Với bài học này, chúng ta sẽ làm quen với Hình thang cân, cùng với các ví dụ minh họa có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp các em dễ dàng làm chủ nội dung bài học.
Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
ABCD là hình thang cân (đáy AB; CD)
\( \Leftrightarrow {\rm{ AB // CD }}\) và \({\rm{\hat C = \hat D}}\)
Định lí 1: Trong một hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau, ABCD là hình thang cân (đáy AB, CD) => AD = BC
Định lí 2: Trong một hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau, ABCD là hình thang cân (đáy AB, CD) => AC = BD
Định lí 3: Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. Hình thang ABCD (đáy AB, CD) có AC = BD => ABCD là hình thang cân.
Dấu hiệu nhận biết hình thang cân:
- Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân.
- Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
* Hình thang cân thì có 2 cạnh bên bằng nhau nhưng hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau chưa chắc là hình thang cân. Ví dụ như hình vẽ dưới đây:
Bài 1: Cho hình thang cân ABCD có \(AB\parallel CD\), AB < CD, H và K lần lượt là hình chiếu vuông góc của A và B lên CD. Chứng minh rằng: DK=HC.
Hướng dẫn:
Ta có hình vẽ như sau:
Xét hai tam giác vuông ADH và BCK ta có:
AD=BC (hai cạnh bên của hình thang cân)
\(\angle ADH = \angle BCK\) (hai góc kề một đáy của hình thang cân)
\( \Rightarrow \Delta ADH = \Delta BCK\) (cạnh huyền- góc nhọn)
⇒DH = CK
⇒DH+HK =CK+HK
⇒DK=CH ( điều phải chứng minh)
Bài 2: Cho hình thang cân ABCD có \(AB\parallel CD\) ,AB < CD, gọi E là giao điểm của hai cạnh bên, F là giao điểm của hai đường chéo. chứng minh rằng EF là trung trực của AB.
Hướng dẫn:
Ta có hình vẽ:
Dễ thấy rằng EAB là tam giác cân tại E , ta có EA=EB nên E nằm trên đường trung trực của AB.(1)
Xét hai tam giác ABD và BAC ta có:
AB là cạnh chung
AD=BD (cạnh bên của hình thang cân)
AC=BD (hai đường chéo của hình thang cân)
\( \Rightarrow \Delta ABD = \Delta BAC\) (cạnh-cạnh-cạnh)
⇒\(\angle ABD = \angle BAC\)
⇒ AFD là tam giác cân tại F
⇒AF=BF nên F cũng nằm trên đường trung trực của AB(2)
Từ (1) và (2) có È là đường trung trực của AB (điều phải chứng minh)
Bài 3: Hình thang cân ABCD với AB, CD là hai đáy, AB < CD có \(BD \bot BC\) , BD là phân giác của góc D, biết BC=6 cm. Tính chu vi hình thang.
Hướng dẫn:
Ta có:\(\angle ADC = \angle BCD\) (tính chất hình thang cân)
Mà \(\angle BDC = \frac{1}{2}\angle ADC\) (tính chất đường phân giác)
\( \Rightarrow \angle BDC = \frac{1}{2}\angle BCD\)
Bên cạnh đó ta còn có \(\angle BDC + \angle BCD = {90^0}\)
Từ đó ta được \(\begin{array}{l} \angle BDC = {30^0}\\ \angle BCD = {60^0} \end{array}\)
Gọi E là trung điểm của CD, xét tam giác BEC ta có:
\(BE = EC = \frac{1}{2}CD\) (BE là trung tuyến ứng với cạnh huyền nên bằng một nửa cạnh huyền)
\(\angle BCD = {60^0}\)
⇒Tam giác BEC là tam giác đều ⇒\(BC = BE = EC = \frac{1}{2}CD\)
⇒CD=2.BC=2.6=12 (cm)
Ta có:
\(\angle ADB = \angle BDE\) (tính chất đường phân giác)
\(\angle BDE = \angle ABD\) (hai góc so le trong)
⇒\(\angle ADB = \angle ABD\)
⇒ Tam gác ABD cân tại A
⇒AB=AD
mà AD=BC=6 nên AB=6 cm
Vậy chu vi hình thang ABCD là : AB+BC+CD+DA=6+6+12+6=30 (cm)
Qua bài giảng Hình thang cân này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Hình học 8 Bài 3 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Chọn phát biểu đúng
Chọn phát biểu sai
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Hình học 8 Bài 3để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 11 trang 74 SGK Toán 8 Tập 1
Bài tập 12 trang 74 SGK Toán 8 Tập 1
Bài tập 13 trang 74 SGK Toán 8 Tập 1
Bài tập 14 trang 75 SGK Toán 8 Tập 1
Bài tập 15 trang 75 SGK Toán 8 Tập 1
Bài tập 16 trang 75 SGK Toán 8 Tập 1
Bài tập 17 trang 75 SGK Toán 8 Tập 1
Bài tập 18 trang 75 SGK Toán 8 Tập 1
Bài tập 19 trang 75 SGK Toán 8 Tập 1
Bài tập 22 trang 82 SBT Toán 8 Tập 1
Bài tập 23 trang 82 SBT Toán 8 Tập 1
Bài tập 24 trang 83 SBT Toán 8 Tập 1
Bài tập 25 trang 83 SBT Toán 8 Tập 1
Bài tập 26 trang 83 SBT Toán 8 Tập 1
Bài tập 27 trang 83 SBT Toán 8 Tập 1
Bài tập 28 trang 83 SBT Toán 8 Tập 1
Bài tập 29 trang 83 SBT Toán 8 Tập 1
Bài tập 30 trang 83 SBT Toán 8 Tập 1
Bài tập 31 trang 83 SBT Toán 8 Tập 1
Bài tập 32 trang 83 SBT Toán 8 Tập 1
Bài tập 33 trang 83 SBT Toán 8 Tập 1
Bài tập 3.1 trang 83 SBT Toán 8 Tập 1
Bài tập 3.2 trang 84 SBT Toán 8 Tập 1
Bài tập 3.3 trang 84 SBT Toán 8 Tập 1
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 8 DapAnHay
Chọn phát biểu đúng
Chọn phát biểu sai
Cho hình thang cân ABCD (AB || CD) như hình vẽ Biết \(\angle D = {60^0}\), số đo góc B là?
Cho ABCD (AB||CD) là hình thang cân có AD = 4cm; \(\angle B = {120^0}\) . Chọn ý đúng
Chọn phát biểu đúng
Tính độ dài các cạnh của hình thang cân ABCD trên giấy kẻ ô vuông (h.30, độ dài cạnh ô vuông là 1cm).
Cho hình thang cân ABCD ( AB // CD, AB < CD). Kẻ đường cao AE, BF của hình thang. Chứng minh rằng DE = CF.
Cho hình thang cân ABCD (AB // CD), E là giao điểm của hai đường chéo. Chứng minh rằng EA = EB, EC = ED.
Đố. Trong các tứ giác ABCD và EFGH trên giấy kẻ ô vuông (h.31), tứ giác nào là hình thang cân? Vì sao?
Cho tam giác ABC cân tại A. Trên các cạnh bên AB, AC lấy theo thứ tự các điểm D và E sao cho AD = AE.
a) Chứng minh rằng BDEC là hình thang cân.
b) Tính các góc của hình thang cân đó, biết rằng \(\widehat{A}=50^0\)
Cho tam giác ABC cân tại A, các đường phân giác BD, CE (D ∈ AC, E ∈ AB). Chứng minh rằng BEDC là hình thang cân có đáy nhỏ bằng cạnh bên.
Hình thang ABCD (AB // CD) có \(\widehat{ACD}=\widehat{BDC}\). Chứng minh rằng ABCD là hình thang cân.
Chứng minh định lí "Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân" qua bài toán sau: Cho hình thang ABCD (AB = CD) có AC = BD.
Qua B kẻ đường thẳng song song với AC, cắt đường thẳng DC tại E. Chứng mình rằng:
a) ∆BDE là tam giác cân.
b) \(\Delta ACD = \Delta BDC\).
c) Hình thang ABCD là hình thang cân.
Đố. Cho ba điểm A, D, K trên giấy kẻ ô vuông (h.32). Hãy tìm điểm thứ tư M là giao điểm của các dòng kẻ sao cho nó cùng với ba điểm đã cho là bốn đỉnh của một hình thang cân
.
Hình thang cân \(ABCD\) có \(AB// CD,\) \(AB < CD.\) Kẻ các đường cao \(AH,\) \(BK.\) Chứng minh rằng \(DH = CK.\)
Hình thang cân \(ABCD\) có \(AB // CD,\) \(O\) là giao điểm của hai đường chéo. Chứng minh rằng \(OA=OB,\) \(OC=OD.\)
Cho tam giác ABC cân tại A. Trên các cạnh bên AB, AC lấy các điểm M, N sao cho BM = CN.
a. Tứ giác BMNC là hình gì ? Vì sao ?
b. Tính các góc của tứ giác BMNC biết rằng \(\widehat A = {40^0}\)
Cho tam giác ABC cân tại A, các đường phân giác BE, CF. Chứng minh rằng BFEC là hình thang cân có đáy nhỏ bằng cạnh bên.
Chứng minh rằng hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
Tính các góc của hình thang cân, biết một góc bằng \({50^0}\)
Hình thang cân ABCD có đáy nhỏ AB bằng cạnh bên AD. Chứng minh rằng CA là tia phân giác của góc C.
Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại O. Biết rằng OA = OC, OB = OD. Tứ giác ACBD là hình gì ? Vì sao ?
Cho tam giác ABC cân tại A. Lấy điểm D trên cạnh AB, điểm E trên cạnh AC sao cho AD = AE.
a. Tứ giác BDEC là hình gì ? Vì sao ?
b. Các điểm D, E ở vị trí nào thì BD = DE = EC ?
Hình thang cân ABCD có O là giao điểm của hai đường thẳng chứa cạnh bên AD, BC và E là giao điểm của hai đường chéo. Chứng minh rằng OE là đường trung trực của hai đáy.
\(a)\) Hình thang cân \(ABCD\) có đáy nhỏ \(AB = b,\) đáy lớn \(CD = a,\) đường cao \(AH.\)Chứng minh rằng \(HD=\dfrac{a-b}{2},\) \(HC=\dfrac{a+b}{2},\) (\(a\) và \(b\) có cùng đơn vị đo)
\(b)\) Tính đường cao của hình thang cân có hai đáy \(10cm,\) \(26cm\) và cạnh bên \(17cm.\)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *