Trong đời sống, chúng ta đã được gặp và tiếp xúc với rất nhiều hình cầu, thí dụ như quả địa cầu, trái bóng lăn, trái bóng bàn, golf... bài học này là bài học cuối của chương trình THCS phân môn hình học, đây cũng là kiến thức nền tảng để các bạn học sinh bước vào chương trình Toán THPT một cách tự tin nhất
Khi quay nửa đường tròn tâm O, bán kính R một vòng quanh đường kính AB cố định, ta được một hình cầu.
Bất cứ một mặt phẳng nào cắt qua mặt cầu, ta đều nhận được mặt cắt là hình tròn
Bất cứ một mặt phẳng nào cắt qua tâm mặt cầu, ta đều nhận được mặt cắt là hình tròn có diện tích lớn nhất (vì bán kính lớn nhất)
Nhắc lại kiến thức đã học ở lớp dưới, ta có công thức sau:
\(S=4\pi R^2=\pi d^2\) (với R là bán kính, d là đường kính của mặt cầu)
Công thức tính thể tích mặt cầu:
\(V=\frac{4}{3}\pi R^3\)
Bài 1: Tính diện tích của một mặt cầu có bán kính bằng \(4cm\)
Hướng dẫn: Theo công thức, ta có diện tích của mặt cầu là: \(S=4R^2 \pi=4.4^2\pi=64\pi(cm^2)\)
Bài 2: Khi bán kính của một mặt cầu tăng lên \(\frac{3}{2}\) lần thì diện tích và thể tích của nó thay đổi như thế nào?
Hướng dẫn: Theo công thức tính diện tích, ta có \(S=4R^2 \pi\)
Dựa vào công thức trên, khi R tăng lên \(\frac{3}{2}\) thì diện tích tăng lên \(R^2\) lần tức là \(\frac{9}{4}\) lần.
Tương tự đối với thể tích: \(V= \frac{4}{3}\pi R^3\)
khi R tăng lên \(\frac{3}{2}\) thì thể tích tăng lên \(R^3\) lần tức là \(\frac{27}{8}\) lần.
Bài 3: Giả sử trái cam có hình tương tự mặt cầu, bạn Lan cắt trái cam làm đôi và tiến hành đo đường kính của nửa cam vừa cắt, bạn đo được bán kính tính cả vỏ cam là \(2,5cm\), biết vỏ cam dày \(3mm\). Hãy tính thể tích thực của cam mà Lan đã ăn.
Hướng dẫn: Xem như phần cam mà Lan đã ăn cũng là một dạng mặt cầu, vậy bán kính của mặt cầu ấy chính là bán kính Lan đo được trừ đi vỏ
Tức là: \(R=25-3=22mm\)
Vậy, thể tích cam mà bạn Lan đã ăn là: \(V= \frac{4}{3}\pi R^3=\frac{4}{3}\pi. 22^3=\frac{42592\pi}{3}(mm^3)\)
Bài 1: Tính bán kính của một mặt cầu, biết rằng mặt cầu đó có số đo đại số diện tích bằng số đo đại số thể tích.
Hướng dẫn: Theo đề bài, ta có:
\(\frac{4}{3}\pi R^3=4R^2.\pi\Leftrightarrow \frac{R}{3}=1\Leftrightarrow R=3(dvdd)\)
Bài 2: Tính thể tích của một mặt cầu có bán kính (cm) thỏa mãn phương trình: \(x^2-3x-4=0\)
Hướng dẫn: Giải phương trình trên, ta có được hai nghiệm trái dấu, chỉ chọn nghiệm \(x=4(cm)\)
Vậy, thể tích của mặt cầu đó là \(V=\frac{4}{3}\pi R^3=\frac{4}{3}.4^3.\pi=\frac{256\pi}{3}(cm^3)\)
3. Luyện tập Bài 3 Chương 4 Hình học 9
Qua bài giảng Hình cầu Diện tích hình cầu và thể tích hình cầu này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như:
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hình học 9 Bài 3để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Thể tích của một mặt cầu là \(\frac{500\pi}{3} (cm^3)\), bán kính của mặt cầu đó là:
Viên thuốc con nhộng có mô tả như hình bên:
Được cấu tạo bởi một hình trụ và hai nửa mặt cầu hai bên. Biết hình trụ có chiều dài là \(10mm\), bán kính mặt đáy hình trụ là \(3mm\). Hãy tính diện tích toàn phần của viên thuốc đó.
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Hình học 9 Bài 3 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 9 tập 2
Bài tập 30 trang 124 SGK Toán 9 Tập 2
Bài tập 31 trang 124 SGK Toán 9 Tập 2
Bài tập 32 trang 125 SGK Toán 9 Tập 2
Bài tập 33 trang 125 SGK Toán 9 Tập 2
Bài tập 34 trang 125 SGK Toán 9 Tập 2
Bài tập 35 trang 126 SGK Toán 9 Tập 2
Bài tập 36 trang 126 SGK Toán 9 Tập 2
Bài tập 37 trang 126 SGK Toán 9 Tập 2
Bài tập 27 trang 169 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 28 trang 170 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 29 trang 170 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 30 trang 170 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 31 trang 171 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 32 trang 171 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 33 trang 171 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 34 trang 171 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 35 trang 172 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 36 trang 172 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 37 trang 173 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 38 trang 173 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 39 trang 173 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 40 trang 173 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 41 trang 173 SBT Toán 9 Tập 2
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Toán Học 9 DapAnHay
Thể tích của một mặt cầu là \(\frac{500\pi}{3} (cm^3)\), bán kính của mặt cầu đó là:
Viên thuốc con nhộng có mô tả như hình bên:
Được cấu tạo bởi một hình trụ và hai nửa mặt cầu hai bên. Biết hình trụ có chiều dài là \(10mm\), bán kính mặt đáy hình trụ là \(3mm\). Hãy tính diện tích toàn phần của viên thuốc đó.
Hình bên đây là mặt cắt của hộp đựng bóng tennis gồm 4 trái bóng xếp liền kề nhau trong một hình trụ.
Biết rằng chiếc hộp chỉ chứa được đúng 4 trái bóng thì vừa khít, bán kính đáy hình trụ bằng \(3cm\), hãy tính thể tích phần không khí còn lại trong hộp bóng (phần không khí trong quả bóng không tính).
Mô tả hình bên được tạo nên bởi một hình nón có đường sinh là \(10cm\), bán kính là \(6cm\) và một nửa mặt cầu. Hãy tính thể tích khối hình.
Chọn câu sai
Nếu thể tích của một hình cầu là thì trong các kết quả sau đây, kết quả nào là bán kính của nó(lấy \(\pi\)= 22/7)?
(A) 2 cm (B) 3 cm (C) 5 cm (D) 6 cm; (E) Một kết quả khác.
Hãy điền vào các ô trống ở bảng sau:
Một khối gỗ dạng hình trụ, bán kính đường tròn là r, chiều cao 2r (đơn vị: cm)
Người ta khoẻt rỗng hai nửa hình cầu như hình 108. Hãy tính diện tích bề mặt của khối gỗ còn lại(diện tích cả ngoài lần trong).
Dụng cụ thể thao. Các loại bóng cho trong bảng đều có dạng hình cầu. Hãy điền vào các ô trống ở bảng sau (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai):
Khinh khí cầu của nhà Mông gôn fi ê. Ngày 4 - 6 - 1783, anh em nhà Mông gôn fi ê(người Pháp) phát minh ra khinh khí cầu dùng không khí nóng. Coi khí cầu này là hình cầu có đường kính 11 m. Hãy tính diện tích mặt khinh khí cầu đó( làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai).
Một cái bồn chứa xăng gồm hai cửa hình cầu và hình trụ (h110). Hãy tính thể tích của bồn chưa theo kích thước cho trên hình vẽ.
Một chi tiết máy gồm một hình trù và hai nửa hình cầu với các kích thước đã cho trên hình 111 (đơn vị: cm)
a) Tìm một hệ thức giữa x và h khi AA' có độ dài không đổi và bằng 2a.
b) Với điều kiện ở a) hãy tính diện tích bề mặt và thể tích của chi tiết theo x và a.
Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB = 2R, Ax và By là hai tiếp tuyến với nửa đường tròn tại A và B. Lấy trên tia Ax điểm M rồi vẽ tiếp tuyến MP cắt By tại N.
a) Chứng minh rằng MON và APB là hai tam giác vuông đồng dạng.
b) Chứng minh rằng \(\small AM.BN = R^2\)
c) Tính tỉ số khi AM =
d) Tính thể tích của hình do nửa hình tròn APB quay quanh AB sinh ra.
a) Trong hình bên,cho A là giao điểm của đường tròn (0,6) với tia 90° và kí hiệu là A(6;90°). Tương tự , B là giao điểm của đường tròn (0;3) với tia 150° và kí hiệu là B(3; 150°). Hãy đánh dấu các điểm C(6; 210°), D(3; 30°) và E(6;30°) trên hình
b) Nối AC, AE và BD ta thu được hình chữ gì?
Trong nửa hình cầu có OR=x(cm), góc (TOS) = 45°. Độ dài đoạn ST nhận giá trị nào trong các giá trị sau:
A. x(cm)
B. \(x\sqrt 2 \)(cm)
C. \(\frac{x}{{\sqrt 2 }}\) cm
D. 2x (cm)
Trong các hình sau đây, hình nào có diện tích lớn nhất?
a) Hình tròn có bán kính 2cm
b) Hình vuông có độ dài cạnh 3,5cm
c) Tam giác với độ dài các cạnh là 3cm, 4cm, 5cm
d) Nửa mặt cầu bán kính 4cm
Trong tam giác ABC có độ dài cạnh a,ngoại tiếp một đường tròn.Cho hình quay một vòng xung quanh đường cao AH của tam giác đó (xem hình vẽ), ta được một hình cầu
Tính thể tích phần hình nón bên ngoài hình cầu
Hai hình cầu A và B có các bán kính tương ứng là x và 2x (cm). Tỉ số thể tích của hai hình cầu này là:
A. 1 : 2
B. 1 : 4
C. 1 : 8
D. một kết quả khác
Hình bên minh họa : hình gồm một nửa hình cầu và một hình nón.Thể tích của hình nhận giá trị nào sau đây?
A. \(\frac{2}{3}\).πx3 (cm3)
B. π.x3 (cm3)
C. \(\frac{4}{3}\).π.x3 (cm3)
D. 2π.x3 (cm3)
Một quả bóng hình cầu bên trong một hình lập phương như hình bên:
a. Tính tỉ số giữa diện tích toàn phần của hình lập phương với diện tích mặt cầu
b. Nếu diện tích mặt cầu là 7π (cm2) thì diện tích toàn phần của hình lập phương là bao nhiêu?
c. Nếu bán kính hình cầu là 4cm thì thể tích phần trống (trong hình hộp ngoài hình cầu) là bao nhiêu?
Sử dụng các thông tin và hình bên để trả lời các câu hỏi sau:
Một đồ chơi “ lắc lư” của trẻ em gồm một hình nón gắn với nửa hình cầu (chiều cao của hình nón bằng đường kính của đường tròn đáy).Có hai loại đồ chơi: loại thứ nhất cao 9cm ,loại thứ hai cao 18cm tỉ số: thể tích đồ chơi loại thứ hai thể tích đồ chơi loại thứ nhất là :
A.2
B.4
C.8
D.16
b.Trong số cac số sau đây:
A. 2cm B.3cm C.4cm D.9/2 cm
Số nào là bán kính đường tròn đáy của đồ chơi loại thứ nhất ?
Trong các số sau đây:
A. 30π (cm3)
B. 36π (cm3)
C. 72π (cm3)
D. 610 (cm3)
Số nào là thể tích của đồ chơi loại thứ nhất?
Một hình cầu đặt vừa khít vào trong một hình trụ như hình bên (chiều cao của hình trụ bằng độ dài đường kính của hình cầu) thì thể tích của nó bằng 2/3 thể tích của hình trụ.
Nếu đường kính của hình cầu là d (cm) thì thể tích của hình trụ là:
A. \(\frac{1}{4}\).πd3(cm3)
B. \(\frac{1}{3}\).πd3(cm3)
C. \(\frac{2}{3}\).πd3(cm3)
D. \(\frac{3}{4}\).πd3(cm3)
Chọn dưa hấu : với hai quả dưa hấu (xem như là hai hình cầu ) một to và một nhỏ, tỉ số các đường kính của chúng là 5:4 nhưng giá của quả to gấp rưỡi giá của quả nhỏ. Bạn chọn mua quả nào thì lợi hơn (xem chất lượng của chúng như nhau) ?
Đổ đầy nước vào mộ dụng cụ để đong có dạng hình nón sau đó đổ hết lượng nước đó vào một hình trụ có bán kính đáy bằng bán kính đáy của hình nón và chiều cao bằng chiều cao của hình nón.Việc làm này lặp lại cho đến khi hình trụ đổ đầy nước thì số lần múc đầy vào hình nón là:
A.1
B.2
C.3
D.4
Một khối gỗ dạng một hình trụ đứng bán kính đường tròn đáy là r (cm) chiều cao 2r(cm) người ta khoét rỗng hai nửa hình cầu như hình bên.Như vậy diện tích toàn bộ của khối gỗ là:
A. 4πr2 (cm2)
B. 6πr2 (cm2)
C. 8πr2 (cm2)
D. 10πr2 (cm2)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
\({n^6}-{n^4} + 2{n^3} + 2{n^2} = {n^2}{\rm{ }}.\left( {{n^4}-{n^2} + 2n + 2} \right)\).
\( = {n^2}{\rm{ }}.\left[ {{n^2}\left( {n - 1} \right)\left( {n + {\rm{ }}1} \right) + 2\left( {n + {\rm{ }}1} \right)} \right]\)
\( = {n^2}.\left[ {\left( {n + {\rm{ }}1} \right)\left( {{n^3}{\rm{ }}-{n^2}{\rm{ }} + 2} \right)} \right]\)
\( = {n^2}\left( {n + {\rm{ }}1} \right).\left[ {\left( {{n^3}{\rm{ }} + {\rm{ }}1} \right)-\left( {{n^2}{\rm{ }} - 1} \right)} \right]\)
\(= {n^2}\left( {n + 1} \right){}^2{\rm{ }}.\left( {{n^2}-2n + 2} \right)\)
Với \(n \in {\rm N},n > 1\) thì \({n^2} - 2n + 2 = {(n - 1)^2} + 1 > {(n - 1)^2}\)
Và \({n^2} - 2n + 2 = {n^2} - 2(n - 1) < {n^2}\)
Vậy \({(n - 1)^2} < {n^2} - 2n + 2 < {n^2} \Rightarrow {n^2} - 2n + 2\) không phải là một số chính phương.
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
khó nhìn quá
bài rất khó các bạn ạ
Bài 27 (Sách bài tập - tập 2 - trang 169)
a) Trong hình 102, cho A là giao điểm của đường tròn \(\left(0;6\right)\) với tia \(90^0\) và kí hiệu là \(A\left(6;90^0\right)\). Tương tự B là giao điểm của đường tròn \(\left(0;3\right)\) với tia \(150^0\) và kí hiệu là \(B\left(3;150^0\right)\). Hãy đánh dấu các điểm \(C\left(6;210^0\right),D\left(3;30^0\right),E\left(6;330^0\right)\) trên hình 102
b) Nối AB, BC, AD, DE và BD em thấy hình gì ?
Câu trả lời của bạn
Trong nửa hình cầu (h.103) có \(OR=x\left(cm\right);\widehat{TOS}=45^0\)
Độ dài đoạn ST nhận giá trị nào trong các giá trị sau :
(A) \(x\left(cm\right)\) (B) \(\sqrt{2}x\left(cm\right)\)
(C) \(\dfrac{x}{\sqrt{2}}\left(cm\right)\) (D) \(2x\left(cm\right)\)
Câu trả lời của bạn
Từ tam giác vuông TOS, ta có \(ST=\dfrac{x}{\sqrt{2}}\left(cm\right)\)
Vậy ta chọn (C)
Trong các hình sau đây, hình nào có diện tích lớn nhất ?
(A) Hình tròn có bán kính 2cm
(B) Hình vuông có độ dài cạnh 3,5cm
(C) Tam giác với độ dài các cạnh là 3cm, 4cm, 5cm
(D) Nửa mặt cầu bán kính 4cm
Câu trả lời của bạn
Chọn (D)
Bài 30 (Sách bài tập - tập 2 - trang 170)
Tam giác đếu ABC có độ dài cạnh là a, ngoại tiếp đường tròn.
Cho hình quay một vòng xung quanh đường cao AH của tam giác đó (xem hình 104), ta được một hình nón ngoại tiếp một hình cầu. Tính thể tích phần hình nón bên ngoài hình cầu ?
Câu trả lời của bạn
Hai hình cầu A và B có các bán kính tương ứng là x và 2x (cm). Tỉ số các thể tích của hai hình cầu này là:
(A) 1 : 2
(B) 1 : 4
(C) 1 : 8
(D) Một kết quả khác
Hãy chọn kết quả đúng ?
Câu trả lời của bạn
Thể tích hình cầu A là :
\(\dfrac{4}{3}x^3\pi\left(cm^3\right)\)
Thể tích hình cầu B là :
\(\dfrac{4}{3}\left(2x\right)^3\pi=\dfrac{4}{3}.8x^3\pi\left(cm^3\right)\)
Tỉ số thể tích hai hình cầu A và B là :
\(\dfrac{\dfrac{4}{3}x^3\pi}{\dfrac{4}{3}.8x^3\pi}=\dfrac{1}{8}\)
Vậy chọn (C)
Đổ đầy nước vào một dụng cụ để đong có dạng hình nón, sau đó đổ hết lượng nước đó vào một hình trụ có bán kính đáy bằng bán kính đáy của hình nón và chiều cao của hình nón. Việc làm này lặp đi lặp lại cho đến khi hình trụ đó đầy nước thì số lần múc đầy vào hình nón là : (A) 1 (B) 2 (C) 3 (D) 4 Hãy chọn kết quả đúng ?
Câu trả lời của bạn
\(\left(C\right)\) \(3\)
Chọn dưa hấu : Với hai quả dưa hấu (xem như hai hình cầu ) một to và một nhỏ, tỉ số các đường kính của chúng là 5 : 4, nhưng giá của quả to gấp rưỡi giá của quả nhỏ. Bạn chọn mua quả nào thì lợi hơn ? (xem "chất lượng" của chúng là như nhau)
Câu trả lời của bạn
Mua quả to lợi hơn vì tỉ số giữa thể tích của nó với thể tích của quả nhỏ là \(\left(\dfrac{5}{4}\right)^3=\dfrac{125}{64}\) (gần gấp đôi) trong khi đó giá của nó chỉ gấp rưỡi
(Dễ thấy \(\dfrac{125}{64}>\dfrac{3}{2}=\dfrac{96}{64}\) )
Một hình cầu đặt vừa khít vào bên trong một hình trụ như hình 108 (chiều cao của hình trụ bằng độ dài đường kính của hình cầu) thì thể tích của nó bằng \(\dfrac{2}{3}\) (A) \(\dfrac{1}{4}\pi d^3\left(cm^3\right)\) (C) \(\dfrac{2}{3}\pi d^3\left(cm^3\right)\) Hãy chọn kết quả đúng ?
Câu trả lời của bạn
Chọn (A)
Một quả bóng hình cầu bên trong một hình lập phương như hình 106 :
a) Tính tỉ số giữa diện tích toàn phần của hình lập phương với diện tích mặt cầu
b) Nếu diện tích mặt cầu là \(7\pi\) \(\left(cm^2\right)\) thì diện tích toàn phần của hình lập phương là bao nhiêu ?
c) Nếu bán kính hình cầu là 4cm thì thể tích phần trống (trong hình hộp ngoài hình cầu) là bao nhiêu ?
Câu trả lời của bạn
Ta thấy ngay cạnh của hình lập phương gấp đôi bán kính hình cầu
a) Tỉ số cần tính \(\dfrac{6}{\pi}\)
b) Diện tích toàn phần của hình lập phương là \(42cm^2\)
c) Thể tích cần tính xấp xỉ \(244cm^3\)
Hình 105 minh họa :
Hình gồm một nửa hình cầu và một hình nón.
Thể tích của hình nhận giá trị nào trong các giá trị sau :
(A) \(\dfrac{2}{3}\pi x^3\left(cm^3\right)\) (B) \(\pi x^3\left(cm^3\right)\)
(C) \(\dfrac{4}{3}\pi x^3\left(cm^3\right)\) (D) \(2\pi x^3\left(cm^3\right)\)
Câu trả lời của bạn
Thể tích hình nón là :
\(\dfrac{1}{3}\pi x^2.x=\dfrac{1}{3}\pi x^3\left(cm^3\right)\)
Thể tích một nửa hình cầu là :
\(\left(\dfrac{4}{3}\pi x^3\right):2=\dfrac{2}{3}\pi x^3\left(cm^3\right)\)
Vậy thể tích của hình là :
\(\dfrac{1}{3}\pi x^3+\dfrac{2}{3}\pi x^3=\pi x^3\left(cm^3\right)\)
Chọn (B)
Chiều cao của một hình trụ gấp 3 lần bán kính đáy của nó. Tỉ số của thể tích hình trụ này và thể tích của hình cầu có bán kính bằng bán kính đáy của hình trụ là : (A) \(\dfrac{4}{3}\) Hãy chọn kết quả đúng ?
Câu trả lời của bạn
Chọn (B)
Với một cái thước dây, liệu có thể xác định được thể tích của một vật thể có dạng hình cầu hay không ?
Câu trả lời của bạn
Dùng thước dây tạo ra đường tròn đặt vừa khít hình cầu, như vậy biết được độ dài đường tròn lớn là l từ đó thể tích hình cầu sẽ là \(\dfrac{l^3}{6\pi^2}\)
Một hình cầu đường kính d(cm) được đặt vào trong một hình trụ có chiều cao là 1,5d (cm) như hình 110 Xét các phân số sau đây : (A) \(\dfrac{2}{3}\) Đâu là tỉ số \(\dfrac{V_{Cầu}}{V_{Trụ}}\)
Câu trả lời của bạn
Chọn (B)
Một khối gỗ dạng một hình trụ đứng, bán kính đường tròn đáy là r (cm), chiều cao 2r (cm), người ta khoét rỗng hai nửa hình cầu như hình 109
Như vậy diện tích của khối gỗ là :
(A) \(4\pi r^2\left(cm^2\right)\) (B) \(6\pi r^2\left(cm^2\right)\)
(C) \(8\pi r^2\left(cm^2\right)\) (D) \(10\pi r^2\left(cm^2\right)\)
Hãy chọn kết quả đúng ?
Câu trả lời của bạn
Diện tích cần tính bằng diện tích xung quanh của hình trụ có chiều cao 2r (cm), bán kính đường tròn đáy r (cm) cộng với diện tích mặt cầu bán kính r (cm)
Chọn (C)
một khinh khí cầu có thể tích 288\(\pi\)(m3) thì bán kính của khinh khí cầu là
Câu trả lời của bạn
giả sử khinh khí cầu có hình cầu hoàn hảo
\(\Rightarrow\) thể tích của khinh khí cầu là \(\dfrac{4}{3}\pi R^3=288\pi\)
\(\Leftrightarrow R^3=216\Leftrightarrow R=\sqrt[3]{216}=6\)
vậy bán kính của khinh khí cầu bằng \(6\left(m\right)\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *