Với bài học này chúng ta sẽ tìm hiểu về Hình hộp chữ nhật, cùng với các ví dụ minh họa có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp các em dễ dàng ghi nhớ kiến thức
Định nghĩa: Hình hộp chữ nhật là hình không gian có 6 mặt đều là những hình chữ nhật.
Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có 6 mặt đều là những hình vuông.
Câu 1: Quan sát hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\). Hãy kể tên các mặt, các đỉnh và các cạnh của hình hộp chữ nhật.
Hướng dẫn giải
Các mặt: \(ABCD, A'B'C'D', ABB'A'\), \(CDD'C', ADD'A', BCC'B'\).
Các đỉnh: \(A, B, C, D, A', B', C', D'\).
Các cạnh: \(AB, BC, CD, DA, A'B', B'C', C'D',\)\(\, D'A', AA', BB', CC', DD'\).
Câu 2
Các kích thước của hình hộp chữ nhật \(ABCD{A_1}{B_1}{C_1}{D_1}\) là \(DC = 5cm, CB = 4cm, BB_1= 3cm\). Hỏi độ dài \(DC_1\) và \(CB_1\) là bao nhiêu xentimét?
Hướng dẫn giải
Vì \(ABCD.{A_1}{B_1}{C_1}{D_1}\) là hình hộp chữ nhật nên \(DC{C_1}{D_1};CB{B_1}{C_1}\) là hình chữ nhật.
Suy ra \(CC_1=BB_1=3cm\)
\(\Delta DC{C_1}\) vuông tại \(C\) nên áp dụng định lí Pitago ta có:
\(\eqalign{
& D{C_1} = \sqrt {D{C^2} + C{C_1}^2} \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\; = \sqrt {{5^2} + {3^2}} = \sqrt {34} \,\,\left( {cm} \right) \cr} \)
\(∆CBB_1\) vuông tại \(B\) nên áp dụng định lí Pitago ta có:
\(\eqalign{
& C{B_1} = \sqrt {C{B^2} + B{B_1}^2} \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\, = \sqrt {{4^2} + {3^2}} = \sqrt {25} = 5(cm) \cr} \)
Qua bài học này, các em nắm được một số nội dung chính như sau:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Hình học 8 Bài 1 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Số mặt, số đỉnh, số cạnh của hình lập phương là?
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'. Chọn phát biểu đúng?
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sau đây sai?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Hình học 8 Bài 1để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 96 SGK Toán 8 Tập 2
Bài tập 2 trang 96 SGK Toán 8 Tập 2
Bài tập 3 trang 97 SGK Toán 8 Tập 2
Bài tập 4 trang 97 SGK Toán 8 Tập 2
Bài tập 1 trang 131 SBT Toán 8 Tập 2
Bài tập 2 trang 132 SBT Toán 8 Tập 2
Bài tập 3 trang 131 SBT Toán 8 Tập 2
Bài tập 4 trang 132 SBT Toán 8 Tập 2
Bài tập 5 trang 132 SBT Toán 8 Tập 2
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 8 DapAnHay
Số mặt, số đỉnh, số cạnh của hình lập phương là?
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'. Chọn phát biểu đúng?
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sau đây sai?
Cho hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’. Có bao nhiêu đường thẳng song song với AA’.
Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. Hỏi có bao nhiêu mặt phẳng song song với đường thẳng A’D’?
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có AD= 6cm và DD’ = 8cm. Tính BC’?
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’. Có bao nhiêu đường thẳng song song với BC’?
Cho hình lập phương ABCD.MNPQ có độ dài cạnh là 2cm. Tính tổng diện tích các mặt của hình lập phương?
8cm2
Hình hộp chữ nhật có số cặp mặt song song là?
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'. Chọn phát biểu đúng?
Hãy kể tên những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ.
ABCD. A 1B1C1D1 là một hình hộp chữ nhật
a) Nếu O là trung điểm của đoạn CB1 thì O có là điểm thuộc đoạn C1B hay không?
b) K là điểm thuộc cạnh CD, liệu K có thể là điểm thuộc cạnh BB1 hay không?
Các kích thước của hình hộp chữ nhật ABCD. A 1B1C1D1 là DC = 5cm, CB = 4cm, BB1 = 3cm. Hỏi độ dài DC1 và CB1 là bao nhiêu (cm)
Xem hình, các mũi tên hướng dẫn cách ghép các cạnh với nhau để có được một hình lập phương. Hãy điền thêm vào hình b các mũi tên như vậy.
Điền thêm vào chỗ trống(…)
a) Tên gọi của hình vẽ….
b) Hình này có …..cạnh
c) Hình này có …..mặt
d) Hình này có ….đỉnh
Xem hình vẽ hãy:
a) Gọi tên các mặt phẳng chứa đường thắng PR.
b) Gọi tên các mặt phẳng chứa đường thẳng PR nhưng chưa thấy rõ trên hình vẽ
c) Gọi tên mặt phẳng cũng chứa các đường thẳng PQ và MV.
ABCD.A1B1C1D1 là một hình hộp chữ nhật.
a) Nếu 0 là trung điểm của đoạn AB thì 0 có là trung điểm của đoạn AB1 hay không?
b) K thuộc cạnh BC; liệu K có thể là điểm thuộc cạnh DD1 hay không?
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A1B1C1D1. Vẽ một đường chéo của mặt (DCC1D1). Liệu đường chéo này có cắt các đường thẳng CD, D1C, DD1 hay không?
Quan sát hình vẽ và điền Đ(đúng) hoặc S(sai) và ô vuông
a) B, C là các điểm nằm trong mặt phẳng (P).......
b) Mặt phẳng (P) chứa đựờng thắng AB.......
c) Đường thẳng l cắt AB ở điểm B.......
d) A,B,G là ba điểm cùng nằm trên một mặt phẳng.......
e) B,F và D là ba điểm thẳng hàng.......
f) B,C,E và D là bốn điểm cùng nằm trên một mặt phẳng.......
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *