỗi tứ giác luôn có một đường tròn ngoại tiếp và một đường tròn nội tiếp.
\(c)\) Giao điểm ba đường trung tuyến của một tam giác là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ấy.
\(d)\) Giao điểm ba đường trung trực của một tam giác là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ấy.
\(e)\) Giao điểm ba đường phân giác trong của một tam giác là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ấy.
\(f)\) Giao điểm ba đường cao của một tam giác là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ấy.
\(g)\) Tứ giác có tổng độ dài các cặp cạnh đối nhau bằng nhau thì ngoại tiếp được đường tròn.
\(h)\) Tứ giác có tổng số đo các cặp góc (trong) đối nhau bằng nhau thì nội tiếp được đường tròn.
\(i)\) Đường tròn tiếp xúc với các đường thẳng chứa các cạnh của tam giác là đường tròn nội tiếp tam giác đó.
Cho đường tròn tâm \(O\) bán kính \(R\) và điểm \(M\) ở ngoài đường tròn đó. Qua điểm \(M\) kẻ hai tiếp tuyến \(MA,\) \(MB\) với đường tròn \((O).\) Qua điểm \(M\) kẻ cát tuyến \(MCD\) với đường tròn \((O)\) (tức là đường thẳng đi qua điểm \(M\) và cắt đường tròn tại hai điểm \(C, D).\) Gọi \(I\) là trung điểm của dây \(CD.\) Khi đó \(MAOIB\) có là ngũ giác nội tiếp hay không\(?\)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Cho đường tròn (O), đường kính AB, điểm C nằm giữa A và O. Vẽ đường tròn (O') có đường kính CB
a) Hai đường tròn (O) và (O') có vị trí tương đối như thế nào đối với nhau ?
b) Kẻ dây DE của đường tròn (O) vuông góc với AC tại trung điểm H của AC. Tứ giác ADCE là hình gì ? Vì sao ?
c) Gọi K là giao điểm của DB và đường tròn (O'). Chứng minh rằng ba điểm E, C, K thẳng hàng ?
d) Chứng minh rằng HK là tiếp tuyến của đường tròn (O')
Câu trả lời của bạn
Cho đường tròn (O), đường kính AB, điểm M thuộc đường tròn. Vẽ điểm N đối xứng với A qua M. BN cắt đường tròn ở C. Gọi E là giao điểm của AC và BM
a) Chứng minh rằng \(NE\perp AB\)
b) Gọi F là điểm đối xứng với E qua M. Chứng minh rằng FA là tiếp tuyến của đường tròn (O)
c) Chứng minh rằng FN là tiếp tuyến của đường tròn (B; BA)
Câu trả lời của bạn
Cho tam giác ABC vuông tại A( AB < AC) nội tiếp đường tròn (O) có đường kính BC. Kẻ dây AD vuông góc với BC. Gọi E là giao điểm của DB và CA. Qua E kẻ đường thẳng vuông góc với BC, cắt BC ở H, cắt AB ở F. Chứng minh rằng :
a) Tam giác EBF là tam giác cân
b) Tam giác HAF là tam giác cân
c) HA là tiếp tuyến của đường tròn (O)
Câu trả lời của bạn
Ai giúp mình với. Cần gấp ạ!!!!
Tam giác AMB cân tại M nội tiếp đường tròn tâm O, bán kính R. Kẻ MH vuông góc với AB, MH cắt đường tròn tại N. Biết MA = 10cm, AB= 12cm
a) Tính MH và bán kính R
b) Trên tia đối BA lấy điểm C, MC cắt đường tròn tại D, ND cắt AB tại E. Chứng minh tứ giác MDEH nội tiếp và các hệ thức: NB2 = NE . ND và AC.BE = BC.AE
c) Chứng minh NB tiếp xúc với đường tròn ngoại tiếp tam giác BDE
Câu trả lời của bạn
Δcân tại M=>MH đi qua O, AH=1/2AB
a.
Δ vuông AH M
MH=√(MA^2-AH^2)=√100-36=8
OM=R
OH. HM=AH^2
8.(R-8)=36
R-8=9/2
R=9/2+8=17/2
Mn giúp mình giải bài này với ạ .....Cảm ơn nhiều ạ
Từ một điểm A nằm ngoài đường tròn (O0) bán kính R> Kẻ 2 tiếp tuyến AM và AN với đường tròn( M,N là các tiếp điểm)
a) C/M rằng: 4 điểm A,M,O,N cùng thuộc 1 đường tròn
b) Gọi H là giao điểm của OA và MN. Biết OA=2R. Tính AH, OH theeo R
c) Từ A kẻ cát tuyến ABC bất kì ( B nằm giữa A và C ), tiếp tuyến tại B của đường tròn (O) cắt AM,AN theo thứ tự tại P và Q. Qua điểm O kẻ đường thẳng vuông góc với OA cắt tia AM tại I và cắt tia AN tại K. C/M rằng: IP + KQ > IK
Câu trả lời của bạn
a) ♫ Xét tứ giác..... mà thôi, câu này dễ, tự làm nha
b) chán quá, đưa ra cách giải thôi
♫ Chứng minh OA _|_ MN (cái này làm chán chê luôn rồi ha)
♫ Dùng hệ thức lượng trong tam giác
bình phương cạnh góc vuông bằng tích cạnh huyền với hình chiếu của nó trên cạnh huyền
c) chịu!!
cho đường tròn (O;R) và điểm S sao cho SO=2R. vẽ các tiếp tuyến SA,SB của dường tròn (O;R) (A;Blà các tiếp điểm) và cát tuyến SMN( không qua O) . Gọi I là trung điểm của MN.
a, Chứng minh 5 điểm S,A,O,I,B cùng thuoojc1 đường tròn
b, chứng minh SA2 = SM.SN
c, Tính SM,SN theo R khi MN=SA
d, Kẻ MH vuông góc OA ,MH cắt AN, AB tại D,E. chứng minh tứ giác IEMB nội tiếp được đường tròn.
Bạn nào biết giải dùm mình bài này với, mình cảm ơn ạ
Câu trả lời của bạn
hình tự vẽ nhá
câu a
có sa;sb là tiếp tuyến (o) tại a và b
=> sa vuông góc oa, sb vuông góc ob
=> góc sao = 90 độ và góc sbo = 90 độ (1)
i là trung điểm dây mn của (o) không qua o
=> oi vuông góc mn
=> góc mio = 90 độ hay góc sio = 90 độ (2)
(1) và (2) => góc sao = góc sbo = góc sio = 90 độ
mà các góc đều nhìn cạnh so
=> a,b,i thuộc cung chứa góc 90 độ vẽ trên cạnh so
=> s,a,b,i,o cùng thuộc đường tròn
câu b
có góc sam = góc anm ( góc nội tiếp và góc tạo bới tiếp tuyến dây cung chắn cung am) hay góc sam = góc sna
tam giác sam và tam giác sna có
chung góc s
góc sam = góc sna
=> tam giác sam đồng dạng tam giác sna (gg)
=> \(\dfrac{sa}{sn}=\dfrac{sm}{sa}\) => \(sa^2=sm.sn\)
câu c nói hoi chứ lười viết đầy đủ
áp dụng pytago tính đc sa => mn
thay vào câu b sn = sm + mn
=> sm => sn
câu d
mh vuông góc oa
sa vuong góc oa
=> mh // sa
=> góc hmi = góc asi ( đồng vị)
hay góc emi = góc asi (3)
câu a
=> góc asi = góc abi ( góc nội tiếp chắn cung ai)
hay góc asi = góc ebi (4)
(3) và (4)
=> góc emi = góc ebi
đặt góc emi = a
=> góc emi = góc ebi =a
mà 2 góc cùng nhìn cạnh ei
=> m và b cùng thuộc cung chứa góc a dựng trên cạnh ei
=> iemb nội tiếp
oke done
cho AB=\(R\sqrt{3}\) là dây cung của đường tròn (O;R). Tính số đo cung AB
Câu trả lời của bạn
Cho (O; R lấy điểm A cách O một khoảng 2R. Kẻ tiếp tuyển AB, AC với đtron. Đoạn thẳng OA cắt (0) tại I. Đường thẳng qua O và vuông góc OB cắt AC tại K .
a) Chứng minh tam giác AKO cân
b) Đường thẳng KI cắt AB tại M. Chứng minh KM là tiếp tuyến của (0)
Câu trả lời của bạn
a) Ta có: \(\widehat{AOK}=\widehat{OAB}\left(1\right)\) (cùng phụ với góc AOB)
Ta lại có tam giác ABC cân tại A có OA là đường phân giác
( t\c 2 tt cắt nhau) \(\Rightarrow\widehat{OAB}=\widehat{OAK}\left(2\right)\)
Từ (1), (2) \(\Rightarrow\widehat{AOK}=\widehat{OAK}\) \(\Rightarrow\Delta OAK\) cân tại K (đpcm).
b) Ta thấy: AI = OA - OI =2R - R = R =OI
Suy ra IK là đ.t. tuyến ứng với cạnh OA của tam giác OAK cân tại K
nên IK cũng là đường cao \(\Rightarrow IK\perp OI\) mà I thuộc MK \(\Rightarrowđpcm\)
cho bốn điểm A B C D theo thứ tự trên đường tròn tâm 0 . Trên AC lấy điểm K sao cho góc ABK = góc CBD
chứng mih
a. AB . CD = BD . AK
b. BD . AC = BC . AD + AB .CD
Câu trả lời của bạn
Giusp e vs 7h e học r ạ
Cho đường tròn (O) đường kính AB. 1 điểm P bên ngoài (O) và PA,PB lần lượt cắt đường tròn tại M và N.
a)Cm: PA.PM=PB.PN
b) Gọi H là giao điểm của AN và BM. Cm: PH vuông góc AB
Câu trả lời của bạn
a, xét ▲PAN và ▲PBM, có:
- ∠APB chung
- ∠PAN = ∠PBM (= \(\dfrac{1}{2}\)sđ cung MN) (2 góc nt)
=> △PAN ∼ △PBM (gg)
=> \(\dfrac{PA}{PB}=\dfrac{PN}{PM}\)=> PA . PM = PB . PN
b, Xét (o):
- A, N, B ∈ (O) => △ ANB nt (O), AB là đường kính (O)=> ∠ANB vuông (Định lí tam giác nt) => AN ⊥ PB => AN là đường cao trg ΔPAB
- CMTT: BM là đường cao trg ΔPAB
- AN cắt BM tại H
=> H là trực tâm của ΔPAB (1)
PH đi qua H (2)
(1) và (2) => PH là đường cao của ΔPAB ứng vs AB => PH ⊥ AB
Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp (O) , đuoefng cao BE , CF cắt nhau tại H . Chứng minh góc ADE = góc ABC
Câu trả lời của bạn
bạn cho mh hỏi D ở đâu vậy
Cho đường tròn (O) đường kính AB cố định, điểm I nằm giữa A và O. Kẻ dây MN\(\perp\)AB tại I. Gọi C là điểm tùy ý thuộc \(\stackrel\frown{MC}\) (C không trùng với M, N và B). Nối AC cắt MN tại E
a) Cm IECB nội tiếp
b) Cm \(\Delta AME\) đồng dạng với \(\Delta ACM\) .Chứng minh CM=AM2=AE.AC
Câu trả lời của bạn
Từ A nằm ngoài (O) vẽ tiếp tuyến AM,AN cát tuyến ABC ( AC nằm giữa AO,AN). H là giao điểm của AD,MN
a) AMONlà tứ giắc nội tiếp
b) AH.AO=AB.AC
c) OHBC là tứ giác nội tiếp
d) từ M kẻ đường thẳng song song với AC cắt (O) tại I, tia IM cắt BC tại K. Cm : BK=CK
Câu trả lời của bạn
Điểm D là điểm nào vậy bạn?
Giải phương trình sau:
x + \(\sqrt{x+\dfrac{1}{2}\sqrt{x+\dfrac{1}{4}}}\)=2
Câu trả lời của bạn
- ĐK : \(x\ge\dfrac{-1}{4}\)
- Ta có : \(x+\sqrt{x+\dfrac{1}{2}\sqrt{x+\dfrac{1}{4}}}=2\) (*)
Đặt \(\sqrt{x+\dfrac{1}{4}}=a\left(a\ge0\right)\) => \(x=a^2-\dfrac{1}{4}\)
Khi đó : (*) <=> \(\left(x+\dfrac{1}{4}\right)-\dfrac{9}{4}+\sqrt{a^2+\dfrac{1}{2}a-\dfrac{1}{4}}=0\)
<=> \(a^2-\dfrac{9}{4}+\sqrt{a^2+\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{4}}\)= 0
<=> \(\left(a^2+\dfrac{1}{2}a-\dfrac{1}{4}\right)+2\sqrt{a^2+\dfrac{1}{2}a-\dfrac{1}{4}}.\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{4}-\dfrac{9}{4}=0\)
<=> \(\left(\sqrt{a^2+\dfrac{1}{2}a-\dfrac{1}{4}}+\dfrac{1}{2}\right)^2=\left(\dfrac{2}{3}\right)^2\)
Vì \(\left(\sqrt{a^2+\dfrac{1}{2}a-\dfrac{1}{4}}+\dfrac{1}{2}\right)>0\)
=> \(\sqrt{a^2+\dfrac{1}{2}a-\dfrac{1}{4}}=\dfrac{1}{6}\)
=> \(a^2+\dfrac{1}{2}a=\dfrac{1}{36}+\dfrac{1}{4}=\dfrac{5}{18}\)
=> \(a^2+\dfrac{1}{2}a-\dfrac{5}{18}=0\)
<=> \(\left(a-\dfrac{1}{3}\right)\left(a+\dfrac{5}{6}\right)=0\)
=> \(\left[{}\begin{matrix}a=-\dfrac{5}{6}< 0\left(loại\right)\\a=\dfrac{1}{3}\left(t.m\right)\end{matrix}\right.\)
Với a=\(\dfrac{1}{3}\) => \(x+\dfrac{1}{4}\) = \(\dfrac{1}{9}\) => x= \(\dfrac{-5}{36}\) > \(\dfrac{-1}{4}\) (t.m)
Vậy .....
Cho tam giác ABC vuông tại C. Vẽ (O) đường kính AB. CMR: C thuộc đường tròn tâm O, bán kính AB/2
Câu trả lời của bạn
Xét △ABC ⊥ C
\(\Rightarrow\)Đường tròn có đường kính AB(Hoặc bán kính AB/2) sẽ đi qua điểm C
cho tam giác ABC vuông tại A . Lấy điểm D trên cạnh AC sao cho AC > 2CD. Vẽ đường tròn tâm D tiếp xúc với BC tại E. Từ B kẻ tiếp tuyến thứ 2 BF ,cắt AD tại I và cắt AE tại K . Trung tuyến AM của tam giác ABC cắt BF tại N
a) chứng minh rằng 5 điểm A,B ,E,D,F cùng thuộc một đường tròn
b) chứng minh \(\dfrac{IF}{IK}\) = \(\dfrac{BF}{BK}\)
c) cho góc AEC = 130 . Tính góc ANB
Câu trả lời của bạn
Các cậu ơi giúp mk vs ạ
cho đường tròn tâm O đường kính AB láy điểm C thuộc (O) tiếp tuyến A của (O) Tại D1gọi M Là trung điểm của AD
a/ Cmr : mc là tiếp tuyến của (O)
b/Cmr : MO vuông góc với AC tại trung điểm I của AC
c/ cho BC=R tính độ dài AC và số đoc góc ABC
d/Khi C chuyển động trên (O) chứng minh I thuộc đường tròn cố định
Câu trả lời của bạn
mấy bạn giúp giùm mik với
Cho 2 dây AB=CD cắt nhau tại E trong đường tròn (O). Chứng minh rằng điểm E chia AB và CD thành những đoạn thẳng bằng nhau từng đôi một
Câu trả lời của bạn
Cho hình chữ nhật ABCD có AB=2AD.Gọi M là trung điểm của AB, E là hình chiếu vuông góc của C trên BD , F là hình chiếu vuông góc của D trên AC.
a) Chứng minh C,D,E,F,M cùng thuộc một đường tròn.
b) Tứ giác ABEF là hình gì ? Hỏi có đường tròn nào đi qua bốn điểm A,B,E,F ko?
Câu trả lời của bạn
1: Cho (O;R)đường kính AB. Gọi C là điểm thuộc đường tròn (Ô) sao cho AC<BC.
a,Chứng minh tam giác ABC vuông
b, Tiếp tuyến tại A và C của (O) cắt nhau tại D. Chứng minh: OD vuông góc AC
c, Gọi H là giao điểm của OD và AC . Chứng minh 4.HO.HD=ACmũ2
d, Qua O vẽ đường thẳng vuông góc với BC tại K cắt tia AC tại M. Chứng minh: MB là tiếp tuyến của đường tròn (O)
Câu trả lời của bạn
a. Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\Delta ABCnội.tiếp.\left(O\right)\\AB.là.đường.kính.của.\left(O\right)\left(gt\right)\end{matrix}\right.\)
=> Tam giác ABC vuông tại C.
b. Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}OA=OC=R\\AD=CD\left(tính.chất.2.tiếp.tuyến.cắt.nhau\right)\end{matrix}\right.\)
=>OD là trung trực của AC.
=> OD vuông góc AC.
c. Ta có: OD vuông góc AC tại H (cmt)
=> CH là đường cao của tam giác OCD.
Xét tam giác OCD vuông tại C có CH là đường cao:
CH2=OH.HD (HTL)
=> 4.CH.CH=4.OH.HD
=> 2.CH.2.CH=4.OH.HD
Mà AC=2.CH (OD là trung trực của AC, OD cắt AC tại H)
=> AC.AC=4.OH.HD
=> 4.OH.HD=AC2
d. Đề đúng không bạn? Nếu OK vuông góc BC thì làm sao cắt AC được, AC cũng vuông góc với BC mà? :>>
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *